Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc và sự thỏa mãn của con người cần phải phát xuất từ chính mình. Sẽ là một sai lầm nếu ta mong mỏi sự thỏa mãn cuối cùng đến từ tiền bạc hoặc máy điện toán.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dảnh »»
nd. Loại cá nhỏ ở sông.
nch. Chỉ định danh từ bằng một ý bất định hay về quá khứ. Đêm nảo đêm nao
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
nđg.1. Giải trí bằng thú vui vật chất. Tháng giêng là tháng ăn chơi (cd).
2. Chơi bời, trụy lạc. Giả danh hầu hạ, dạy nghề ăn chơi (Ng. Du).
hd. Danh vị cấp cho con trai quan lại thời xưa.
pd. Danh từ thông tục để gọi người đàn bà Tây phương. Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt (T. T. Xương).
hd. Học vị cao nhất của một phân khoa đại học, thường gọi là tiến sĩ. Danh từ bác sĩ thường dùng để chỉ riêng về bác sĩ y khoa.
hd. Thông hiểu mọi vật. Ngày trước danh từ bác vật thường dùng để chỉ kỹ sư.
ht&d. Tính theo phần trăm. Danh từ bách phần thường dùng trong nghĩa thuế trước bạ, ví dụ như: đóng bách phần (đóng thuế trước bạ).
nd. Tờ giấy rời có in bản nhạc dành cho người đàn.
nđg. Bán cái quý giá một cách không e ngại, thương tiếc. Bán đứng danh dự.
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
hđg. 1. Thay đổi cách thức, thường nói cải cách.
2. Biến đổi hình thái tùy các cách. Biến cách của danh từ trong tiếng Nga.
nd. 1. Cơ quan trung ương trong bộ máy nhà nước, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Bộ tài chính, Bộ giáo dục.
2. Thành phần từ ghép sau một danh từ chỉ địa phương đoàn thể. Đảng bộ tỉnh, Huyện bộ Việt Minh.
3. Sổ sách. Vô bộ. Sang bộ.
nđg. Làm cho kinh sợ và vây bắt. Danh từ bố ráp có từ thời kỳ thực dân Pháp tái xâm chiếm 1945.
hd. Người cầm đầu một bộ. Danh từ “bộ trưởng” và danh từ “tổng trưởng” đều dùng để chỉ người cầm đầu một bộ.
hđg. 1. Vừa đi vừa chạy. Đi vừa một dặm xa xa, bỗng đâu ông quán bôn ba theo cùng (Ng. Đ. Chiểu).
2. Chạy theo danh lợi. Bôn ba chẳng qua thời vận (t.ng).
nd. Vật bằng đất, trống ruột, có rạch một cái kẽ dùng để dành tiền.
nd. Buồng dành cho người lái trong một số phương tiện vận tải.
nđg. Chắt chiu giữ lấy từng món nhỏ nhặt. Ca củm để dành từng đồng xu cắt bạc.
pd. Danh mục giới thiệu hàng, thường có hình ảnh.
nch. Đặt trước danh từ chỉ số nhiều. Các anh. Các bác.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
hdg. Giam cầm trong ngục và được coi chừng nghiêm ngặt: Hình phạt cấm cố dành cho những người bị trọng tội.
nđg. Để dành từng đồng một. Cấp củm được mấy trăm bạc.
hdg. Mong được danh tiếng.
nđg. 1. Đụng nhẹ. Chân chạm đất.
2. Động đến cái mà người ta giữ gìn, coi trọng. Chạm danh dự. Chạm tự ái.
nđg. Bòn mót để dành dụm từng ít một. Chắt bóp trong nhiều năm mới có được.
hd. Ruộng dành riêng giúp kẻ khó.
hd. Khoản tiền dành riêng giúp kẻ khó.
nđg. Lấn nhau, giành nhau để tới trước, để được nhiều: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (Ng. C. Trứ).
nd. Danh hiệu tôn vinh tặng các chiến sĩ xuất sắc nhất trong lực lượng vũ trang nhân dân.
nd. Danh hiệu tôn vinh tặng các cán bộ nhân viên xuất sắc nhất trong sản xuất, công tác.
nd. Nhạc khí bằng đồng, hình giẹp tròn, giữa có cái núm, thường treo mà đánh. Đem chiêng đi đánh xứ người, Chẳng kêu cũng đánh một hồi lấy danh (c.d).
hdg. Tính vào tiền vốn một số dành riêng để bù vào sự hư hao của máy móc. Chiết cựu dụng cụ.
nđg. Chơi với người có địa vị cao hơn mình. Vì ham danh lợi nên thích chơi trèo.
hId. Hệ thống các ý niệm, quan niệm, chủ trương của một môn phái triết học, chính trị, kinh tế, văn học, nghệ thuật... Chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Chủ nghĩa hiện thực.
II. Thành phần ghép sau các danh từ về chủ nghĩa để tạo tính từ. Chế độ xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng hiện thực chủ nghĩa.
hd. Máy bay dành riêng cho những chuyến đi đặc biệt.
nđg.1. Bỏ, thôi không làm việc bậy như thế nữa. Chừa rượu. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (c.d).
2. Trừ ra, dành lại. Chừa lối ra vào. Chẳng chừa một ai.
nd.1. Danh vị thể hiện cấp bực, quyền hạn và trách nhiệm của một người trong hệ thống tổ chức chính quyền hay đoàn thể.
2. Đặc tính hóa học của một chất. Chức a-xít, chức rượu.
nđg. Chửi to tiếng nhưng không nhằm đích danh người nào. Chửi đổng mấy câu cho đỡ tức.
hd. Công nghiệp và danh vọng. Làm trai quyết chí tu thân, Công danh chớ vội nợ nần chớ lo (c.d).
hth. Công việc kết quả tốt, được danh tiếng.
nđg. Trêu ghẹo, đùa: Cái phong ba khéo cợt phường lợi danh (Ôn. Nh. Hầu).
nt. Tột bực, hết chỗ đi tới. Nơi cùng tột của danh vọng.
ht. Điên. Danh lợi làm cho hắn cuồng trí.
nd. Tên một lối hát ngày xưa, còn gọi là Hát Giai, là lối hát của cô đầu ở đình làng trong ngày lễ Thành hoàng, hát về sử, về kinh truyện, về sự tích danh nhân.
hd. Chỗ công cộng dành riêng cho kẻ không nhà trú ngụ về đêm.
hd. Sổ ghi tên người. Danh bạ điện thoại.
hth. Danh tiếng xưa nay vẫn đúng như thế.
hd. Nghệ sĩ hát nổi tiếng. Nữ danh ca.
hd. Nghệ sĩ đàn nổi tiếng. Nữ danh cầm.
nd. Cây nhỏ, lá mặt trên màu sẫm và bóng, hoa trắng thơm, quả chín thịt màu vàng da cam, dùng để nhuộm hay làm thuốc (sách gọi là Chi tử). Rủ nhau đi bẻ dành dành. Dành dành không bẻ, bẻ ngành mẫu đơn (Cd).
nđg. Như Dành dụm.
nđg. Để dành một khi một ít. Dành dụm một ít tiền.
hd. 1. Sự coi trọng của xã hội dựa trên giá trị, đạo đức, tinh thần. Bảo vệ danh dự. Lời thề danh dự.
2. Có tiếng để được kính trọng chứ không có chức hoặc thực quyền. Hội viên danh dự. Ghế danh dự.
ht. Quy định trên danh nghĩa. Công suất danh định.
hd. Danh tiếng và giá trị.
hd. Tên hiệu, tên để nêu giá trị. Danh hiệu thương mại. Danh hiệu nghệ sĩ ưu tú.
hd. Danh sách ghi theo phân loại từng mục. Danh mục các vị thuốc.
hd. Danh xưng gợi ý nghĩa liên quan đến chức vụ, tư cách, cương vị v.v... Lấy danh nghĩa chính quyền để làm việc ấy. Với danh nghĩa hội viên, anh không nên làm như vậy.
hd. Người có danh tiếng. Danh nhân lịch sử.
hd. Phương pháp đặt tên trong một ngành khoa học. Danh pháp hóa học.
hd. Danh và chức phận.
nđg. Dành một phần.
nđg. Để riêng ai hay việc gì. Thì giờ dành riêng cho việc học.
hd. Bản ghi tên họ. Danh sách cử tri.
hd. Số kèm theo tên đơn vị đo lường, phân biệt với số hay hư số. 10 là số, 10 thước là danh số.
hd. Người có tài danh tiếng. Một danh tài y học.
hd. Cảnh đẹp nổi tiếng. Tham quan một số danh thắng.
hd. Vận động viên nổi tiếng. Danh thủ điền kinh.
hd. Danh dự và tiết tháo. Giữ tròn danh tiết.
hd. 1. Tiếng dùng để gọi một người, một vật hoặc một sự gì: Sách, xe, bàn là danh từ.
2. Tiếng dùng riêng trong một môn học. Danh từ khoa học.
nd. tên gọi tất cả các sự vật cùng một loại. Thợ, bàn, bò là những danh từ chung.
nd. Tên để gọi riêng từng sự vật, đối tượng. Việt Nam, Nguyễn Du, Truyện Kiều là những danh từ riêng.
hd. Ông tướng nổi tiếng giỏi. Nguyễn Huệ là một danh tướng.
hd. Tên tuổi và địa vị. Chạy theo danh vị.
hd. Tiếng tăm và sự trọng vọng của xã hội. Ham danh vọng.
hd. Thầy thuốc nổi tiếng. Hải Thượng Lãn Ông là một danh y Việt Nam.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
hd. Sách chép sự tích các danh nhân hoặc các việc phi thường, các việc không ghi trong chính sử.
hd. Truyện vặt, giai thoại về các danh nhân.
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nđg. 1. Dành dụm. Ăn dè, tiêu dè.
2. Đoán trước, nghĩ trước. Nào ai dè?
3. Kiêng nể. Kiêng dè. Nói năng phải dè miệng.
hd. Nhà to và đẹp dành cho quan lại, công chức cao cấp thời trước.
nđg. Nói dịu dàng cho nghe theo. Dỗ dành khuyên giải trăm chiều (Ng. Du).
hd. Danh từ Phật giáo có nghĩa là mọi sự vật hiện thực trên thế gian này đều do tác dụng của cái thức, cái biết mà ra.
nđg. 1. Xem xét và đồng ý cho thực hiện. Trình duyệt bản dự chi.
2. Xem xét như kiểm tra, theo một nghi lễ. Duyệt đơn vị danh dự tại sân bay.
hd. Bài văn thường lấy danh nghĩa vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Bài đại cáo Bình Ngô của Nguyễn Trãi.
hd. Danh hiệu cao nhất trong hàng tướng soái.
hd. Nhà văn hào có thực tài và danh tiếng.
hd. Sổ ghi danh sách đảng viên ; tư cách đảng viên của một đảng. Phục hồi đảng tịch.
nd. Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi.
hd. Quyền lợi đặc biệt dành riêng cho một cá nhân, một tập đoàn hay một giai cấp.
pId. Phụ nữ Tây phương. Bà đầm. Cô đầm lai. Áo đầm.
IIt. Chỉ đồ dùng dành cho phụ nữ. Xe đạp đầm. Ví đầm.
nd.1. Nơi được coi là thiêng liêng đối với một tôn giáo.
2. Khu vực dành riêng để chôn người có đạo Thiên chúa.
nđg. Để lại để dùng vào việc khác hay lúc khác. Để dành tiền mua nhà.
hIđg. 1. Đưa ra ý kiến về một việc nên làm. Đề nghị áp dụng một kỹ thuật mới. Đề nghị một danh sách khen thưởng.
2. Đưa ra một cách khiêm tốn một yêu cầu về việc riêng hay một mệnh lệnh. Viết đơn đề nghị được chuyển công tác. Đề nghị im lặng.
IId. Điều được đề nghị. Một đề nghị hợp lý.
ht. Đúng tên, đúng ngay người hay việc. Đích danh tầm nã, bắt về hỏi tra (Ng. Du). Nêu đích danh khuyết điểm.
hdg. Kêu tên. Điểm danh học sinh.
hdg. Định tên gọi. Chức năng định danh của từ.
hd. Về ngữ pháp thành phần phụ của danh từ, có chức năng nêu thuộc tính của sự vật hay hiện tượng do danh từ chỉ. Việc ấy. Người này, Cái nhà, Gà con (ấy, này, cái, con là định ngữ).
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nđg. 1. Tạo ra một đoạn thẳng khi viết, vẽ. Gạch ngang. Gạch tréo.
2. Xóa bỏ bằng cách gạch lên trên những chữ viết. Gạch tên trong danh sách.
nđg. Như Ganh. Ganh đua danh lợi.
nđg. Mượn tên hay chức vị người khác để lừa. Giả danh một chủ hãng buôn.
hd. Danh giá của một gia đình thời phong kiến. Xúc phạm đến gia thanh.
nd. Phần dành để thưởng trong một cuộc tranh đua. Tranh giải. Đoạt giải. Treo giải.
nd. Phần thưởng dành cho người nào tỏ ra có tài năng hơn cả. Giải thưởng văn chương.
nd. Thì giờ nhất định dành cho từng việc khác nhau trong ngày. Đảm bảo giờ giấc học tập. Làm việc bất kể giờ giấc.
nd. Nơi trong nhà được sắp đặt để dành riêng cho trẻ ngồi học.
nđg. Góp nhặt, dành dụm. Gom góp mãi mới được trăm bạc.
nt. Dành dụm từ chút.
nd.1. Phẩm trật. Hàm tri phủ.
2. Có phẩm trật có danh mà không có thực chức. Huyện hàm.
nd. Lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
hd. Đời sau. Lưu danh hậu thế.
ht. Làm nên công danh sự nghiệp.
ht. Có danh tiếng lừng lẫy. Chiến công hiển hách.
ht. Vẻ vang vì làm nên việc lớn, có danh vọng.
hdg. Sửa chữa văn bản cho đúng. Nhiều danh từ đã được hiệu chính.
ht. Ham danh tiếng.
hd. Hương bay ngát, danh thơm truyền khắp.
nd.1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Cười tươi như hoa.
2. Cây trồng để lấy hoa làm cảnh. Vườn hoa.
3. Vật có hình giống bông hoa. Hoa tuyết. Hoa đèn. Pháo hoa.
4. Dạng chữ đặc biệt to hơn chữ thường, dùng ở đầu câu và đầu danh từ riêng.
hd1. Tiền dành cho người mối lái trong việc mua bán.
hd. Đường công danh của quan lại.
hd. Danh vị khi đã tốt nghiệp ở trường đại học. Học vị tiến sĩ.
nIđg. Mong làm được, có được. Cái vòng danh lợi cong cong, Kẻ hòng ra khỏi, người mong chui vào.
IIp. Gần, sắp. Đổi thay nhạn yến đã hòng đầy niên (Ng. Du).
nđg.1. Để dành khi cần dùng đến; đề phòng việc có thể xảy ra. Để hờ một số tiền. Phải hờ trộm cắp.
2. Làm cho có vẻ bên ngoài chứ không thật lòng, thật sự. Cửa chỉ khép hờ. Vợ chồng hờ. Ông bố hờ.
hd. Dấu hiệu bằng kim loại của chính phủ dành tặng thưởng cho người có công trạng. Huy chương chiến sĩ vẻ vang.
hd. Danh tiếng hảo, không có thực chất. Chạy theo hư danh.
hIđg. Dẫn đường, đem đường. Người hướng đạo.
IId. Tên môt tổ chức có mục đích, thông qua những hoạt động ngoài trời, đào luyện thanh niên theo tinh thần danh dự, bác ái, đoàn kết v.v...
hd. Hương và lửa. Chỉ phần di sản dành cho việc thờ cúng tổ tiên. Ruộng hương hỏa. Lo việc hương hỏa. Hưởng phần hương hỏa.
ht. Có tên, có tiếng mà không thực chất, tồn tại trên danh nghĩa nhưng thật ra không có gì.
hd. Nền, đài đắp cao để ngồi xem một cuộc biểu diễn. Khán đài danh dự. Khán đài hai bên.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
hdg. Lấy lại được, trở lại như trước. Khôi phục danh dự. Khôi phục đường giao thông sau lũ lụt.
nIt. Màu chàm, màu xanh đậm hơn da trời.
IId. Chùa. Danh làm. Già lam.
nđg. Làm tổn hại danh dự, nhân phẩm. Bị làm nhục trước đám đông.
nđg. Giữ một chức vụ quan trọng trên danh nghĩa nhưng không có thực quyền. Vua Lê chỉ làm vì, chúa Trịnh nắm quyền cai trị.
nId. 1. Người già khoảng 70 tuổi trở lên. Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng (t.ng).
2. Chỉ người đàn ông thuộc hạng già hay đứng tuổi. Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt.
IIt.1. Già, hết sức phát triển. Cây dừa lão.
2. Thêm trước danh từ chỉ người để chỉ người có nhiều kinh nghiệm chuyên môn, đáng kính trọng. Lão nghệ nhân. Lão danh y.
nd. Danh hiệu tặng cho người hoàn thành tốt nhiệm vụ lao động, công tác.
hd. Nơi có bệ cao dành cho người chủ trì và các quan khách trong những cuộc lễ lớn có đông đảo quần chúng tham gia. Đoàn diễu hành đi qua lễ đài.
nd. Phần mép hai bên đường, có tác dụng bảo vệ mặt đường và dành cho người đi bộ.
nth. Chỉ con đường danh vọng bấp bênh, , lúc vinh hiển, lúc thất thế nhục nhã.
nd. Ngôi thứ dành cho các ông già cao tuổi trong làng thời phong kiến. Lên lềnh lên lão.
hd.1. Hai hay nhiều người cùng đứng chung trong một danh sách để làm việc gì. Liên danh ứng cử viên.
2. Hai hay nhiều địa danh được ghép thành một tên gọi. Sài Gòn Chợ Lớn là một liên danh chỉ Thành phố Hồ Chí Minh thời Pháp thuộc.
nđg.1. Xếp vào một hạng, một loại khi đánh giá. Sản phẩm bị liệt vào loại xấu. Được liệt vào hạng thượng lưu trí thức.
2. Kể ra. Liệt kê. Liệt tên vào danh sách.
hd. Truyện kể sự tích danh nhân đời trước hay tiểu sử các nhân vật lịch sử trong các bộ sử thời trước.
hd. Từ loại chỉ thứ loại, hình thể, số lượng đặt trước danh từ để làm rõ nghĩa, thường do danh từ chuyển thành. Con chó, sợi tơ, đám người.
nd. Phần mặt đường giữa hai lề, dành cho các loại xe.
hd. Như Danh lợi.
nd. Món lợi. Không cần lợi lộc, danh vị gì.
nđg. Luồn cúi, quỵ lụy vì danh lợi. Luồn lọt không thiếu cửa nào.
nđg. Dánh lừa để mưu lợi. Bị lừa gạt, lấy hết đồ đạc. Lừa gạt dư luận.
nđg. 1. Nghĩ đến, tưởng đến cho mình. Danh lợi không màng. Phải duyên phải lứa cùng nhau, Dẫu là áo vải, cơm rau cũng màng (cd).
2. Để ý tới. Chẳng màng đến việc đời.
hdg. Giả mạo tên. Mạo danh nhà chức trách.
hd. Từ phụ của danh từ, có chức năng phân biệt giống, số, tính xác định hay không xác định trong một số ngôn ngữ. Cái, các, những... là những mạo từ.
hdg. Mạo danh để tự xưng. Mạo xưng là nhà báo.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
hdg. Đặt tên dựa vào một đặc điểm nổi bật. Giáo viên được mệnh danh là kỹ sư tâm hồn.
hd. Giá trị danh nghĩa của tiền giấy, tiền kim khí hay chứng khoán, cổ phần được in sẵn trên từng loại, phân biệt với giá thị trường.
hd. Tiếng tôn xưng người có danh vị thời phong kiến.
np. Một phần rất nhỏ, không đáng kể. Chỉ để dành một ít. Mới chuẩn bị một ít.
nđg. Dùng tiền, hoặc danh lợi để lôi kéo kẻ khác làm theo ý mình. Bọn ấy bị mua chuộc cả rồi.
nd.1. Phần trên báo, trên đài truyền hình dành riêng cho một thể loại.
2. Phần của sách trình bày trọn vẹn một điểm hay một vấn đề. 3. Phần trong toàn bộ nội dung. Thảo luận kỹ từng mục môt.
hd.1. Bản ghi thứ tự chương, tiết trong quyển sách. Mục lục sách.
2. Danh mục sách, báo, tư liệu v.v... Mục lục sách của thư viện.
hd. Đồng cỏ dành cho súc vật chăn thả.
nd. Thời gian đời này qua đời khác, mãi mãi về sau. Lưu danh muôn đời.
hdg. Lo làm sao thực hiện cho được. Mưu cầu danh lợi.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nđg. Thành danh, có danh tiếng. Nên danh nên phận.
nđg. 1. Đổ, nhào xuống đột ngột. Đường trơn, bị ngã. Bị đánh ngã. Chị ngã em nâng (tng).
2. Chết. Những chiến sĩ đã ngã ngoài mặt trận.
3. Không giữ vững được tinh thần ý chí. Bị ngã trước những cám dỗ về danh lợi. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (tng).
4. Xác định rõ ràng dứt khoát. Ngã giá. Bàn cho ngã lẽ.
nd. Danh hiệu tặng cho nghệ sĩ có công lớn ở một số nước.
nd. Danh hiệu của Nhà nước tặng cho nghệ sĩ có tài năng xuất sắc, tiêu biểu cho một hay nhiều môn nghệ thuật trong cả nước.
nd. Danh hiệu của Nhà nước tặng cho nghệ sĩ có tài năng, có uy tín lớn trong từng môn nghệ thuật.
hIđg. Nghi ngờ và thấy cần xem xét, giải đáp. Nêu ra một số điều nghi vấn.
IIt. 1. Chỉ hình thức cần nêu ra một câu hỏi để yêu cầu trả lời. Câu nghi vấn.
2. Dùng để hỏi, theo ngữ pháp. Chỉ định từ nghi vấn dùng với danh từ để hỏi về người vật hay sự kiện; đại từ nghi vấn thay cho danh từ để hỏi.
np. Trước kia, lúc ban đầu; có thể được ghép thẳng vào một danh từ Hán Việt chỉ chức vụ. Hai người nguyên là bạn thân từ hồi nhỏ. Nguyên xưa kia ở đây là đầm lầy. Nguyên giám đốc công ty. Nguyên bộ trưởng.
nd. Đơn vị ngữ pháp trung gian giữa từ và câu. Nghề dạy học là một ngữ danh từ.
nIt. Dành riêng cho vua. Thuyền ngự. Chuối ngự.
IIđg. Chỉ những hoạt động, thường là đi lại của vua. Vua ngự ra. Vua ngự lên lầu.
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
nd. Danh hiệu Nhà nước tặng cho nhà giáo có tài năng sư phạm xuất sắc, có nhiều công lao lớn trong sự nghiệp giáo dục.
nd. Danh hiệu của Nhà nước tặng cho nhà giáo có tài năng sư phạm, có nhiều công lao trong sự nghiệp giáo dục.
nd. Phần nhà phía trong, dành để ngủ.
hdg. Lấy danh nghĩa để làm việc gì. Nhân danh cá nhân.
nt. Kém danh giá, mất thể diện. Làm vậy mình bị nhẹ thể quá đi.
nđg. Bớt lại để dành lại. Nhín chút thì giờ.
hd. Danh hiệu của Phật Tổ.
hdg. Dán để công bố cho mọi người thấy. Niêm yết danh sách cử tri.
nt. Nổi nóng vì bị đụng chạm tới quyền lợi, danh dự. Vừa nghe phê bình đã nóng gáy lên.
hdg. Có danh tiếng. Nhà bác học nổi danh.
ht. Phải chịu mang tiếng xấu. Làm ô danh cha mẹ.
nd. Phần ghi họ tên, số báo danh của thí sinh ở đầu mỗi bài thi để ban giám khảo rọc ra trước khi đưa chấm. Rọc phách. Ráp phách.
hd. Tên đặt cho người qui y Phật giáo. Pháp danh lại đổi tên ra Trạc Tuyền (Ng. Du).
nId. 1. Từng khoản được chia tách ra từ tổng thể. Bài văn gồm ba phần.
2. Cái dành riêng cho cá nhân, tập thể hưởng thụ hay đóng góp. Được phần hơn. Góp phần.
3.Mức độ nào đó. Nói có phần đúng.
IIđg. Chia ra, để dành cho một phần. Nhà vẫn phần cơm anh đấy.
nđg.1. Ban chức tước cho bầy tôi hoặc đất đai cho chư hầu. Phong tước hầu. Phong ấp.
2. Nhà nước tặng chức vị, danh hiệu. Phong thiếu tướng. Phong danh hiệu anh hùng.
nd.1. Phần được ngăn ra trong nhà ở dành cho một công dụng nhất định. Nhà có ba phòng. Phòng ăn. Phòng khách.
2. Đơn vị công tác của một cơ quan hay nơi công cộng có tác dụng riêng. Phòng giáo dục huyện. Phòng khám bệnh. Phòng trà ca nhạc.
nd. Phòng dành cho việc tiếp khách long trọng hay tổ chức các cuộc lễ lớn.
hd. Danh hão.
nd.1. Tiền của dành riêng cho những khoản chi tiêu nhất định. Quỹ tiền lương. Quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
2. Số lượng để tiêu dùng. Quỹ thời gian. 3.Tổ chức làm nơi gửi và chi trả tiền. Quỹ tiết kiệm. Quỹ tín dụng.
nIt. 1. Có giá trị cao. Quyển sách quý. Con người là vốn quý nhất.
2. Từ đặt trước danh từ chỉ một số người hay một tổ chức, theo phép xã giao. Quý ngài. Xin quý cơ quan giúp đỡ.
IIđg. Coi là quý. Cụ già rất quý con cháu.
nd. Quỹ dành riêng cho những khoản chi được giữ kín, thường là bất hợp pháp.
nt. Có danh vọng.
nt. Rực rỡ. Công danh rạng rỡ.
nt. Có tiền và danh vọng, được nhiều người kính trọng. Thấy người sang bắt quàng làm họ(tng).
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nd. Số thứ tự trong danh sách những người dự thi.
nd.1. Số lượng nhỏ. Hạng người ấy là số ít.
2. Phạm trù ngữ pháp trong các ngôn ngữ có phân biệt số của danh từ, tính từ, động từ và đại từ.
nd.1. Số lớn, số đông.
2. Phạm trù ngữ pháp trong các ngôn ngữ có phân biệt số của các danh từ, tính từ, động từ và đại từ.
nd. Phạm trù ngữ pháp biểu thị mối quan hệ giữa chủ thể với cái thuộc về chủ thể. Định ngữ sở thuộc của danh từ.
nd. Khoảng đất trống dành làm nơi đấu vật hay chọi gà, chọi chim để tranh giải trong ngày hội. Sới vật. Sới chọi. Đô vật biểu diễn trên sới.
nd.1. Việc, chuyện. Sinh sự. Sự đời.
2. Từ dùng để chuyển loại một động từ hay một tính từ thành danh từ. Sự suy nghĩ. Sự giàu có.
nd.1. Tai và mắt người chuyên nghe ngóng. Nhân dân là tai mắt của chính quyền.
2. Người có danh vọng. Nhà tai mắt của tỉnh.
ht. Có tài năng và nhan sắc. Nổi danh tài sắc.
nd. Tiếng đại và tiểu đọc trại, chỉ môn cờ bạc của người Hoa dành hai cửa, kể nút lớn và nhỏ.
hd. Áo quần rách cũ. Xếp tàn y lại để dành hơi (Tự Đức).
nIt.1. Mới. Kẻ cựu người tân.
2. Chỉ người đã ở tuổi trưởng thành, chưa có quan hệ tình dục. Trai tân. Gái tân.
II. Từ tố có nghĩa “mới” kết hợp với các danh từ Hán Việt. Tân nội các. Tân giám đốc. Tân học.
nd. Đất hoang dành chôn người chết.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
hd. Thanh danh và thế lực được nhiều người biết. Gây thanh thế.
hd. Mây xanh, chỉ đường công danh lên cao. Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì (Ng. Du).
hd. Cái danh mình đang mang. Thân danh là một nhà giáo mà không tự trọng.
nd. Danh hiệu Nhà nước tặng thưởng cho những thầy thuốc xuất sắc có nhiều thành tích.
nd. Danh hiệu nhà nước tạng thưởng cho những thầy thuốc tài đức, có nhiều cống hiến.
nđg. Dùng lời nghiêm trọng mà cam kết việc gì. Lời thề danh dự. Thề yêu nhau trọn đời.
hd. Như Danh thiếp. Thiếp danh đưa đến lầu hồng (Ng. Du).
ht. Thường dùng. Danh từ thông dụng.
ht.1. Phổ thông trong dân chúng. Danh từ thông tục.
2. Thuộc về đời (khác với đạo, với giáo hội). Lối sống thông tục.
nt.1. Có mùi như hương hoa. Mùi nước hoa thơm phức.
2. Danh tiếng tốt được ca ngợi. Tiếng thơm muôn thuở.
hd. Danh từ dùng riêng về các môn khoa học kỹ thuật. Thuật ngữ hóa học.
hd.1. Danh mục các sách báo, tài liệu viết về một vấn đề. Thư mục tham khảo.
2. Tài liệu giới thiệu vắn tắt những đặc điểm và nội dung cơ bản của các sách báo để giúp bạn đọc tìm và sử dụng. Biên soạn thư mục chuyên đề.
hd. Từ có ý nghĩa độc lập và có khả năng làm thành phần câu. Danh từ, tính từ, động từ là những thực từ.
nt. Hay dùng. Danh từ thường dùng.
hdg. Lập danh mục và niêm phong để tịch thu hay phát mãi. Tịch biên tài sản của bọn phản động.
nIt. Ở phía trước. Mặt tiền.
II. Từ tố có nghĩa “trước”, “phía trước” đặt trước các danh từ, tính từ hán Việt. Tiền lệ. Tiền tư bản chủ nghĩa.
nd. Các loại tiền nhỏ dành cho các chi tiêu lặt vặt. Đổi tiền lẽ đi xe. Trả lại tiền lẻ cho khách hàng.
hdg.1. Dành dụm, chỉ chi tiêu đúng mức. Gửi tiết kiệm.
2. Giảm bớt hao phí sức lực, của cải, thời gian. Tiết kiệm nguyên vật liệu.
nIt. Thuộc loại nhỏ. Gạch tiểu.
IIh. Từ tố có nghĩa “nhỏ” để thêm vào trước các danh từ Hán Việt. Tiểu thương. Tiểu quy mô. Tiểu sản xuất.
hd. Buồng trát hạt tiêu trên tường cho ấm dành cho các phi tần nhà vua theo phong tục Trung Hoa xưa. Oán chi những khách tiều phong (Ô. Nh. Hầu).
hd. Thân thế và sự nghiệp của một người. Tiểu sử các danh nhân.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
nsI. 1. Tất cả, đầy đủ cả đơn vị, cả tập hợp. Nội dung toàn bài. Toàn trường. Toàn dân.
IIt. Nguyên vẹn. Giữ cho toàn danh tiết. Toàn mạng.
IIIp. Thuần một loại. Phân xưởng gồm toàn nữ. Toàn hoa là hoa.
hdg. Hại đến. Tổn thương danh dự. Não bị tổn thương.
nId. Kết quả phép cộng.
II. Từ tố có nghĩa “tất cả” để thêm vào trước các danh từ, động từ Hán Việt. Tổng số. Tổng kiểm kê.
nđg. Nghĩ đến và mong muốn có được. Chẳng tơ màng đến danh lợi.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
hdg. Công nhận một danh hiệu cho người đã chết.
hdg. Tặng thưởng người đã chết. Truy tặng danh hiệu anh hùng.
ht,p&d. Truyền miệng; có thể dùng làm tính từ. Văn học truyền khẩu; làm phụ từ: Dạy truyền khẩu; làm danh từ: Bài vè được phổ biến bằng truyền khẩu.
ht. Dành sẵn. Quân trừ bị.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
ht. Không có hình tượng phát ra ngoài, không thể trông thấy bằng hình tượng cụ thể. Bác ái, can đảm, linh hồn đều là những danh từ trừu tượng.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
hd. Mức cao tột cùng. Hạnh phúc đến tuyệt đích. Đạt tới tuyệt đích danh vọng.
hd. Phạm trù ngữ pháp bao gồm các từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát. Danh từ, động từ, tính từ, giới từ v.v... là những từ loại.
hdg.1. Tự giới thiệu tên họ, nghề nghiệp v.v... của mình. Anh ấy tự xưng là Nguyễn Văn A, kỹ sư nông nghiệp.
2. Tự gán cho mình một danh nghĩa. Một tổ chức tự xưng là dân chủ.
3. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý và tuyên bố cho mọi người biết. Lê Lợi tự xưng Bình Định Vương.
hd. Chức tước và danh vị của quan lại.
hd. Uy quyền và danh tiếng làm cho mọi người kính nể. Uy danh lừng lẫy.
hdg. Đưa tên mình ra trong danh sách để chọn bầu trong cuộc bầu cử.
hdg. Dành cho những điều kiện, quyền lợi hơn người khác. Chính sách ưu đãi trí thức.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
nd. Vần ở giữa câu. “Tốt danh hơn lành áo” là một câu tục ngữ có vần lưng.
h. Từ tố ghép trước danh từ Hán Việt, có nghĩa cực nhỏ. Vi sinh vật. Vi điện tử học.
nlo. Đặc biệt dùng với các danh từ “sao”, “vua”. Một vì sao. Vì tinh tú. Vì vua chăm lo việc nước.
nd&lo. Chỉ người có danh vị, chức vị được tôn kính. Các vị đại biểu. Những vị đứng đầu các nước.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
h. Từ tố đặt sau danh từ hay động từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ người thuộc một tổ chức nào hay chuyên làm một viêc gì. Hội viên. Xã viên. Thông tín viên. Mậu dịch viên.
ht. Bản thân và gia đình được danh giá, giàu sang.
hd. Danh vị cấp cho người đỗ ở khoa thi võ của các tỉnh thời phong kiến.
hd. Nhà có danh vọng trong xã hội cũ. Thế gia vọng tộc.
ht. Từ tố có nghĩa “không” được ghép trước một danh từ hay tính từ Hán Việt. Vô duyên. Vô dụng. Vô tận.
nt. Không bờ bến, không giới hạn. Từ ghép sai, vì “vô” là từ tố Hán Việt không thể dùng như Nôm (sẽ phải hiểu là vô ra), không thể ghép với “bờ” danh từ Nôm.
nđg. Ham muốn, mưu cầu. Vụ danh lợi.
hdg. Đặt chuyện không có để hại thanh danh người khác. Thủ đoạn xuyên tạc vu khống.
nđg. Xem xét để công nhận. Xét duyệt danh sách khen thưởng.
nđg.1. Tự gọi mình là gì khi nói với người khác để biểu thị một quan hệ giữa hai người. Gọi anh, xưng tôi. Xưng là cháu.
2. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý. Tự xưng là hoàng đế. Vỗ ngực tự xưng.
3. Tự nói ra những điều về bản thân mình cho người khác biết. Xưng tội. Xưng tên xưng tuổi.
nt. Có đủ phẩm chất, tư cách mà một danh vị, quyền lợi đòi hỏi. Xứng đáng được khen thưởng. Phần thưởng xứng đáng.
nđg. Nêu ở nơi công cộng cho mọi người biết. Yết danh sách ứng cử viên.
nIđg.1. Có tình cảm dễ chịu khi tiếp xúc với một đối tượng và sẵn sàng hết lòng vì đối tượng ấy. Mẹ yêu con. Yêu đời. Yêu nước. Trông thật đáng yêu.
2. Có tình cảm thắm thiết dành riêng cho một người khác giới và muốn cùng nhau gắn bó. Người yêu. Yêu nhau.
IIp. Biểu thị tình cảm yêu thương. Mẹ mắng yêu. Nguýt yêu. Tát yêu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập