Chỉ có hai thời điểm mà ta không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì. Đó là lúc ta sinh ra đời và lúc ta nhắm mắt xuôi tay.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Hãy tin rằng bạn có thể làm được, đó là bạn đã đi được một nửa chặng đường. (Believe you can and you're halfway there.)Theodore Roosevelt
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dái »»
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
np. Biểu thị mức độ khiến phải ngạc nhiên. Nhà ấy giàu gì mà giàu thế! Dại gì mà dại thế!
nd. Áo mà hai vạt đều dài xuống quá đầu gối.
dt. Áo lễ của người Âu, thường may bằng nỉ đen vạt trước ngắn, vạt sau dài như cái đuôi con tôm.
n.d. Áo dài kiểu xưa phía trước có thêm vạt con.
nd. Áo rất dài và rộng, mặc khi lễ ngày trước. Rộng như áo tế.
nd. Áo dài phụ nữ kiểu xưa hai vạt trước rộng bằng nhau thường buộc vào nhau.
đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
hd. Lịch tính thời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh trái đất và của trái đất chung quanh mặt trời. Âm dương lịch có năm nhuần dài mười ba tháng.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nd. cây cùng họ với cúc, lá dài mọc đối, dùng làm thuốc.
nd. Cây cùng họ với trúc đào, lá to dài và nhọn, rễ dùng làm thuốc.
nd. Giống lúa chiêm thân cao và cứng, bông dài nhiều hạt, gạo trắng.
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh lóng lánh (có nơi gọi là bọ xít lửa).
ht. Tiếp giáp một bên. Vòng bàng tiếp: vòng tiếp với một cạnh của hình tam giác và với đường kéo dài của hai cạnh kia.
pd. Thứ áo tay dài mặc ngoài áo sơ mi theo lối Tây phương.
nd. 1. Đồ hình túi, có miệng có thể khâu hay dán lại để chứa đựng. Bao gạo. Bao xi măng.
2. Vỏ bọc ngoài của một số đồ vật. Bao diêm. Bao thuốc lá. Bao thơ.
3. Loại túi dài để buộc ngang lưng. Ngang lưng thì thắt bao vàng ... (cd).
hd. Áo dài tay rộng. Giọt châu thánh thót thấm bào (Ng. Du).
nd. Ao, vũng lớn thường có nhiều bùn. Tháng năm tát cá dưới bàu. Nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai (cd).
pd. Ghế dài có tay khiêng để di chuyển người bệnh nặng hay bị thương. Cũng gọi Cáng.
hd. Khối nước đá ở vùng Bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
tt. Vững chắc, dùng được lâu ngày, kéo dài lâu. Yêu nhau non nước thề nguyền, Lấy nhau non nước có bền được không (cd).
nd. Tóc kết thành dải buông thõng xuống.
nd. Bình đốt hương. Dải là gương lộn, bình hương bóng lồng (Ng. Du)
pd. Áo dài choàng ngoài khi làm việc.
pd. Áo mặc ngoài kiểu Tây phương, dài đến thắt lưng, tay dài, có đai dưới thân.
nd. Quả bóng hình thuẫn dài dùng để chơi môn thể thao gọi là môn bóng dài.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. Giống cá nhỏ ở sông, mình tròn, dài và nhỏ.
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm mọc nhô cao lên.
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh óng ánh (Cũng gọi Bọ xít lửa). Mắt bị bù lạch: mi bét ra, ướt nhầy.
nIđg. Mớ vật nhỏ dài quấn gọn vào nhau. Búi tóc, Búi rễ, Giun quấn thành búi.
IIt. Rối. Tóc không xe tóc búi, Ruột không dần ruột đau (t.ng).
IIIđg. Quấn tọc thành búi tròn phía sau đầu. Tóc búi cao.
nt. Rộng và dài lòng thòng. Áo bụng thụng.
ndthgt. Dương vật. Thuận buồm xuôi gió, chén chú chén anh, lên thác xuống ghềnh, buồi anh dái chú (c.d).
nd. Giống cà có quả dài hình dái dê, màu tím thẫm, cũng gọi cà tím.
nd. Cá biển thân dài và giẹp, thường dùng làm khô.
nđg&d. Kéo dài chuyện; chuyện kéo dài không ăn nhập gì với nhau. Nói cà kê cả buổi. Chuyện cà kê dê ngỗng.
nd. Cá cảnh nhiệt đới, nhỏ con đuôi dài và nhọn như lưỡi kiếm.
nd. Cá biển nhỏ con mỏ dài và nhọn như kim.
nd. Cá có hàm dưới nhô ra, nhỏ và dài như cái kìm; có cá kìm biển và cá kìm sông. Cũng gọi Cá lìm kìm.
nd. cá nhỏ ở vùng cửa sông, cùng họ với cá cơm, thân mỏng, dài và thuôn, đuôi nhỏ.
nd. Cá nước ngọt, cùng họ với cá ngạnh, lớn con, thân dài màu xám, bụng màu trắng nhạt.
hd. Nhà có ca kỹ, nhà hàng có ăn uống và ca nhạc: Thú ca lâu dế khóc canh dài (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Cá nước ngọt, thân tròn dài có nhiều đốm đen, đầu nhọn, bơi nhanh. Cũng gọi Cá quả.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, thân dài và to, đầu dài miệng rộng, chuyên ăn cá con.
nd. Động vật có vú ở biển, cỡ rất lớn, có loại dài hơn 30m, thân hình giống như cá, có vây ngực, vây đuôi.
nđg. Nói dài dòng, lôi thôi. Thầy tu ăn nói cà riềng, Em thưa quan lớn đóng kiềng thầy tu (c.d).
nd. Bao cói nhỏ dài dùng đựng hoa quả, lúa, đậu.
nd. Cá nước ngọt, thân dài giẹp, vảy trắng, vây màu đỏ.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
nđg. Cãi nhau dằng dai về việc không đáng cãi. Lúc nào cũng kiếm chuyện cãi vã.
nd. Bệnh dai dẳng của trẻ con vì thiếu sinh tố mà sinh ra suy yếu, lạc huyết hoặc đau ở dạ dày. Cam tẩu mã: bệnh cam làm hại con bệnh rất mau.
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nđg. Cày và bừa, sửa soạn đất để trồng trỉa: Thương anh dầu dãi nắng mưa. Hết khơi ruộng thấp, cày bừa ruộng cao (c.d)
nId. Nan hoa.
IIđg. Tức giận ngầm. Muốn kêu một tiếng cho dài kẻo căm (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Bắt nằm dài ra, cột trói giữa hai cái nọc. Căng nọc nó ra mà đánh.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
nd. Cân có cán dài trên đó có chia phân độ, một đầu có dĩa hoặc móc để treo vật cân.
nd. Cây dài đặt ngang trên một cái trục một đầu cột tảng đá nặng, một đầu buộc một cây nhỏ dài khác thòng xuống giếng mà lấy nước. Lấy nước giếng bằng cần vọt.
nd. Bọ cánh cứng, đầu nhô dài ra như cái vòi. Câu cấu cắn phá lá cây.
nd. Thân tre dài để nằm dọc theo nóc nhà.
nđg. Câu thả dây dài ngâm lưỡi câu dưới nước ; kéo dài thời gian. Làm việc câu dầm.
hd. Móc sắt hình lưỡi liềm tra vào đầu một cán dài để hái trái hay giựt nhánh cây ở cao, chỉ trăng lưỡi liềm. Mồng một lưỡi trai, mồng hai lưỡi gà, mồng ba lưỡi liềm, mồng bốn câu liêm (c.d).
nd. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng nhỏ hơn, thân ngắn có râu, thường rúc trong bùn. Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài (t.ng). Chạch bỏ giỏ cua: việc làm không thích ứng, việc cưới hỏi không xứng đôi.
nd. Cá nước ngọt thân dài và tròn như cá chạch nhưng lớn hơn, lưng có nhiều gai cứng.
np. Ngồi chài bài ; ngồi bệt xuống đất và để chân dài ra.
nđg. Chán đến phải ngán, không thể chịu được nữa. Thở dài chán ngán.
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nđg. 1. Kéo dài thời gian, dềnh dàng trong công việc. Chàng ràng mãi, không xong việc.
2. Quanh quẩn mãi bên cạnh. Chợ chiều nhiều khế ế chanh, Nhiều cô gái lạ nên anh chàng ràng (c.d).
nd. Thứ dây thừng to. Dai như chão.
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Kéo dài ra: Chăng màn. Chăng lưới. Nhện chăng tơ.
nd. Chùm hạt của bông lúa. Lúa tốt bông dài chẹn.
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
nd. Vũ khí cán dài có ba mũi nhọn bằng sắt.
nd. 1. Que nhỏ cỡ chiếc đũa một đầu giẹp, một đầu nhọn để quệt vôi têm trầu.
2. Chim đồng, lông đuôi dài có một vệt trắng như hình cái chìa vôi.
3. Cá nước lợ cùng họ với cá ngựa, thân có hình dạng cái chìa vôi.
4. Dây leo cùng họ với nho, vỏ thân có phấn trắng như vôi.
nth. Dễ dãi đối với khuyết điểm của người khác.
nd.1. Loại cá giống lươn, mình dài và giẹp. Con chạch, con chình.2. Hũ tròn, miệng nhỏ. Chình mắm.
nd. Hũ dài và lớn bằng đất nung, miệng hơi thu lại, nhỏ hơn chum. Chĩnh đựng mắm. Mưa như cầm chĩnh mà đổ.
nd. Thanh thép dài hình trụ hay nhiều cạnh đẻ truyền chuyển động từ máy khoan đến mũi khoan. Choòng khoan lỗ.
nd. Cây ăn quả, quả giống như vải, có gai dài và mềm.
nđg. Đùa dại dột với cái nguy hiểm. Làm như vậy khác nào chơi với lửa.
nđg.1. Như Chồm. Chờm tới.
2. Nhô ra và phủ lên bộ phận khác. Tóc dài chờm xuống vành tai. Cỏ mọc chờm ra đường.
nđg. Cấy vắc xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt, để phòng, chẩn đoán hay nghiên cứu bệnh. Chủng ngừa dại cho chó.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. Quả cầu bằng vải có nhiều dải màu, để ném tung làm trò chơi trong ngày hội ở một số dân tộc miền núi.
nt hd. Chuyện dằng dai không đầu không đuôi: Nói con cà con kê.
nd. Bờ đất nhỏ đắp cao vồng lên và chạy dài để ngăn nước. Đê con chạch.
nd. 1. Dải bông cuốn lại để kéo thành sợi. Xe con cúi.
2. Rơm kết thành bành tròn để cho chó nằm hay để giữ lửa.
nd. 1. Phần nối đầu với thân thể. Cổ cao. Một cổ hai tròng: chịu khổ nhiều chuyện.
2. Chỉ khoảng thon nhỏ như cái cổ ở giữa hai đoạn dài hay lớn của vật gì. Cổ chai. Cổ áo.
3. Dùng thay cho đầu. Cứng cổ, Cưỡi cổ.
nd. Loại chim lớn ở rừng có đuôi dài xòe ra được, đặc biệt là có rất nhiều hình mặt nguyệt ngũ sắc trên lông; thịt ăn ngon:Nem công chả phụng.
nd. Cột chỉ độ dài của đường tính bằng kilômét cũng gọi cây số; cột cây số.
nđg. Kéo dài vì giằng co. Cũng nói Cò cưa.
nđg. Kéo dài dây dưa: Hắn cứ cù nhầy, không chịu trả.
nd. Cây trồng, thân leo, củ hình thuôn dài để ăn. Cũng gọi Khoai từ.
nd. Cuốc nhỏ có vài ba răng dài và nhọn, dùng để xới đất ở một số địa phương.
nd. Cuốc có lưỡi dài thẳng góc với cán thành hình chữ T, một đầu nhọn, một đầu to và bẹt, dùng để cuốc đất hay đá.
nd. Phần ở đầu phổi dài như cái cuống.
nId. Mẩu sừng mọc phía sau cẳng gà trống và vài loại chim để tự vệ và tấn công. Gà cựa dài thì thịt rắn, Gà cựa ngắn thì thịt mềm (t.ng). IIđg. Động đậy, nhúc nhích: Nằm không cựa. Em bé cựa mình thức giấc.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Làm lễ lấy vợ, lấy chồng. Bao giờ tiền cưới trao tay, Tiền cheo làng lấy mới hay vợ chồng (c.d). Lễ cưới. Cưới vợ, Cưới chạy tang: cưới trước khi sắp có tang và cốt để tránh thời kỳ tang chế kéo dài lâu.
nd. Da màu xám như chì, vẻ ốm yếu. Dãi dầu tóc rối da chì quản bao (Ng. Du).
nt. 1. Lâu lắm. Ngày dài dặc.
2. Xa. Đường dài dặc.
nt. Kéo dài. Công việc dai dẳng hằng tháng chưa xong.
nt. Như Dài dặc, nhưng nghĩa mạnh hơn.
nđg&p. Chịu đựng lâu ngày nắng mưa sương gió hay những nỗi vất vả gian truân. Bộ quần áo bạc màu vì dãi dầu mưa nắng. Sống dãi dầu nơi đất khách.
nt. Bằng lời văn kéo dài. Kể lể dài dòng. Bài diễn văn dài dòng. Dài dòng văn tự: lôi thôi nhiều lời quá.
nt&p. Tỏ ra dại, thiếu khôn ngoan. Ăn nói dại dột.
nd. Chỉ quan hệ giữa những người cùng một lòng, một ý chí. Kết dải đồng tâm.
nt. Dài và thẳng đờ ra. Cây gỗ dài đuỗn. Cũng nói Dài đuồn đuỗn (nghĩa mạnh hơn).
nth. Chịu đựng cảnh nắng mưa, những vất vả gian lao trong cuộc sống. Cũng nói Dãi nắng dầm mưa.
nt. Liên tục trong thời gian lâu. Tác phẩm dài hơi.
nt. Xấu hổ, mất thể diện vì làm việc dại dột.
nt. Dài quá, không cân đối. Cổ dài ngoằng. Cũng nói Dài ngoẵng.
nt. Rất dai đến phải chán. Thịt bò dai nhách. Nói dai nhách
nt. Kéo dài lâu lắm: Công việc dài nhằng tháng này qua tháng kia.
nđg x. Ngồi dãi thẻ.
nt. Dài như thừa ra. Sợi dây dài thòng. Cũng nói Dài thoòng.
nt. Dài quá mức. Áo dài thượt. Cũng nói Dài thườn thượt (nghĩa mạnh hơn).
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
nđg&p. Kéo dài, dan dài ra: Cứ dan ca mãi không chịu về. Nói chuyện dan ca.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
dt. Hàng dài kế tiếp nhau: Dãy nhà, dãy núi. Dãy số. Ghế ngồi xếp thành hai dãy.
nd. 1. Đơn vị đo độ dài ngày xưa, bằng 444,44 mét. Sai một li, đi một dặm (t.ng).
2. Đơn vị đo độ dài của một số nước, khác nhau tùy từng nước. Một dặm Anh bằng 1609,3 mét. Một dặm Trung Quốc bằng 500 mét.
3. Đường đi, thường là xa, khi nói về người đi đường. Đường xa, dặm vắng. Đường xa ngàn dặm.
nđg. 1. Nói nặng nhẹ một cách dai dẳng. Bị mẹ chồng dằn vặt.
2. Khó chịu trong thân thể. Con bệnh bị dằn vặt suốt đêm. Cũng nói Dằn vật.
nt. Kéo dài ra: Công việc dằng dai.
nt. Rất dài. Đường dài dằng dặc. Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa (Đ. Th. Điểm).
nt&p. Dài ra, nối đuôi nhau. Bày dăng dăng.
nt. Dài ra: Công việc dăng dẳng.
nIđg. Ngâm lâu trong nước. Dầm cải trong nước muối.
IIt.1. Hứng chịu. Dầm mưa dãi nắng.
2. Chỉ mưa lai rai và lâu. Mưa dầm.
3. Thấm ướt cả áo quần. Ướt dầm, đái dầm.
4. Chỉ đất nhuyễn trong nước. Ruộng dầm. Cày dầm.
nt. Phơi ngoài sương. Dầm sương dãi nắng.
nd. 1. Người sống trong một nước một vùng. Dân Trung Hoa. Dân Pháp. Dân miền núi. Dân quê: dân ở miền quê. Dân phố: dân phố phường ở thành thị.
2. Lớp người đông đảo nhất trong một nước, một vùng trong quan hệ với chính quyền, quân đội. Tình quân dân. Quan khôn thì dân sáng, quan dại thì dân ngu (t.ng).
3. Những người cùng nghề nghiệp, cùng hoàn cảnh hợp thành một lớp người riêng. Dân thợ. Dân ngụ cư.
nđg. Như Dãi dầu.
nd. Dấu nối hình cung, nối hai hay nhiều nốt cùng cao độ, cùng tên, chỉ sự kéo dài trường độ của âm.
nth. Chỉ cách viết từ cái này kéo sang cái kia, dài dòng, lan man.
nđg. Dính líu vào việc rắc rối. Chả dại gì mà dây dính vào việc ấy.
nđg. 1. Kéo dài hết ngày này sang ngày khác. Không để công việc dây dưa lâu ngày.
2. Dính líu vào việc rắc rối, phiền phức. Không muốn dây dưa vào việc ấy.
nd. Dải rút.
nt. 1. Mềm và dai. Bột dẻo.
2. Mềm mại, lanh lẹ, dai sức. Tay chân thật dẻo. Sợi mây dẻo. Ông lão còn dẻo sức.
nt. Không khó. Bù đầu giả dại làm ngây, Khôn kia dễ bán dại này khó ăn(c.d).
nt. Dễ tính, hay biết nhường nhịn. Khắt khe với người này, dễ dãi với ngwòi khác.
nd. Dế có cặp chân sau to và khỏe, cánh dài chấm đuôi (thường dùng để chơi chọi dế) cũng gọi Dế mọi.
nd. Loại chim ăn cá, cổ cao cẳng dài có nơi gọi là Vạc. Cái cò, cái diệc, cái nông. Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò (c.d). Diệc lửa: thứ diệc lông đỏ lửa. Diệc mốc: thứ diệc lông màu mốc mốc.
nd. Chỉ Ngân Hà, dải sao giống như một dòng sông bạc trên bầu trời.
nd. 1. Cuống lá dài và thẳng của một số loại cây. Dọc đu đủ. Dọc khoai nước.
nIt. Theo chiều dài hay chiều đứng. Đò dọc. Tổ chức ngành dọc.
IId. Nhiều vật nối tiếp nhau thành dãy, thành đống. Xe hơi đậu một dọc.
np. 1. Dài dòng làm mất thì giờ. Kể lể dông dài.
2. Lông bông, để thời gian trôi qua vô ích. Ăn chơi dông dài. Đi dông dài ngoài phố.
nt. Chỉ mái nhà hư bị nước mưa chảy xuống. Khổ nhất vợ dại trong nhà, Thứ hai nhà dột, thứ ba nợ đòi (c.d).
nt. Không biết hổ thẹn: Xuống chân lên mặt ta đây nhỉ, Chẳng biết rằng dơ dáng dại hình (T. T. Xương). Cũng nói Dơ dáng dại hình.
nt. Khôn không ra khôn mà dại cũng không ra dại (như dở dở ương ương).
hd. Thứ đàn có thùng lớn, có một hàng phím dài nằm ngang, thường gọi pi-a-nô.
hd. Loại cây lớn có lá nhỏ dài li ti, thường xanh quanh năm. Cũng gọi Liễu.
nd.1. Đòn dài kê vào vật khác mà nạy, mà đẩy cho dễ.
2. Thanh gỗ to và dày, đặt ngang để chịu đựng sức nặng. Gác đà qua trần nhà để đóng mè.
3. Trớn. Mất hết đà. Lấy đà mà nhảy.
ht. Động vật chân đốt có thân dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt mang một hoặc hai đôi chân.
nIđg. Đo ruộng đất. IId. Đơn vị đo chiều dài thời xưa, khoảng 60m, đoạn đường tương đối ngắn. Không xa lắm, chỉ cách vài đạc đường.
nIđg. Đeo, mang với sợi dây to buộc quanh lưng. Đai con.
IId.1. Dây buộc ngang lưng áo. Đai áo khoác.
2. Vòng đeo ngang lưng trong bộ áo của các quan ngày xưa. Mòn mỏi lưng còn một cái đai (Lê. Th. Tôn).
3. Vòng quấn quanh một vật gì. Đai thùng, đai trống.
4. Dải chạy vòng quanh trái đất. Đai khí hậu. Đai thực vật.
nđg. Nói kéo dài và nhiều lần. Chuyện không có gì mà cứ đi đai lại mãi.
hd. Chim ăn thịt cỡ rất lớn, cánh dài và rộng, sống ở núi cao. Cũng gọi Đại bằng.
nt.thgt. Quá dài dòng. Bài xã luận đại cà sa.
nd. 1. Nền đất đắp cao hoặc dài dựng lên để tế lễ. Lập đàn cầu siêu.
2. Nơi phát biểu hay trình bày trước công chúng những vấn đề chính trị, văn chương v.v... Bước lên đàn diễn thuyết. Trên đàn ngôn luận của địa phương.
nd. Đàn của một số dân tộc ít người ở Tây Nguyên, làm bằng những khúc nứa dài ngắn khác nhau treo trên một cái giá, gõ bằng dùi đôi.
nt. 1. Cứng rắn, gây cảm giác rắn, chắc: Cau đanh hạt. Cói đanh cây, dai sợi. Giọng đanh lại, dằn từng tiếng một. Mặt đanh lại, lầm lầm.
nd. 1. Dao to làm binh khí thời xưa.
2. Loại cá có miệng dài nhọn như cái dao.
3. Góc mái nhà làm cong lên. Góc ao không bằng đao đình (t.ng).
nd. Túi to bằng vải, miệng có dải thắt, để mang đi đường. Mang đãy quần áo.
nd. Bàn gỗ nhỏ kiểu cổ, dài và cao, thường dùng làm bàn thờ. Ghế đẳng: bàn ghế nói chung.
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nd. Cây nhỏ, có nhiều loại, quả dài chứa một dãy hạt, quả hay hạt dùng làm thức ăn.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
nd. Đèn gồm một ống thủy tinh dài thắp sáng do ánh sáng của một chất lân quang phát ra, khi được kích thích bằng tia tử ngoại. Cũng gọi đèn nê-ong.
nt. Đen bóng và đẹp. Mái tóc dài đen nhánh.
pd. Ghế dài rộng, có thể có lưng dựa, và tay vịn, đặt ở phòng khách.
nd. Loại trùng ở chỗ nước dơ, hay bám vào người hoặc thú mà hút máu. Dai như đỉa đói (tng). Đỉa mén (Đỉa bẹ): đỉa nhỏ. Đỉa trâu: đỉa lớn thường bám vào trâu mà hút máu.
nt. Điên, ngu ngốc và dại dột.
hd. Điện trở của một chất bằng điện trở của một dây chất đó, có chiều dài và tiết diện nhất định.
nd.1. Đồ dùng để hút thuốc.
2. Thuốc lá cuốn thành thỏi nhỏ và dài để hút. Điếu thuốc rê. Điếu xì gà.
nd. Điếu hút thuốc lào bằng gỗ, hình trục, có xe dài và cong, bằng trúc.
dt. Vũ khí, cán dài đầu có ba ngạc, ba chĩa, để đâm.
nd. Đinh nhỏ và dài dùng để ghim nhiều tờ giấy lại. Cũng gọi Kim ghim.
nd. Đinh một phần chiều dài có ren trên đó có một đai ốc, dùng để cố định các phần tử của máy, của kết cấu. Vặn đinh ốc.
nd. Đinh to và dài để đóng vào thuyền.
hdg. Dùng thước hoặc máy để lượng cho biết dài ngắn, rộng hẹp hay xác định một đại lượng. Đo bề dài. Đo đường. Đo diện tích. Đo nhiệt độ.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nt&p. Chỉ có một hay rất ít. Con độc, cháu đàn. Dại đàn hơn khôn độc (tng). Phòng chỉ kê độc hai cái giường.
hd. Thuyền hẹp và dài làm với một thân cây. Thuyền độc mộc.
nd. Mùa cuối trong năm. Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân (Ng. Du).
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
nd.Dải đất và biển vòng quanh Trái Đất có những đặc điểm địa lý hay khí hậu tương đối đồng nhất.
nd.1. Phần nhỏ dài sau đít thú vật. Giấu đầu lòi đuôi.
2. Phần cơ thể ở sau cùng của chim, cá v.v... Đuôi chim. Đuôi cá. Đuôi tôm.3. Phần cuối cùng, phần kết thúc. Chuyện không đầu, không đuôi. Xe chạy nối đuôi nhau.
nd. Dải tóc để thòng ra phía sau như đuôi con gà.
nt.1. Đờ, ngây. Mặt đuỗn ra.
2. Có dáng thẳng, cứng đơ. Dài đuỗn. Dài đuồn đuỗn.
np. Dài thẳng ra. Nằm đườn ra.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Đường chạy dài dưới mặt đất.
nd.1. Lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
nd. Dải đất hẹp, hai bên biển ép lại. Eo đất Panama nối liền Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
nd. Tiếng gà gáy hay tiếng kéo dài dai dẳng, nghe chói tai. Gà eo óc, gáy sương năm trống (Đ. Th. Điểm). Những lời mỉa mai eo óc.
nđg. Đọc kéo dài từng tiếng rời rạc. Học ê a như tụng kinh. Ê a đánh vần.
nđg. Nằm dài thẳng ra. Ểnh ra giường. Lăn ểnh ra khóc.
nd. Người nào đó, con trai. Gã kia dại nết chơi bời (Ng. Du). Không ai biết gã là người như thế nào.
nd. Dấu gạch ngang, dài bằng hai dấu nổi, dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm, để ghép thành tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hay đặt ở đầu dòng để viết phân biệt các lời đối thoại, các phần liệt kê. Cũng gọi Gạch dài.
nđg. 1. Làm cho mắc dính vào bằng một vật nhỏ dài có một đầu nhọn. Găm tờ giấy lên vách. Găm miệng túi lại.
2. Giữ rịt lấy. Găm tài liệu không cho ai mượn.
nIđg. 1. Có cảm giác khó chịu vì thần kinh bị kích thích mạnh. Ghê mình. Ghê răng.
2. Tởm, gớm, sợ. Miệng hùm chớ sợ, vảy rồng chớ ghê (Nh. Đ. Mai).
IIp. Quá lắm. Ba thu dọn lại một ngày dài ghê (Ng. Du). Xấu ghê: xấu quá.
nd. Ghế dài và hẹp, không lưng tựa, cho nhiều người ngồi.
nId. Đinh nhỏ dài dùng để gài giấy. Ghim băng. Ghim cúc.
IIđg. Dùng ghim mà gài. Giấy tờ phải ghim lại.
hdg. Kéo dài thêm kỳ hạn.
nd. Chim cùng họ với cò, lớn hơn, mỏ dài và cứng.
nd.1. Đồ dùng để bắn tên đạn. Giàng tên, giàng ná.
2. Đòn dài để khiêng võng hoặc quan tài. Giàng võng. Giàng đồ.
hd. Bến sông. Quanh co theo dải giang tân (Ng. Du).
nđg.1. Khuấy cho nhuyễn, cho đặc lại. Giáo bột thành bánh.2. Cho cơm nhão hoặc hồ vào sợi vải để sợi được dai hơn. Giáo sợi. Giáo vải.
hdg. Đánh nhau. Cuộc giao phong kéo dài cho đến tối.
nđg. Bắt người phạm tội nằm sấp mặt xuống, chân tay thẳng dài trói vào hai đầu nọc mà đánh.
nd. Loại cây lớn, quả tròn hoặc dài mọc thành chùm.
dt. Chim đuôi dài mỏ đỏ, bằng cỡ chim sáo, lông hơi xanh có đốm trắng.
nđg. Kéo dài thời gian, trùng trình. Giềnh giang cả giờ dọc đường.
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nd. Ngành động vật không xương sống, thân dài và phân đốt bao gồm các loại rươi, giun đất, đỉa v.v...
nd. Giun có thân hình ống dài như chiếc đũa, đầu và đuôi nhọn, sống ký sinh trong ruột người và lợn.
nd. Loại chim mỏ dài hay đậu vào thân cây mà mổ, để bắt kiến ăn.
nd. Hai góc có đỉnh chung mà các cạnh của góc này là đường kéo dài các cạnh của góc kia.
nd. Loại cây có củ dài chia từng ngấn, vị cay. Tay bưng dĩa muối chấm gừng, Gừng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau (cd). Nước mắt gừng: nước mắt không thật.
dt. Binh khí cán ngắn lưỡi dài và sắc. Lưỡi bén hơn gươm(tng).
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
hd. Tiết về mùa hạ, ngày dài nhất và đêm ngắn nhất khoảng 21, 22 tháng 6 dương lịch, cũng là một trong 24 ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Quốc, được xem như ngày giữa mùa hạ.
hd. Giấc ngủ dài của một vài thú vật trong mùa hạ.
nd. Nông cụ gồm một lưỡi thép gắn vào thanh gỗ hay tre có móc dài để gặt lúa.
hd. Loại chim ở biển, mình trắng, cánh dài và hẹp, mỏ quặm.
. Đơn vị đo độ dài trên mặt biển, bằng 1,852km.
hd. Cá biển, đầu giống đầu ngựa, thân dài có nhiều đốt, đuôi thon nhỏ và cong, dùng làm thuốc. Cũng gọi Cá ngựa.
hd. Cung vua xây ở các tỉnh ngoài để nghỉ khi đi tuần thú. Trấn Bắc hành cung cỏ dãi dầu (Th. Quan).
nd. Thú lớn chân guốc, mỏm dài như cái vòi ngắn.
nđg. Cất tiếng to và dài để gọi hay rủ nhau làm việc gì.
nđg. Reo lên cùng một lúc bằng những tiếng kéo dài để thúc giục, động viên hay tỏ sự vui mừng.
hdg.1. Tạm ngưng, không đưa binh tiến đánh nữa.
2. Kéo dài thời gian để tìm cách đối phó. Thấy khó xử nên tìm cách hoãn binh. Kế hoãn binh.
hd. Dải thiên cầu nằm hai bên hoàng đạo.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
d.1. Từng khoảng thời gian tương đối ngắn trong quá trình của một sự kiện liên tục. Chuông đổ hồi. Mưa hồi đêm. Hồi còn con gái.
2. Phần của vở kịch dài hay của loại tiểu thuyết Trung Hoa thời trước. Vở kịch ba hồi. Hồi cuối của truyện Tây Du Ký.
hd. Cây nhỏ, lá dài màu đỏ thẫm, quả hình cầu chứa một hạt, dùng làm thuốc. Áo dài màu huyết dụ.
hd. Cổng làng; chỉ quê hương đối với người đi xa. Giấc hương quan luống ngẩn ngơ canh dài (Ng. Du).
nd. Thú nhai lại, giống như hươu, cổ rất dài và cao, sống ở rừng châu Phi.
np. Khóc nhỏ nhưng kéo dài suốt một thời gian. Thằng bé khóc i ỉ suốt buổi.
nd. Thanh dài cứng chắc bằng tre hay gỗ, đặt từ nóc nhà xuống theo mái nhà để đỡ đòn tay và xà gỗ.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nđg.1. Nói ra điều mình không bằng lòng một cách dai dẳng, làm người nghe khó chịu.
2. Như Kèo nèo.
nđg. Kéo dài thời gian với những việc vô ích. Cứ kề cà mãi không chịu đi. Ăn uống kề cà.
nt. Chậm chạp như cố ý kéo dài thời gian.
nđg. Nằm dài giơ chân tay ra. Nằm kềnh ra giữa nhà. Chiếc xe tải đổ kềnh.
nd. Dải tần số dùng để phát các chương trình truyền hình.
nd. 1. Một phần tư giờ, 15 phút.
2. Một phần sáu trong môt ngày, theo xưa. Đêm năm canh, ngày sáu khắc.
3. Khoảng thời gian ngắn. Tình chung một khắc, nghĩa dài trăm năm (c.d).
nd. Trò chơi của trẻ con dùng một đoạn tre dài đánh đoạn ngắn đi xa. Này con khăng tôi đã sẵn rồi, Cùng nhau ta hãy đánh chơi (c.d).
nd. 1. Kẽ hở dài và hẹp. Gió lọt vào khe cửa.
2. Đường nước chảy giữa hai vách núi. Nước khe trong vắt.
nt1. Chỉ giọng nói chậm và kéo dài như của người uống rượu ngà ngà say.
2. Kéo dài thời gian. Việc chẳng có gì mà khề khà suốt ngày.
nd. Loại khỉ quý hiếm ở nhiều tỉnh vùng núi Bắc và Trung bộ, nặng từ 8 đến 12kg, mặt màu đỏ thắm có rất ít lông, lưng lông dài rậm, màu đỏ. Cũng goi khỉ độc, khỉ đen, khỉ gấu.
hdg. Kéo dài thời gian.
nd. 1. Phần không gian hay thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Làm trong khoảng mười ngày.
2. Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng. Còn khoảng ba cây số nữa. Khoảng bảy giờ tối.
nd. 1. Độ dài của đoạn thẳng nối hai điểm hay đoạn thẳng ngắn nhất nối hai tập hợp điểm.
2. Khoảng ngăn cách giữa hai vật. Khoảng cách giữa hai ngôi nhà. Khoảng cách về tuổi tác.
nđg. Khóc nhiều và dai dẳng. Khóc lóc thảm thiết.
nId. Cây dài có móc ở đầu.
IIđg. Dùng cây khoèo hay chân tay mà móc. Khoèo trái cây. Khoèo chân nhau.
IIIt. Chỗ chân tay hơi quắp lại do bị tật. Chân khoèo từ thuở nhỏ.
IVp. Nằm khoèo: Nằm cong chân và rút vào mình Nằm khoèo mà ngủ.
nd. 1. Mảnh vải dài và hẹp để che kín bộ phận sinh dục. Đóng khố thay vì mặc quần.
2. Dải thắt lưng. Khố đỏ. Khố xanh.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
nth. Hay tính toán hơn thiệt đối với người trong gia đình nhưng trong quan hệ rộng rãi ngoài xã hội thường vì dại dột mà thua thiệt.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
nt. Dại dột và vụng về.
nd. 1. Phần có độ dài nhất định được tách ra hay coi như tách ra khỏi một vật thể. Khúc gỗ. Khúc đê mới đắp. Sông có khúc, người có lúc (t.ng).
2. Bài thơ, bài hát hay bài nhạc ngắn. Hát khúc Khải hoàn. Khúc tình ca.
pd. Đơn vị độ dài để đo đường đất v.v... bằng một ngàn mét.
nh.d. Áo dài của người Nhật.
nd.1. Đồ dùng làm bằng kim loại nhỏ như cây tăm, một đầu nhọn dùng để khâu may. v.v... Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũ đợi lụa đào mới may (cd).
2. Vật nhỏ, dài có một đầu nhọn, giống như cây kim. Kim đồng hồ. Kim tiêm. Kim găm (kim ghim).
nd. Que dài tròn và nhẵn, đầu nhọn, dùng để đan len sợi.
nd. Kim to và dài một đầu có móc dùng để đan móc, kết ren.
nd. Đơn vị thời gian địa chất, bậc dưới của đại, dài từ hàng triệu đến hàng chục triệu năm. Loài người xuất hiện từ đầu kỷ đệ tứ, cách nay khoảng một triệu năm.
nd. Loại bò sát có vảy, nhỏ hơn sấu, đuôi dài và thịt có thể dùng làm thuốc.
nt. Thấp bé như dáng trẻ con. Người lách chách nhưng dai sức.
nt. Chậm chạp và kéo dài dai dẳng không dứt. Mưa gió lai nhai mãi mấy ngày liền.
nd. 1. Sóng xô nối tiếp nhau tạo thành lớp có bề mặt, uốn lượn. Tóc uốn kiểu làn sóng. Làn sóng đấu tranh.
2. Dải tần số quy định cho bước sóng vô tuyến điện. Phát trên làn sóng ngắn.
nt. Chỉ một đám đông nhỏ bé, dại khờ, tầm thường về phẩm chất. Bọn trẻ lau nhau. Đàn lợn con lau nhau. Tướng cướp và bọn đàn em lau nhau.
nth. Chỉ thái độ,hành động vì vô tình hay dại dột mà để lộ tung tích, hành vi cần giữ kín.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. Buôn bán lằng nhằng.
nđg. Lấn đến mức làm cho yếu đi. Cỏ dại lấn át cả lúa. Chúa Trịnh lấn át vua Lê.
nđg. Kéo dài thời gian để trì hoãn. Cứ lần lữa mãi, không chịu trả nợ.
nđg. Chiếu thành vệt lúc dài lúc ngắn, lúc ẩn lúc hiện. Ánh đèn pha lấp loáng trên đường nhựa.
np&t. 1. Kéo dài trong thời gian. Thức lâu mới biết đêm dài... (c.d).
2. Ở vào một thời điểm xa với thời điểm đang nói. Ông ấy chết đã lâu rồi. Việc xảy ra chưa lâu.
nt. Kéo dài trong thời gian, bền bỉ. Cuộc tình duyên lâu dài.
np. Kéo dài một cách cực khổ, tối tăm. Sống lây lất qua ngày.
nt. Ướt bẩn và dính nhớt nhát. Mũi dãi lầy nhầy.
nIt. Mềm nhão dính vào nhau, bèo nhèo. Miếng thịt bụng lèo nhèo. Quần áo lèo nhèo.
IIđg. Nói dai dẳng để van nài. Lèo nhèo đòi mẹ cho đi chơi.
nt. Tiếng gọi nhau từ xa, không rõ nhưng cứ liên tiếp dai dẳng. Có tiếng gọi léo nhéo ngoài cổng. Léo nhéo như mỏ réo quan viên (t.ng).
hd. Cây liễu lớn, cành lá dài rũ xuống.
nt. Chậm chạp, để kéo dài công việc. Họp hành lề mề. Tác phong lề mề.
np. Dài, dai dẳng. Buồn lê thê. Câu văn dài lê thê.
nt&p.1. Chỉ vật mang trên người dài chấm đất, kéo lết khi di chuyển. Quấn áo lết bết.
2. Đuối sức, hoạt động khó khăn chậm chạp. Lết bết theo sau các đơn vị bạn.
nt&p. Như Lết bết. Dài lệt bệt. Ốm lệt bệt.
nt. Cao hay dài quá mức, mất cân đối. Người lêu nghêu như sếu vườn. Cái sào dài lêu nghêu.
nd. Dải vải, giấy hay gỗ dài dùng từng đôi để viết, khắc câu đối treo song song với nhau. Mừng tân gia một đôi liễn.
nd. Lò để xử lý những sản phẩm dài ở vị trí thẳng đứng hoặc những dải kim loại chuyển động thẳng đứng.
nd. Giống cá đồng, mình dài trơn, thường lóc dưới nước. Mắm lóc. Cũng gọi Cá quả, Cá tràu.
nd. Gióng, đốt. Lóng mía. Tre dài lóng. Lóng tay.
nt.1. Rũ dài hay buông thả xuống như thừa ra, không gọn. Dây nhợ lòng thòng.
2. Dài quá mức. Câu văn lòng thòng.3. Chỉ người đã có vợ có chồng quan hệ yêu đương không đứng đắn. Ông ta lòng thòng với cô thư ký.
nt&p.1. Luộm thuộm, không gọn gàng trong cách ăn mặc. Quần áo lôi thôi.
2. Dài dòng, rối ren trong cách diễn đạt. Kể lể lôi thôi.
3. Rắc rối, gây ra nhiều phiền phức. Đừng để xảy ra chuyện lôi thôi.
nt. Có thân cao lá dài nhưng hạt lép. Lúa lốp.
nd. Thú chân guốc, mõm dài và vểnh, nuôi để ăn thịt. Cũng gọi Heo.
nd. Lợn rừng, to con, lông dài và cứng, nanh lớn chìa ra khỏi mép. Cũng gọi Heo rừng.
nd. Lúa dại mọc tự nhiên ở các ruộng hay đất trống bỏ hoang, hạt rất nhỏ.
nd. Khoảng đất dài vun cao lên để trồng trọt. Luống rau.
nd. 1. Phần phía sau của cơ thể người, phần trên của cơ thể động vật có xương sống, đối với ngực và bụng. Khom lưng. Quay lưng lại. Ngồi trên lưng ngựa.
2. Dải hay bao dài bằng vải buộc ngang lưng. Tiền lận lưng.
3. Cạp quần. Lưng quần.
4. Phần ghế để dựa lưng khi ngồi. Lưng ghế.
5. Bộ phận phía sau của một số vật. Lưng tủ. Nhà quay lưng ra hồ.
nd. Loại cá mình dài như rắn, da nhớt. Bắt lươn thì bắt đằng đầu (c.d).
nd. Hàng mỏng dệt bằng tơ ngày trước, thường dùng may áo dài đàn ông. Khăn xếp, áo lương.
nt. Dài quá mức bình thường, trông luộm thuộm. Áo quần lượt thượt. Câu văn dài lượt thượt.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
hId. Lý lẽ đưa ra chỉ cốt để cãi. Dở lý sự ra với nhau làm gì.
IIđg. Nói lý, nói lẽ, chỉ để cãi. Đừng lý sự dài dòng.
pd. Môn thi đấu chạy đường dài, dai sức. Thi chạy ma ra tông.
nd. Nhọt ăn sâu dưới da thành những đường dài rỉ máu. Bị mạch lươn ở đầu. Bị trĩ lâu ngày đã thành mạch lươn. Cũng nói Mà lươn.
np.1. Kéo dài liên tục như không dứt. Mưa mãi. Thao thức mãi không ngủ được.
2. Đến tận một thời điểm hay một địa điểm khá xa. Trò chuyện mãi đến khuya. Nhà ở mãi cuối thôn.
nđg. Chèo dài lắp cọc vào, phân biệt với mái dầm.
np. Kéo dài liên tục, không bao giờ ngừng. Mãi mãi đời này sang đời khác.
ht. Chỉ bệnh có tính chất kéo dài và phát triển chậm. Viêm gan mãn tính.
nd. 1. Vật có hình một nửa ống dài chẻ đôi để hứng và dẫn nước.
2. Đường dẫn nước nhỏ lộ thiên. Đào máng dẫn nước vào ruộng.
3. Đồ đựng thức ăn cho gia súc, gia cầm, có hình một cái máng ngắn, bít hai đầu. Máng lợn.
nd. 1. Ý tứ khôn khéo, kín đáo. Người khôn nói mánh, người dại đánh đòn (tng).
2. Như Mánh khóe. Dở mọi mánh quảng cáo.
3. Môi giới giữa các bên để kiếm lợi bất chính. Chuyên chạy mánh, buôn nước bọt.
nđg. 1. Lấy đầu ngón tay mà sờ, vo nhẹ. Mân từng sợi tóc. Bé mân vú mẹ. Cũng nói Măn.
2. Kéo dài thời gian. Việc mân mãi cả tháng.
nđg. Nói nhiều và dai dẳng để nài xin. Mè nheo suốt ngày.
nd. Mèo hoang dại, thân dài đến 0,5 mét, lông vàng có nhiều đốm đen.
nd. Mía thân gầy, lóng dài giống như cây lau.
ht&p. Dài đằng đăng, không dứt. Nước chảy miên miên đêm ngày.
ht. Dài mãi, trong thời gian không cùng. Phúc lộc miên trường.
hd. Dòng dõi, con cháu đời sau. Miêu duệ miên trường: dòng dõi kéo dài không dứt.
hd. Dải lụa hay giấy ghi tên tuổi, chức tước người chết trương lên cao khi đưa đám ma theo tục lệ cổ truyền. Cũng gọi Giá triệu.
nd. Nốt nhạc gồm một nốt đen có một móc ở đuôi, có độ dài bằng nửa nốt đen.
nd. Nốt nhạc gồn một nốt đen có hai móc ở đuôi, có độ dài bằng nửa móc đơn.
nd. Dụng cụ gồm lưỡi sắt dài hình thang tra vào cán để đào, xúc.
pd. Hệ thống những tổ hợp chấm và gạch, âm hay tia lóe sáng ngắn và dài biểu thị các chữ cái, các chữ số dùng trong điện báo, trong các phương tiện truyền tin. Đánh moọc. Liên lạc bằng moọc.
nd. Thứ muỗng lớn có cán dài dùng để múc cháo, múc canh. Cũng gọi Vá.
hd. Người có tài năng được một gia đình quý tộc thời phong kiến nuôi dưỡng lâu dài trong nhà để dùng tài năng khi cần thiết.
nđg. Bày thêm việc ra mà làm, tốn công vô ích. Chớ dại mua việc vào người.
nd. Nước mũi và nước dãi. Mũi dãi nhớt nhát.
nId. Đầu tận cùng của vật có độ dài đáng kể. Mặt trời ở mút ngọn tre. Đến tận mút đường.
IIt. Xa đến quá tầm nhìn. Cánh đồng xanh mút mắt.
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thường trên diện tích rộng.
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thành nhiều đợt, thường vào tháng bảy âm lịch.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nt.1. Bóng láng, mượt mà. Bãi ngô non xanh mướt. Mái tóc dài óng mướt.
2. Êm dịu và lướt nhẹ (nói về âm thanh). Giọng hát êm mướt.
3. Có vẻ yếu đuối. Người xanh mướt.
nt. Buồn thảm đau đớn. Tiếng thở dài não nuột,.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nd. Đơn vị độ dài dùng trong thiên văn học, bằng đoạn đường mà ánh sáng đi được trong một năm, tức là 9.461 tỉ km.
nd. Bình nhỏ, bầu tròn cổ dài đựng rượu. Nậm rượu.
nđg. Cố kéo dài thời gian ở lại tuy biết rằng phải đi ngay. Nấn ná mãi không chịu đi.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
. Buồn và chán nản. Thở dài ngao ngán.
nđg. Há rộng miệng thở ra rất dài khi thiếu ngủ. Ngáp vắn ngáp dài.
nt. Gầy đến mức thấy dài ra. Cao ngẳng như cây sào.
hd. Bài thơ dài viết theo thể song thất lục bát, tả nỗi thương nhớ, rầu buồn.
nđg. Kéo giọng dài ra. Tiếng hát ngân xa.
nt. Chỉ âm thanh kéo dài và vang mãi. Tiếng chuông ngân nga.
nt. Cao vút. Trông non, non ngất, trông sông, sông dài (cd). Ngất trời khói lửa.
nd. Tên gọi chung một số loài cây thân cỏ cùng họ với rau răm, thân có đốt rỗng, lá dài có bẹ ôm thân, mùi hăng.
nđg. 1. Thọc sâu một vật nhỏ dài vào chỗ sâu rồi xoay đi xoay lại. Ngoáy tai. Ngoáy trầu.
2. Viết bằng cách đưa ngòi bút rất nhanh. Ngoáy vội bức thư.
nd. 1. Phần chìa ra để cử động ở đầu bàn tay, bàn chân của người và một số động vật. Bàn tay năm ngón, có ngón ngắn ngón dài (tng).
2. Tài nghệ, sở trường riêng. Ngón đàn. Ngón võ.
3. Mánh khóe, thủ đoạn. Giở ngón bịp bợm.
nt. 1. Không phát âm đúng được một số âm trong tiếng nói. Một đàn thằng ngòng đứng xem chuông. Nó bảo nhau rằng ấy ái uông.
2. Dại khờ. Giả ngô giả ngọng (tng).
nđg. Ngồi duỗi thẳng chân; ngồi không. Chỉ ngồi dãi thẻ mà sai đầy tớ.
nd. 1. Chim thuộc loại vịt, mình lớn, cổ dài. Ngỗng đực. Ngỗng trời.
2. Be dài cổ, thời trước dùng đựng rượu.
nt. Dại dột, vụng về. Vẻ mặt ngờ nghệch.
nd. 1. Đơn vị độ dài thời xưa, bằng 5 thước ta (chừng 2 mét).
2. Chỉ quân đội vì ngày xưa số năm (ngũ) liên hệ chặt chẽ với quân đội (quân 5 đạo, hàng lính 5 người). Tại ngũ. Nhập ngũ. Bỏ ngũ.
nđg. Chỉ số động vật xứ lạnh ngủ kéo dài vào mùa đông.
hd. Nguyên đại thứ hai trong lịch sử Trái Đất, cách nay khoảng mọt tỉ ba trăm triệu năm, dài khoảng tám trăm triệu năm, bắt đầu có di tích sinh vật sơ cổ.
nt. Chỉ việc trêu, đùa dai và có phần không lịch sự. Đùa nhả. Chơi nhả.
nđg. 1. Bắt chước giọng nói hay điệu bộ để trêu chọc, giễu cợt. Kéo dài giọng để nhại câu nói của bạn.
2. Phỏng theo lời một bài thơ có sẵn, làm bài mới để giễu cợt châm biếm.
nd. Chim nhỏ di cư, cánh dài nhọn đuôi chẻ đôi, thường bay thành đàn.
nđg. Nhảy qua một đoạn dài về phía trước.
nt. Dai đến mức khó bứt, khó tách ra. Thịt bạc nhạc dai nhằng nhằng.
nt. Không vội, cứ thong thả kéo dài thời gian. Nhẩn nha đi dạo phố.
nt. Nhớt nhát và bẩn thỉu. Mũi dãi nhây nhớt.
nđg. Vì hờn dỗi mà khóc, kéo dài giọng một cách khó chịu. Khóc nhè. Mấy hôm nay thằng bé hay nhè, quấy.
nt. Đủng đỉnh kéo dài thời gian. Nhênh nhang cả ngày, chẳng được việc gì.
nt.1. Nhàn rỗi, chỉ ngồi chờ ăn hay đi lông bông. Suốt ngày nhong nhóng rong chơi.
2. Dằng dai mong ngóng. Nhòng nhóng ngồi đợi tàu.
nd. Cây nhỏ, cành dài và mềm, quả có vị chua, ăn được.
nt. Nhầy nhầy. Mũi dãi nhớt nhát.
nt. Nhức dai dẳng. Vết thương nhức nhối. Nỗi nhớ thương nhức nhối.
hd. Khóa kéo dài trong một năm. Niên khóa tư pháp. Niên khóa thuế vụ. Niên khóa học hoặc học niên.
đg. Nấu thức ăn cứng, dai bằng cách đun nhỏ lửa và lâu cho nhừ. Ninh chân giò.
nd. Nốt nhạc hình bầu dục, để trắng ở giữa có đuôi đơn giản, độ dài bằng hai nốt đen.
nd. Nót nhạc hình bầu dục để trắng ở giữa, không có đuôi, có độ dài bằng bốn nốt đen.
nt. Toàn một màu trơn láng. Mái tóc dài óng nuột. Trắng nuột.
nđg.1. Nấu kỹ bằng cách cho nhỏ lửa và để lâu trên bếp. Lươn om. Cũng nói Lươn um.
2. Cố tình kéo dài thời gian, không giải quyết. Mượn sách cứ om mãi không trả.
nd. Cây thuộc loại cây muồng, quả dài và mỏng bọc trong một lớp chất xốp ngọt, có thể ngâm rượu làm thuốc.
nd. Ốc nước ngọt, vỏ nhẵn màu xanh đen, dài hơn ốc nhồi.
nd. Ống dài cho thuốc lá vào để hút.
nd. Dụng cụ có lưỡi sắt to bản, cán dài dùng để phát cỏ. Lưỡi phảng. Cũng viết Phãng.
nd. Dải vữa trát thành gờ để trang trí ở chỗ tiếp giáp tường và trần nhà.
nd.1. Một phần trăm. Lãi mười phân.
2. Đơn vị đo độ dài bằng một phần trăm của mét, đo trọng lượng bằng một phần trăm của lạng. Ống quần rộng hai mươi phân. Năm phân vàng.
np. Một bên là ... một bên khác là. Phần e đường sá, phần thương dãi dầu (Ng. Du). Cũng nói Phần thì..., phần thì ...
nd. Đoạn phim không dài dùng để chiếu bằng đèn chiếu.
nIđg. Vượt qua giới hạn quy định. Quá tuổi đi học. Tóc dài quá mang tai.
IIp. Đến mức độ ra ngoài giới hạn hay ngoài mức bình thường. Ít quá, không đủ. Vui quá. Dạo này bận quá.
hd. Dải sáng nhiều màu như cầu vồng thu được khi phân tích chùm ánh sáng phức tạp bằng một dụng cụ thích hợp (như lăng kính chẳng hạn).
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
nd. Quần đàn ông ngày trước, không có dải rút, cạp quần (lưng quần) rất rộng, khi mặc để một phần cạp quần vắt qua thắt lưng và rũ xuống, trông có vẻ cẩu thả.
nd. Quần dài phụ nữ, may theo kiểu Âu.
nđg. Chỉ sự lao động nặng nhọc, vất vả, kéo dài liên tục. Làm quần quật suốt ngày.
nd. Môn thể thao dùng vợt có cán dài đánh qua lại quả bóng nhỏ trên sân có lưới căng ở giữa. Sân quần vợt.
nđg. Bấu véo. Móng tay dài quấu rất đau.
nId. Cây dài có móc ở đầu để móc, hái. Dùng quèo hái ổi ở cành cao.
IIđg. Móc, khều. Quèo ổi trên cao. Đá mèo, quèo chó (tng).
nIđg.1. Chạm vào và đưa sát trên bề mặt theo một đường dài. Quệt ngón tay vào má. Xe quệt vào tường.
2. Lấy ra một ít chất dính, chất dẻo. Quệt một ít thuốc bôi vào vết thương.
3. Phết, bôi lên bề mặt. Quệt hồ lên giấy. Quệt vôi lên lá trầu.
IId. Một đường dài giống như chất dính quệt lên vật gì. Những quệt mực trên giấy. Một quệt ánh sáng.
nd. Động vật thuộc loại bò sát, thân dài có vảy, thường miệng có nọc độc. Rắn độc (có nọc độc). Đánh rắn phải đánh giập đầu.
nđg. Rên kéo dài vì đau đớn. Người bệnh rêm rẩm suốt đêm. Nói giọng rên rẩm không ai chịu được.
nđg. Kêu la, than khóc dai dẳng và sầu thảm. Khóc than rền rĩ. Giọng nức nở rền rĩ.
nt. Vang lên và kéo dài từng hồi. Tiếng còi rúc lên rền rĩ.
nd. Động vật thân dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi chân, có nọc độc. Bị rết cắn.
np.1. Từng giọt, chút chút. Chảy ri rỉ.
2. Phát ra tiếng kêu nhỏ, đều và dai dẳng. Dế kêu ri rỉ. Khóc ri rỉ.
nđg. Nhiếc móc dai dẳng. Rỉa rói suốt ngày.
nd. Búa lớn, cán dài dùng đẽo gỗ. Múa rìu qua mắt thợ (tng).
nđg. Cắt dài theo chỗ gấp lại. Rọc giấy.
nd.1. Vật hình que, dài dùng để đánh. Roi mây. Roi gân bò. Quất cho mấy roi.
2. Bộ phận hình sợi của chất nguyên sinh, làm cơ năng chuyển động của động vật đơn bào.
nđg. Cố kéo dài thời gian làm việc gì. Rốn lại ít phút nghe nốt câu chuyện. Làm rốn cho xong.
nd. Tre, gỗ đóng dài theo đòn tay để lợp tranh hay ngói. Trăm rui chui vào nóc.
nd. Cây thân cỏ, lá dài không cuống, hoa màu đỏ cam, dùng để nhuộm hay làm thuốc.
nd. Lưới hình chữ nhật dài để đánh cá biển. Đánh rùng. Kéo rùng. Một mẻ rùng.
nd. Bao dài may bằng vải đeo vào lưng để đựng tiền hay gạo.
nd. Thứ dao dài mũi có mấu, cán dài. Đốn cây bằng rựa.
nt. Dài dòng, nhiều chỗ thừa. Rườm lời. Nói rườm tai.
nt.1. Rậm rạp. Cây cối rườm rà.
2. Không rõ ràng, dài dòng. Văn rườm rà.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
nd. Động vật chân đốt ở biển, thân lớn có vỏ giáp cứng, đuôi dài và nhọn, sống thành đôi, con đực và con cái không rời nhau. Quấn quýt như đôi sam.
nd. Sán hình dây dài màu trắng, gồm nhiều đốt giẹp và dài hình xơ mít.
nd. Đoạn tre, nứa ..., thẳng dài và cứng dùng để chống thuyền, phơi quần áo v.v... Chống sào đẩy thuyền đi.
nt. Chỉ mưa lúc nhỏ, lúc tạnh, kéo dài không ngớt. Mưa sập sùi.
nd. Sâu di chuyển bằng cách gập cong mình lại rồi duỗi dài ra liên tiếp.
nd. Đuôi của gà trống, dài và cong lên.
nt. Mê mẩn, ngây dại vì say đắm. Si tình.
nd. Dải phù sa. Soi cát. Bãi soi.
np. Nằm thẳng dài người ra, không động đậy. Người nằm sóng sượt, không biết ai chết, ai bị thương.
pd. 1. Áo kiểu Âu, cổ đứng hay cỏ bẻ, tay dài hay tay ngắn.
2. Cặp đơn giản bằng giấy cứng để đựng giấy tờ, hồ sơ.
hd. Dãy núi chạy dài theo một hướng.
hd.1. Công việc lớn, có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội. Sự nghiệp xây dựng đất nước. Thân thế và sự nghiệp của một nhà văn.
2. Hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt. Cơ quan hành chánh sự nghiệp.
hd. Sự việc xảy ra với những diễn biến của nó. Một sự trạng đã kéo dài trong nhiều năm.
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
np. Chỉ dáng nằm dài ra, như bất động. Nằm sườn sượt.
np.1. Sườn sượt.
2. Chỉ cách thở dài biểu lộ tâm trạng chán chường. Thở dài đánh sượt.
hdg.1. Sinh lại ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Kiếp tái sinh.
2. Được sống lại, làm cho sống lại. Cỏ dại tái sinh nhanh. Khai thác rừng và tái sinh rừng.
3. Làm ra lại một nguyên liệu từ các phế liệu. Cao-su tái sinh. Nhựa tái sinh.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
nd. Lá to có cuống dài của một số loại cây. Tàu chuối. Tàu dừa.
nd. Đòn dài để gánh, để nạy.
nd. Thanh gỗ dài cầm tay để đánh, dùng làm vũ khí tùy thân thời trước.
nd.1. Cọng tre nhỏ dùng để xỉa răng.
2. Que tre, gỗ nhỏ và dài dùng để đan mành, làm que hương. Tăm mành. Tăm hương.
nd.1. Đơn vị độ dài cũ bằng một phần mười thước mộc (0,0425 mét) hay một phần mười thước đo vải (0,0645 mét).
2. Đơn vị diện tích cũ bằng 2,4 mét vuông (Bắc Bộ) hay 3,3 mét vuông (Trung Bộ). Tấc đất, tấc vàng (tng).
3. Một đê-xi-mét, một phần mười mét. 4. Tấm lòng. Tấc lòng. Tấc riêng. Tấc thành. Tấc son.
nd. Đơn vị đo đạc ngày xưa. Tầm đo độ dài bằng 5 thước mộc, tầm đo diện tích bằng một phần mười hai của công.
hd. Truyện không dài không ngắn, giữa hình thức truyện ngắn và truyện dài.
dt. Lọ bằng đất nung, lắp vào một ống nhỏ và dài để hút á phiện. Nạo tẩu lấy xái. Dọc tẩu.
nd. Chỉ một bộ phận cơ thể mất hết cảm giác và khả năng hoạt động. Lòng tê dại vì quá đau đớn.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nd.1. Vùng ở giữa lưng và mông người. Đau thắt lưng.
2. Dải vải, da hay nhựa thắt ngang lưng để giữ quần áo.
hd. Chiến tranh kéo dài của tín đồ Thiên Chúa giáo ở Âu Châu thời Trung Cổ liên minh để giải phóng vùng đất thánh do người Hồi giáo chiếm; chỉ những cuộc chiến tranh do những liên minh tôn giáo thực hiện.
hd. Chế độ ở các nước quyền tổng thống được kéo dài bảy năm.
nIt.1. Suốt qua chiều dày, chiều dài hay chiều sâu. Nước trong nhìn thấu đáy.
2. Đến mức tường tận. Thấu lòng nhau. Hiểu thấu vấn đề.
IIp. Nổi. Đau chịu không thấu.
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
nt. Ít tuổi, non dại. Vợ dại con thơ.
nđg. Thở ra một hơi dài vì có điều phiền muộn. Tiếng thở dài não nuột.
nIt. Chỉ vẻ mặt đờ ra, bất động. Mặt thuỗn ra ngơ ngác. Đứng ngay thuỗn như phỗng.
IIp. Dài quá mức. Cánh tay dài thuỗn. Mặt dài thuỗn.
nd. Thuyết cho rằng sinh vật có thể biến đổi qua một thời gian dài để hình thành những loài mới.
hdg.1. Giảng giải về giáo lý, về đạo lý.
2. Giảng giải dài dòng, với những lý lẽ xa vời. Thuyết giáo về lý tưởng sống.
hdg. Dùng lý luận thuần túy để giảng giải về một vấn đề. Thuyết lý dài dòng.
nđg.1. Không ngủ. Thức lâu mới biết đêm dài (tng). Thức suốt đêm.
2. Tỉnh dậy hay làm cho tỉnh dậy. Giật mình thức dậy. Đồng hồ báo thức.
nd.1. Đơn vị cũ đo độ dài bằng 0,425 mét (thước mộc) hay 0,645 mét (thước đo vải).
2. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 24 mét vuông (Bắc Bộ) hay 33 mét vuông (Trung Bộ). Nhà có dăm thước đất.
3. Tên gọi thông thường của mét.
4. Dụng cụ để đo, vẽ hay kẽ đường thẳng. Thước kẽ. Thước dây.
nd. Thước đo độ dài có thể cuộn tròn lại.
nd. Thước đo độ dài bằng vật liệu mềm, thường dùng để đo người khi cắt may.
nd. Thước đo độ dài bằng gỗ hay kim loại, có thể gấp lại từng khúc. Cũng gọi Thước xếp.
nd. Thước đo độ dài có hai mép đặc biệt để kẹp lấy vật khi đo.
nd. Thước để tính tỷ lệ giữa độ dài trên hình vẽ một vật với độ dài thật của vật.
nđg. Trề dài ra. Thưỡi môi ra mắng.
nt. Ngay và cứng đơ, có vẻ như dài ra. Mặt thưỡn ra như phỗng. Nằm thưỡn trên giường.
ht. Ở thường xuyên lâu dài tại một nơi. Địa chỉ thường trú. Phóng viên thường trú.
np. Thẳng ngay như trải dài ra. Dài thượt. Thở ra dài thượt.
np.x. Thượt (mức độ mạnh hơn). Dài thượt thượt. Cũng nói Thườn thượt.
nt. Mất đi dần dần. Lao động căng thẳng kéo dài làm tiêu mòn sức khỏe.
hd. Truyện dài bằng văn xuôi có dung lượng lớn, với nhiều nhân vật hoạt động trong phạm vi xã hội, lịch sử rộng lớn.
nt.1. Có màu do xanh và đỏ hợp thành, như màu quả cà dái dê. Mực tím.
2. Có màu tím thẫm do máu bị dồn ứ. Ngã tím đầu gối. Giận tím mặt.
pd. Đầu đề bài báo, thường in chữ lớn. Tít chạy dài suốt bốn cột.
np. Rất xa, rất dài. Ở tít tấp ngoài khơi. Cánh đồng trải dài tít tấp.
ht&p. Đi tuyến đường dài với tốc độ nhanh và ít đỗ dọc đường. Tàu tốc hành. Phỏng vấn tốc hành: phỏng vấn cấp tốc.
np. Cách nói năng nhanh nhảu, có gì cũng đem ra nói hết. Dại quá! Có gì cũng tồng tộc nói ra hết.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nd. Cá nước ngọt, mình dài như cá rựa. Khô tra.
hđ. Áo dài đại tang, bằng vải thô, không lên gấu.
nId. Đồ dùng gồm một miếng gỗ tra vào cán dài để san bằng hay dồn thúc lại thành đống. Cũng gọi Bàn trang.
IIđg. San đều bằng cái trang. Trang thóc.
ht&p. Lời lẽ rất dài dòng (như sông dài biển rộng). Bài viết tràng giang đại hải. Nói tràng giang đại hải.
hd. Ghế dài bằng gỗ, có lưng dựa và tay vịn ở hai đầu. Bộ tràng kỷ: bộ bàn ghế gồm một bàn dài với hai ghế dài hay hàng ghế ngồi hai bên, để ở phòng khách thời xưa.
nt.1. Có màu như màu của vôi, bông. Vải trắng.
2. Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại sẫm hay có màu khác. Rượu trắng. Da trắng. Đường cát trắng.
3. Hoàn toàn không có hay không còn gì cả. Hai bàn tay trắng. Thức trắng đêm.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt đen. La trắng.
IIp. Rõ hết sự thật. Nói trắng ra.
ht. Trâm và dải mũ, chỉ gia đình quyền quý trong xã hội phong kiến. Con nhà trâm anh.
hdg. Làm chậm lại, kéo dài thời gian. Việc gấp, không thể trì hoãn.
nd. Dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hay hai bên sườn núi. Triền sông Hồng Hà. Triền núi.
hdg. Kéo dài kỳ hạn.
ht&p. Quấn quít dai dẳng, không rời ra được. Suy nghĩ triền miên. Khủng hoảng triền miên.
hId. 1. Lý luận triết học. Triết lý Nho giáo.
2. Quan niệm chung về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Triết lý bi quan yếm thế.
IIđg. Thuyết lý về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Ông ấy hay triết lý dài dòng về những vấn đề tầm thường.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm mất lòng ai. Sống tròn.
nt. Phai màu. Áo dài đã trỗ màu.
nd. Trống dài một mặt, có dây đeo cổ, thường dùng trong dàn nhạc ngũ âm.
nd. Trống nhỏ, tang dài và múp đầu, giữa mặt da có miết cơm nghiền để định âm, lấy tay vỗ.
nd. Loại côn trùng ở dưới đất, mình dài nhỏ như que đũa. Cũng gọi Giun.
nđg. Cố ý chậm chạp để kéo dài thời gian. Việc gấp mà cứ trùng trình. Cũng nói Chùng chình.
nd. Truyện dài viết bằng chữ nôm theo thể thơ lục bát.
nt.1. Có bề dài đo được. Khúc gỗ trường 5 mét. Lợn mình trường. Giọng hát rất trường.
2. Chỉ khoảng thời gian rất lâu, rất dài. Đường trường. Mấy chục năm trường.
nd.1. Đơn vị độ dài bằng mười thước Trung Quốc cổ, tức 3,3s mét. Thành dài muôn trượng.
2. Đơn vị độ dài cũ, bằng bốn thước mộc, tức bằng 1,70 mét.
hd. Tác phẩm dai bằng thơ, có nội dung ý nghĩa xã hội rộng lớn. Bản trường ca.
hd. Cuộc hành trình lâu dài vì mục đích lớn của đoàn đông người. Cuộc trường chinh vạn dặm.
ht. Lâu dài và bền vững. Sự nghiệp trường cửu.
hd. Độ dài (thường la của âm thanh).
hd. Ghế dài có lưng dựa và tay vịn. Cũng nói Tràng kỷ.
hd. Thành dài và vững chắc. Vạn lý trường thành.
nd. Tủ dài và thấp dùng để ấm chén và bày các đồ vật đẹp, quý.
nd. Tủ dài và thấp, giống như tủ chè, mặt trước có cửa bằng kính, dùng bày các loại cốc chén, đồ trang trí nhỏ.
hd. Giống hươu gạc dài có nhiều nhánh ở vùng cực, nuôi để kéo xe.
nd. Túi bằng vải hay da, có quai dài để đeo.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nđg.1. Chỉ bộ phân cơ thể hay vật thể có chiều dài chuyển động lên xuống, qua lại, liên tiếp trông vui mắt. Vừa đi vừa tung tẩy đôi tay. Đôi quang gánh tung tẩy trên vai.
2. Đi lại, hoạt động một cách tự do, thoải mái. Được tự do tung tẩy khắp nơi.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
nđg. Trong quá trình từ khi nhiễm bệnh đến khi phát bệnh. Thời gian ủ bệnh kéo dài nhiều ngày.
nđg.1. Làm cho một vật dài có hình dáng như ý muốn. Uốn lưỡi câu. Uốn lưỡi trước khi nói.
2. Dạy dỗ, chỉ bảo. Trẻ hư phải uốn dần.
3. Chỉ trẻ con làm nũng đòi được chiều chuộng. Bé bốn tuổi rồi mà còn uốn quá lên hai.
np&nt. Nằm duỗi dài người ra. Nằm ườn cả ngày. Ườn thây. Ườn xác.
np.1. Ăn chỉ toàn thức ăn, không kèm theo cơm. Ăn vã rau.
2. Đi bộ trên đường dài, không dùng xe cộ gì. Đi vã hàng chục cây số.
3. Nói dài dòng, không có nội dung, không mục đích thiết thực. Nói chuyện vã suốt đêm.
nIđg.1. Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai. Vác cuốc ra đồng.
2. Mang ra, đưa ra để làm việc gì. Vác rá đi chợ. Vác sách ra đọc.
3. Tự mang thân mình đến. Sao lại còn vác xác về đây?
IId. Tập hợp những vật dài để vác một lần. Một vác nứa.
nđg. Cầu xin một cách tha thiết, dai dẳng.
nd. Dải đất bao quanh một khu vực. Vành đai cây chắn gió. Lập vành đai phòng thủ.
nd. 1. thân áo. Sửa lại vạt áo. Vạt sau.
2. Mảnh đất trồng trọt hình dải dài. Mạ gieo thành từng vạt. Vạt đất trồng rau.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nđg. Bao vây dài ngày, để tiêu diệt hay buộc phải đầu hàng. Vây hãm một cứ điểm.
pd. Phần kéo dài cổ áo kiểu Âu, bẻ lật ra trước ngực.
pd. Áo kiểu Âu của nam giới, dài tay, để mặc ngoài sơ-mi.
nd. Hình dài nổi trên bề mặt một vật do tác động của vật khác đi qua. Mồ hôi chảy thành vệt trên trán.
nd. Lớp khoáng sản hay đất đá chạy dài có độ dày tương đối ổn định. Vỉa than.
nd.1. Phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật.
2.Phần miệng của một số sâu bọ dùng để hút thức ăn. Vòi bướm. Vòi muỗi.
3. Bộ phận của nhụy hoa, thường hình ống dài, tiếp trên bầu.
4. Bộ phận của một số vật, có hình giống như cái vòi. Vòi ấm. Vòi bơm.
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
nt.1. Có thân, lá vươn cao và dài hơn bình thường, không cứng cây. Cải vóng.Lúa mọc vóng dễ đổ.
2. Cao vượt lên. Người cao vóng.
np. Vòng quanh, không đi thẳng vào vấn đề. Nói vòng vo, dài dòng.
hIt. Không giới hạn. Lòng biết ơn vô hạn.
IIp. Không biết đến đâu. Dài vô hạn.
nt.1. Vụng về, không nhanh nhẹn.
2. Dại dột, không được khôn ngoan. Cháu còn vụng dại.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nđg. Làm việc dại dột, chọc tức người có quyền lực.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
nd. Thanh sắt dài đầu nhọn hay bẹp bằng thép cứng để nạy, bẫy vật nặng.
hd. Binh khí có cán dài mũi cong như đầu rắn.
hIđg. 1. Biết được rõ ràng, chính xác. Xác định niên dại thời kỳ Hùng Vương.
2. Định rõ, vạch rõ để theo đó mà làm. Xác định phương hướng công tác. Tự xác định cho mình một thái độ.
IIt. Đã được biết hay định trước rõ ràng, chính xác. Máy dừng lại ở vị trí xác định.
nd. Ống dài và nhỏ dùng để hút thuốc lào, thuốc phiện. Xe điếu.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nd. Ống dài và nhỏ cắm vào điếu hút thuốc lào.
nd. Bọ cánh cứng có hai râu dài và cong.
np. Mô phỏng những tiếng động kéo dài liên tiếp của vật gì bay mạnh và nhanh trong không khí. Đạn xé không khí xèn xẹt. Phanh xe kêu xèn xẹt.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ở giữa mùa xuân khi ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 20 hay 21 tháng 3 dương lịch.
nđg. Xúi làm điều dại dột.
nđg. Xui làm việc quá dại dột.
nd. Xương dài và mảnh, nối xương mỏ ác với xương bả vai.
nd. Rau thuộc họ cúc, lá dài có khía răng cưa, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
nd.1. Đồ mặc cho ngực của đàn bà, con gái ngày xưa. Yếm thắm.
2. Phần vỏ cứng che bụng dưới lớp mai của một số loài vật. Yếm cua.
3. Phần da trễ xuống thành tấm mỏng trước ngực bò.
4. Tạp dề.
5. Yếm dãi (nói tắt).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập