Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Sống trong đời cũng giống như việc đi xe đạp. Để giữ được thăng bằng bạn phải luôn đi tới. (Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving. )Albert Einstein
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ai nấy »»
nđ. Tất cả mọi người. Ai nấy đều vui mừng.
hd. Biểu thức cái này lớn hơn hay nhỏ hơn cái kia, chỉ hai số lượng.
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. Hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
hdg. Chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện khác hay từ đường này qua đường khác.
hdg. Chuyển cách viết từ ngữ theo hệ thống chữ cái này sang cách viết theo hệ thống chữ cái khác theo quy tắc tương ứng giữa hai hệ thống chữ cái. Ghi bằng tiếng Việt một tên riêng tiếng Nga theo lối chuyển tự.
nt. Rất dày, rất bền. Vải này dày dặn lắm.
nđg. Cái này kéo theo cái khác tương tự, cứ như thế. Vấn đề này dắt dây hàng loạt vấn đề khác.
nth. Chỉ cách viết từ cái này kéo sang cái kia, dài dòng, lan man.
nt. Không khó. Bù đầu giả dại làm ngây, Khôn kia dễ bán dại này khó ăn(c.d).
nđg. Đổi cái này lấy cái khác.
nđg.1. Đưa cái này đi để lấy cái kia, thay trạng thái, tính chất. Đổi gạo lấy muối. Đổi tên. Đổi tính nết.
2. Chuyển đi làm việc ở nơi khác. Thầy giáo đã đổi đi xa.
nIđg. 1. Tạo ra nhiều bản bằng cách ép sát giấy hay vải vào một bản chữ hay hình có sẵn. Khắc bản in. Nhà in. Máy in.
2. Khắc, ăn sâu vào tâm trí. Cảnh ấy đã in vào trí nhớ tôi.
IIt. Giống. Cái này in như cái kia.
nt. Không làm gì cả. ai nấy đều có việc làm, không nặng thì nhẹ, chỉ nó là không ngơ.
nđg. Lầm cái này với cái kia. Kiểm tra xem có lầm lẫn không.
nIđg. 1. Nhận cái này ra cái khác vì không phân biệt được. Lẫn cô chị với cô em. Đánh dấu cho khỏi lẫn.
2. Không nhận đúng người, vật, sự việc, do trí nhớ giảm sút vì tuổi già. Già rồi nên lẫn.
3. Xen vào nhau, khiến khó phân biệt. Trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt.
IIp. Chỉ quan hệ qua lại trong một hành động (phối hợp với nhau). Giúp đỡ lẫn nhau. Hiểu biết lẫn nhau.
IIIl. Cùng với (phối hợp với cả). Cứu được cả mẹ lẫn con. Mất cả chì lẫn chài.
nt&p. Hết cái này đến cái khác, không dứt. Suy nghĩ miên man, công việc miên man.
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nch&đ.1. Người, cái vừa nói. Có gì ăn nấy. Viẹc ai nấy làm.
2. Người, cái tương xứng với người, cái vừa nói. Cha nào, con nấy. Mùa nào thức nấy.
3. Toàn bộ những người, cái được nói đến. Người nào người nấy đều chuẩn bị.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
nt. Rảnh, thong thả. Vất vả mãi nay mới được nhàn đôi chút.
nđg. Đột nhiên ào ào, rối rít lên. Nghe tiếng nổ, ai nấy nhao lên.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
nđg. Chê bai, bắt bẻ quá đáng. Oẻ oẹ hết cái nay đến cái khác.
ht. Chuyển tiếp từ trạng thái này sang trạng thái khác. Giai đoạn quá độ. Một tổ chức quá độ.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nđg. Xem xét cái nầy và cái kia để tìm chỗ giống, chỗ khác nhau hay chỗ hơn chỗ kém. So sánh với bản gốc. So sánh lực lượng hai bên.
nđg.1. Sẻ từ cái này qua cái khác. Sớt cơm chén này qua chén kia.
2. Chia. Sớt bớt nỗi buồn với bạn.
nđg. Thay cái này bằng cái khác. Thay đổi ý kiến. Thay đổi cách làm.
np. Nhanh, mạnh và liên tục. Lúa được nước lên tơi tới. ai nấy phấn khởi, thi nhau làm tơi tới.
nIđg. Xảy ra vào cùng một thời gian với. Ngày Quốc Khánh lao động năm nay trùng với ngày chủ nhật.
IIt. Giống nhau như cái này lặp lại cái kia. Hai người trùng tên.
nc. Tiếng thốt ra đầu câu nói, biểu lộ ý nũng nịu của trẻ con. Ứ ừ con thích cái này cơ.
ht. Không có tổ chức hay coi thường nguyên tắc tổ chức. Mạnh ai nấy làm, rất vô tổ chức.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập