Cho dù không ai có thể quay lại quá khứ để khởi sự khác hơn, nhưng bất cứ ai cũng có thể bắt đầu từ hôm nay để tạo ra một kết cuộc hoàn toàn mới. (Though no one can go back and make a brand new start, anyone can start from now and make a brand new ending. )Carl Bard
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chứa »»
nđg.1. Giữ ở bên trong. Hồ chứa nước. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn.2. Cất giấu hay cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa cờ bạc.
hd. Mượn lốt nhà sư để làm việc xấu. Ác tăng đội lốt thầy tu, Thấy cô gái đẹp bỏ chùa đi theo (cd).
hd. Tiếng vua chúa thời xưa dùng để gọi người đàn bà họ yêu quí khi nóivới người ấy.
nd.1. Chùa nhỏ.
2. Nhà của người ở ẩn thời xưa. Am Bạch Vân của Trạng Trình.
nd. Đồ dùng bằng đất hoặc bằng đồng hình dáng như cái nồi, thường dùng chứa nước, trộn rau hoặc để cau trầu, cũng gọi cái ô trầu.
nd. Đồ dùng chứa nước bằng sành, hình dáng như cái chậu miệng rộng và thường có chân.
nd. Bãi đất chưa trồng trọt. Áng cỏ dại.
hd. Giáo phái thiên chúa của người Anh, được xem như là một công giáo.
nd.1. Áo cánh may bằng vải mỏng. Gà mặc áo lá: gà giò vừa mới đủ lông, ở thân mình mà chưa đủ lông ở cánh.
2. Áo tơi ; tơi.
nđg. Muốn được những điều mình chưa có. Ao ước được đi xa.
nd. Áp thấp trong miền nhiệt đới gây gió tương đối mạnh (nhưng chưa phải là bão).
pd. Đàn gồm một hộp chứa hơi có thể làm co dãn thể tích khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp, Phong cầm.
nt. Đầy đến không còn chứa được nữa. Chén quỳnh tương ăm áp bầu xuân (Yên Đổ).
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Nói người đàn bà khi có thai thích ăn chua ăn ngọt. Em ơi ăn dở hồi nào, để anh bẻ mận trẩy đào em ăn (cd). Cũng nói Ăn rở.
np. Chỉ tình trạng đầy đến không còn chứa thêm được nữa. Cánh đồng đã ắp nước.
nt. Thấm một ít nước hay chứa nhiều hơi nước. Quần áo ẩm. Không khí ẩm.
hd. Về nhiếp ảnh, bản chụp còn nguyên chưa rửa thành hình, mà chỗ ta thấy đen khi thực tế là trắng và khi thực tế thấy đen thì trong âm bản là trắng. Âm bản một bức ảnh.
nt. Đủ cơm ăn áo mặc: Tay không chưa dễ tìm đường ấm no (Ng. Du).
nt. Có chứa nhiều nước, hơi nước. Nhà cửa ẩm thấp. Khí hậu ẩm thấp.
nt. Rất ẩm vì thấm nhiều nước hay chứa nhiều hơi nước. Vùng đất ẩm ướt. Khí hậu ẩm ướt.
nđg. chứa đựng một cách kín đáo, nhìn bề ngoài không biết. Nhiều tài nguyên còn ẩn giấu trong lòng đất.
hd. Con số chưa biết. Ẩn số của một phương trình.
nd. Chỗ xây dựng trên mặt nước để sửa chữa tàu thuyền.
n.Ich.1. Chỉ cái gì, chỗ nào, lúc nào, người nào đã được nói đến. Người ấy chưa về. Mặc ai trên ấy tự tình với ai (Nh. Đ. Mai).
2t. Chỉ sự so sánh, thường dùng chung với các từ nào, này. Rau nào sâu ấy (tng). Con người thế ấy thác oan thế này (Ng.Du).
IIđ. Thay người hay vật, thường dùng ở đầu câu. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. Ấy mới gan ấy mới tài (Ng. Du).
nd. 1. Người phụ nữ nhiều tuổi mà chưa có chồng, hoặc đang tuổi lấy chồng mà chết.
2. Từ dùng để mắng rủa người phụ nữ khó tính, cay nghiệt.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
ht. Mạng số mỏng manh, không sống lâu. Rằng hồng nhan tự thuở xưa, cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu (Ng. Du).
nđg. Bày tỏ, thưa trình. Ăn chưa sạch, bạch chưa thông (tng). Bạch sư cụ.
hd. Người học trò còn trẻ tuổi, chưa có kinh nghiệm.
nđg.1. Không đạt được kết quả dự định. Chưa biết việc sẽ thành hay bại. 2. Để cho đối phương thắng trong cuộc đấu. Bị đánh bại.
nd. Bài viết thảo để sửa chữa cho hoàn chỉnh.
nd. Bãi chứa đá thải, khoáng sản không đạt yêu cầu hay chất thải của mỏ, của một số nhà máy.
nđg. Trao đổi ý kiến về việc gì, vấn đề gì. Bàn công tác. Bàn mãi mà vẫn chưa nhất trí.
ht. Chưa được chính thức nhưng đã có lời đồn hay do một cơ quan chính thức không phải là cơ quan chức năng loan ra. Tin bán chính thức.
ht. Đã qua trạng thái dã man, nhưng chưa văn minh.
hd. Sản phẩm chưa thật hoàn thành, ví dụ như còn phải ráp hoặc sơn lại.
nt. Nửa tin nửa không. Hãy còn bán tín bán nghi. Chưa đem vô dạ, chưa ghi vô lòng (cd).
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
nd. Bánh do các giáo sĩ đạo Thiên Chúa làm phép và phân phối cho người theo đạo trong các dịp lễ ở nhà thờ.
nd. 1. Đồ hình túi, có miệng có thể khâu hay dán lại để chứa đựng. Bao gạo. Bao xi măng.
2. Vỏ bọc ngoài của một số đồ vật. Bao diêm. Bao thuốc lá. Bao thơ.
3. Loại túi dài để buộc ngang lưng. Ngang lưng thì thắt bao vàng ... (cd).
hđg. Chế biến thành thuốc chữa bệnh. Hiệu bào chế.
np. Lâu không biết chừng nào, mau hay chậm. Bao lâu thì xong ? Chưa được bao lâu.
hđg. Giữ gìn sửa chữa cho hoạt động tốt. Bảo trì máy móc.
hd.1. Bao chứa một nhóm tế bào nấm hình thành trong quá trình sinh sản của một động vật đơn bào.
2. Đơn bào của loại thực vật như rêu, nấm.
nđg. 1. Xếp đặt cho dễ thấy, phô trương. Thời trân thức thức sẵn bày (Ng. Du).
2. Đặt ra: Chưa xong cuộc rượu lại bày trò chơi (Ng. Du).
3. Đưa ra ngoài, để trông thấy. Mặc áo bày lưng ra ngoài.
ns. Bảy lần mười, thứ bảy mươi, bảy mươi tuổi. Bảy mươi chưa què, chớ khoe mình lành (tng).
nđg. Đưa tin. Bắn hơi chưa dễ dò hay ý chàng (cd).
ht. 1. Không thể dạy dỗ. Đứa trẻ bất trị.
2. Không chữa lành được. Bệnh bất trị.
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
nIt. Vỡ ra. Chén bể.
IId. 1. Biển, khoảng rộng có nước mặn. Mối sầu dằng dặc tựa miền bể xa (Đ. Th. Điểm).
2. Vật để chứa nước. Bể cá, bể bơi.
nd. Tình ái chan chứa như bể. Sá chi chút phận bèo mây, Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (Ng. Du).
nd. Hồ xây bằng vôi gạch dùng để chứa nước hoặc nuôi cá, trồng cây cảnh.
nd. Công trình xây hoặc thùng lớn bằng thép dùng để chứa nước.
nt. Chưa xong, vì chậm trễ.
nd. Đau ốm. Bệnh nặng.Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
hd. Nơi khám bệnh và nhận nhiều người bệnh nằm để chữa trị, cũng gọi Nhà Thương.
nd. Hồ rộng như biển. Biển hồ ở xứ Chùa Tháp.
hd. Số hay đại lượng chưa xác định (thường biểu thị bằng chữ) có thể lấy những giá trị tùy ý trong phạm vi biến đổi của nó. x và y là những biến số trong hàm số y = ax + b
nđg. Hiểu thủ đoạn của người nào. Anh chưa biết tay hắn.
N.d. Bình chứa điện, từ thông thường để gọi ắc-quy hay dy-na-mô.
nđg. Ngưng một công việc khi chưa xong.
nt. 1. Để mở, không đóng. Cửa bỏ ngỏ.
2. Để trong tình trạng chưa giải quyết. Đó là một vấn đề còn bỏ ngỏ.
nđg. Lấy chưa hết, làm chưa hết, còn lại một ít.
pd. 1. Quả hình giống quả cam, ruột đặc, xôm xốp, ngọt.
2. Vũ khí vỏ bằng kim loại, chứa thuốc nổ. Thả bom; bom lửa; bom khinh khí; bom bay; bom cay.
nd. Cây ăn quả, quả nhỏ tròn, vỏ màu vàng, ruột có múi, vị chua ngọt.
nd. Loại quả tròn, múi giống bưởi. Đi ra mẹ có dặn lòng. Chanh chua mua lấy, ngọt bòng đừng mua (cd)
nd. Túi, bọc chứa chất nước trong cơ thể động vật. Chưa vỡ bọng cứt đã đòi bay bổng (t.ng).
nd.1. Bọc chứa nước tiểu: Cái bong bóng lợn.
2. Bọc ruột cá. Thịt nấu với bong bóng cá.
3. Vật phồng tròn, trong có không khí. Trời mưa bong bóng bập bồng. Mẹ đi lấy chồng con ở với ai ? (cd).
nd. Đồ để chứa đựng đan bằng tre nứa, có thành cao, miệng tròn, rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng Nam mô, bụng một bồ dao găm (t.ng).
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
hd. Bánh xe ngày xưa kết cỏ bồ cho êm. Xe bồ luân dầu chưa gặp Thang Văn (Ng. C. Trứ).
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
hđg. Phơi bày rõ ràng: Tình chưa dám bộc lộ.
nId. Dụng cụ để đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác hoặc để nén khí, hút khí. Bơm chữa cháy. Ống bơm xe đạp.
IIđg. 1. Đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác. Bơm thuốc trừ sâu, Bơm quả bóng.
2. Nói cho ra quá mức. Bơm phồng khó khăn.
nd. Đất lầy. Liễu vừa gặp gió, sen chưa nhúng bùn (Nh. Đ. Mai). Rẻ như bùn: rất rẻ.
nIđg. Phùng má ngậm đầy trong miệng.
IId. Lượng chứa đầy trong miệng phùng má. Ngậm một búng cơm.
nđg. Thả, cho thoát khỏi sự ràng buộc. Hắn chưa chịu buông tha nạn nhân của hắn.
nd. Bút có bộ phận chứa mực để mực rỉ dần ra ở đầu ngòi bút khi viết.
nt. Vừa thỏa. Lòng thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nđg. Vội vàng, lật đật (thường dùng với tiếng đi). Bươn đi. Nói chưa xong đã bươn đi.
nId. Loại cây rau có quả nấu, nướng hoặc ướp muối mà ăn: Cải chửa ra cây, cà mới nụ (Yên Đổ).
IIđg. Cọ xát, chà đi chà lại bằng chày. Tục cà răng. Trâu bò cà lưng vào cây. Cà tiêu.
1. Chửa bỏ: Cai a phiến.
2. Cai sữa: không cho con bú sữa.
3. Ngày trước chỉ quân nhân chức trên bếp và dưới đội . Ngày nay là hạ sĩ: Chú cai, thầy cai xếp.
hđg. Đổi ra khác cho được tốt hơn. Những phần tử chưa chịu cải hóa.
nd. Cây về loại chanh, bưởi, trái ruột nhiều múi, nước nhiều, ăn ngon và bổ: Chẳng chua cũng thể là chanh, chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (c.d).
hd. Một tôn giáo thành lập ở Nam Bộ, muốn dung hòa Khổng giáo, Phật giáo và Thiên Chúa giáo.
nđg. Vào cuộc. Gái chửa hoang, ngàn quan chẳng cáp (t.ng), Cáp chạn gà đá.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nt. Cay và chua, Khổ cực, đau đớn. Cay chua chi lắm hở mình, Say nhau rồi lại phụ tình như chơi (c.d).
nt. Cay chua và ác nghiệt. Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều. (Ng. Du).
nd. Tạp chất trong nước lắng xuống. Uống nước không chừa cặn (t.ng).
nt. Bằng, đều nhau: Chưa được cân phân.
ht. Kịp ngày, kịp thời. Sổ sách chưa cập nhật.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
hdg. Cầu nguyện cho hồn người chết theo đạo Thiên chúa. Lễ cầu hồn bên đạo Thiên chúa cũng như lễ cầu siêu bên đạo Phật.
nd. Cây để làm thuốc chữa bệnh.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nId. 1. Nhựa cây đóng cục lại: Chai thông.
2. Lọ lớn có cổ dài: Chai rượu. Chai lít: chai chứa đúng một lít.
3. Chỗ da đã cứng, đã chai: Chai ở chân.
IIt. 1. Cứng, dày. Da đã chai.
2. Cứng cỏi, cứng rắn. Lòng đã chai.
3. Dày dạn, không biết xấu hổ. Mặt chai mày đá.
nt. Đầy, lênh láng: Lòng thương chan chứa. Nước mắt chan chứa. Cũng nói chứa chan.
nc. Tiếng than chua xót: Chao ôi! Thánh thượng vô tâm quá, Lòng thiếp buồn như một tấm nhung (H. M. Tử).
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
nIt. Lạt, không có cá thịt. Đồ chay. Cơm chay.
IId. 1. Lễ cúng của chùa để siêu độ cho người chết. Quấy như quỉ quấy nhà chay (t.ng). Làm chay: làm lễ cúng chay.
2. Loại cây có trái nhỏ, vị hơi chua và ngọt, vỏ cây dùng ăn với trầu: Ăn trầu mà có vỏ chay, Vôi kia có lạt cũng cay được mồm (c.d).
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Nói chung về việc chạy thầy chạy thuốc để chữa bệnh: Khéo chạy chữa thì khỏi bệnh.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
nđg. 1. Nối, làm cho liền lại: Hoa kia đã chắp cành này hay chưa (Ng. Du).
2. Úp hai bàn tay vào nhau. Chắp tay vái. Đi lững thững tay chắp sau lưng.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
nd. Nhiều chấm nối nhau để tỏ là ý nghĩa của câu chưa hết (...) Cũng nói chấm lửng.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nId. Bàn đạp mắc hai bên yên ngựa.
IIt. Chưa ổn định. Mới ra ở riêng, còn chân nâng lắm.
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
nth. Chỉ cảnh còn son trẻ chưa bận bịu con cái.
nđg&p. 1. Đi chưa vững. Đứa bé mới chập chững.
2. Bước đầu chưa vững. Chập chững viết lách.
nd. Chất sống cấu tạo nên tế bào lúc chưa hợp thành tế bào.
nđg. Hát để hầu thần thánh khi lên đồng. Chầu văn bà Chúa Liễu.
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
nđg. 1. Cố nài, cố xin, cố mời. Chèo kéo khách hàng.
2. Kéo giằng co. Hai bên còn chèo kéo, chưa ngã ngũ ra sao cả.
nđg. Nói giọng chát chúa khó nghe. Làm gì mà chéo véo mãi thế?
nđg. 1. Không cho là phải, là đúng. Nước trong khe suối chảy ra, Mình chê ta đục, mình đà trong chưa (c.d).
2. Không ưa, không cho là vừa ý, vừa miệng: Chê tôm lại phải ăn tôm, Chê rau muống luộc phải ôm rau già (c.d).
3. Chạy, không đủ khả năng để chữa. Thầy chê bệnh.
hdg. Day, ấn đầu ngón tay vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
nđg. 1. Lấy về cho mình cái thuộc về của người. Chiếm đất bất hợp pháp.
2. Tranh được phần hơn: Bảng vàng chưa chiếm, ngày xanh đã mòn (N.Đ. Chiểu). Chiếm giải thưởng.
3. Giữ cho mình. Cuộc triển lãm chiếm cả một khu vực. Cuộc họp chiếm nhiều thì giờ.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg. Không chống lại khi bị ép buộc. Cớ sao chịu ép một bề, Không thương mà chịu đã chán chê chưa bạn tề (c.d).
nđg. Chịu thua non, chịu thua khi chưa hết cuộc tranh đấu. Thà chịu non còn được tiếng hơn.
nđg. Bôi màu, để màu vào: Bức vẽ chưa cho màu.
nđg. Đưa tiền hoặc vật gì cho người khác với điều kiện là trả lãi trong khi chưa hoàn lại tiền hoặc vật. Cho vay nặng lãi.
hIt. Đầy đủ và xong xuôi. Công việc chưa được chu tất.
IIđg. Lo liệu đầy đủ. Mọi việc hẳn đều chu tất.
nIt. Vị như vị giấm hoặc chanh. Mỉa mai, chua chát: Cho biết chanh chua, khế cũng chua (Ng. C. Trứ). Chơi chua: bày trò có hại cho kẻ khác.
IIđg. Như Chú: Chua nghĩa thêm cho dễ hiểu.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nt. Chua và cay, làm cho khó chịu. Lời chua cay. Thất bại chua cay.
nt. Chua và chát, làm cho khó chịu. Lời khen chua chát. Cái cười chua chát.
nd. Chùa nói chung.
hd. Từ dùng để gọi chúa thời phong kiến.
nt. Như Chua lét.
nt. Như Chua lét.
nt. Lời nói chua cay, khó chịu. Giọng nói chua ngoa của bà ấy.
nd. Như Chúa rừng.
nt. Đau đớn xót xa một cách thấm thía. Cảnh ngộ chua xót.
nđg.1. Sửa, gọt lại, trau lại cho bóng, cho trơn: Chuốt viết chì. Chuốt đũa.2. Sửa chữa công phu. Chuốt từng câu văn.
nd.1. Sự việc được kể lại. Chuyện đời xưa. Chuyện tâm tình.
2. Việc, công việc. Chưa làm nên chuyện.
3. Việc lôi thôi. Gây chuyện. Sinh chuyện.
4. Dùng như một cảm từ. Chuyện, chị ấy mà bỏ con.
hd. Quyền chuyên chế, quyền tự ý quyết định mọi việc. Cuối đời Lê, chúa Trịnh chuyên quyền.
hd.1. Các chúa phong kiến phải phục tùng một vị chúa phong kiến mạnh hơn.
2. Nước phụ thuộc chịu sự chi phối của một nước lớn hơn. Đế quốc Mỹ và các nước chư hầu.
nđg. Làm cho đỡ thẹn vì việc làm hay lời nói đáng xấu hổ của mình. Anh ta chỉ còn cách cười chữa thẹn.
np. Chưa hề có xảy ra.
nt. Chưa đã.
nt. chứa nhiều, có đầy. Bài thơ chứa chan tình quê hương, Hy vọng chứa chan.
np. Không chắc đã có: Việc ấy chưa chắc đã xảy ra như thế.
nđg. Cất giữ, cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. chứa chấp hàng lậu. chứa chấp kẻ gian.
np. Mới một chút mà đã: Chưa chi đã sợ thua.
np. Chỉ sự việc có thể xảy ra. Chưa chừng dự đoán đúng.
nt. Chưa vừa, chưa thỏa mãn . Lòng thương chưa đã mến chưa bưa (H.M.Tử )
np. Chưa bao giờ.
nt. Có thai với người không phải là chồng. Cũng nói Chửa buộm.
nth. Chưa đến tuổi khôn lớn.
nIp. Tiếng chưa đọc trạnh.
IIt. Có mang, có thai. Không chồng mà chửa mới ngoan, Có chồng mà chửa thế gian sự thường (c.d).
nđg. Cọ mạnh với nhau, tiếp xúc với trở ngại. Gió to làm cành cây cọ xát vào nhau. Còn trẻ chưa cọ xát với thực tế.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nIđg. Chỉ sự tiếp tục có, chưa hết hẳn. Kẻ còn người mất. Nó còn tiền, Anh ấy còn mẹ già.
IIp. Tỏ ý khẳng định một sự kiện bằng cách nêu một trường hợp để đối chiếu. Thà như thế còn hơn, Hôm qua còn vắng khách hơn nhiều, Đã không giúp đỡ còn quấy phá.
IIIl. Từ để nêu ra một trường hợp khác hay trái ngược. Nó ở nhà, còn anh ? Nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.
nd. Người theo đạo Thiên chúa trong quan hệ với Chúa và các cố đạo. Con chiên ngoan đạo.
np. Đang tiếp tục, chưa dứt. Còn đương bàn cãi.
nd. Người nữ còn ít tuổi, còn trẻ chưa chồng. Thời con gái. Con gái con đứa: chỉ con gái nói chung với ý chê trách.
np. Chưa hết cả. Còn lại năm người chưa đi.
np. Lúc (người nào đó) còn sống. Hồi còn mồ ma chú tôi, chưa có con đường đó.
nt. Chưa thay đổi. Vấn đề vẫn còn nguyên.
nd. Người nam còn ít tuổi, còn trẻ chưa vợ. Sức con trai.
nđg. Cong cái đuôi lại khi chạy ; chạy. Chưa gì đã muốn cong đuôi.
hd. Xưa và nay: Cổ kim chưa từng thấy.
hdg. Nộp vật phẩm cho vua chúa hay nước mình thần phục thời xưa.
hd. (thường viết tắt CN). Mốc để tính thời gian theo công lịch, lấy năm chúa Jésus ra đời theo truyền thuyết làm năm khởi đầu. Năm 550 tr C.N (trước Công nguyên). Thế kỷ II sau Công nguyên.
hd. Việc làm trong chùa để tỏ lòng nhiệt thành tín ngưỡng.
hd. 1. Hình thức kinh tế xã hội của xã hội Cộng sản nguyên thủy, tư liệu sản xuất và sản phẩm đều là của chung, chưa có giai cấp, chưa có nhà nước.
2. Một hình thức tổ chức chính quyền của giai cấp vô sản trong lịch sử trước đây. Công xã Paris. Công xã Quảng Châu.
nd. Cái ăn thường ngày, cái tối thiểu phải có... Sáng giờ chưa cơm cháo gì cả. Chẳng làm nên cơm cháo gì.
nd. Cùng họ với củ từ, thân hình vuông có cạnh, củ to hơi giẹp ở ngọn, chứa nhiều tinh bột để ăn.
nd. Cây thân cỏ lá to, cuống lá có đốt, phần thân ngâm phồng thành củ hình thoi dài, màu trắng chứa nhiều tinh bột làm thức ăn.
nd. Cây leo mọc ở rừng, củ hình trụ chứa nhiều bột, dùng làm thuốc hay thức ăn.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nd. 1. Chỗ mở để ra vào: Lắm sãi không ai đóng cửa chùa (t.ng). Cửa cái: cửa chính. Cửa hông: cửa ở một bên nhà. Cửa kính: cửa có gắn kính.
2. Nơi đông người ra vào. Cửa Phật, cửa Thánh.
3. Chỗ ra vào, thông tự nhiên với bên ngoài. Cửa sông, cửa hang.
4. Nhà ở, chỗ làm việc. Cửa quan. Chạy hết cửa nọ đến cửa kia.
nd. Chùa thờ Phật. Nương cửa Bồ Đề.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Chỉ sung nổ khi chưa định bắn. Súng cướp cò.
nd. Lớp vảy đóng đen ở trên mỏ ác trẻ con lúc mới đẻ. Đầu chưa hết cứt trâu.
nđg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da, theo y học cổ truyền.
hdg. Chữa cháy. Lính cứu hỏa. Xe cứu hỏa.
đt. Cứu đời, cứu thế gian, theo tín ngưỡng tôn giáo. Đấng Cứu thế: Chúa Gia-Tô (Jésus).
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
nd. Phần to nhất của động vật nhai lại, chứa cỏ mới nuốt vào.
nd. Bộ phận sinh dục của đàn bà hay động vật có vú giống cái, chứa bào thai trong thời kỳ thai nghén.
nd. Phần của bộ máy tiêu hóa phình thành túi, chứa và làm tiêu hóa thức ăn. Cũng gọi bao tử.
nđg. Chào hỏi niềm nở, thân mật. Hàn huyên chưa kịp dã dề (Ng. Du).
ht. Mọi rợ, chưa khai hóa ; hung dữ như thú vật. Bọn giặc dã man.
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
nt. Kéo dài. Công việc dai dẳng hằng tháng chưa xong.
hd. Chùa có tiếng, phong cảnh đẹp, chỉ phong cảnh đẹp nổi tiếng.
hd. Chỉ bộ phận của ngành y tế chuyên phòng và chữa bệnh cho nhân dân, phân biệt với quân y. Bác sĩ dân y.
nd. Chất lỏng nhờn, không hòa tan trong nước, nhẹ hơn nước, lấy từ các thực vật, động vật hay khoáng chất, dùng để ăn, chữa bệnh, thắp đèn, chạy máy... Dầu phộng (dầu lạc). Dầu cá. Dầu khuynh diệp. Dầu mỏ.
nđg. Yêu thương. Con vua vua dấu, con chúa chúa yêu (t.ng).
nd. Thuốc ở dạng sền sệt, chế bằng một số tinh dầu, dùng để xoa, có tác dụng gây nóng, giảm đau, chữa cảm cúm.
nd. Cây thân cỏ, lá khía răng, chứa tinh dầu làm thuốc tẩy giun.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
np. Chưa chắc, còn khó khăn: Dễ gì hắn thành công.
nd. 1. Xôi chưa được chín dền.
2. Chái nhà. Nhà ba gian hai dĩ.
nd. 1. Bìu, bọc chứa đồ ăn ở dưới cổ một vài loại chim.
2. Loại chim dữ hay bắt gà.
3. Đồ chơi gồm một cái sườn tre phết giấy mỏng để cho gió đưa lên cao. Lòng ta đã quyết thì liều, Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (c.d).
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nd. Những người cùng huyết thống gồm các thế hệ kế tiếp nhau. Thiếp là dòng dõi con quan, Thiếp chưa từng chịu cơ hàn nắng mưa (c.d).
nd. Cây trồng thân cỏ, lá to màu tím nhạt, củ giống củ riềng, chứa nhiều tinh bột, để ăn hay chế bột làm miến.
nđg. Xọp, giẹp xuống. Mụt sưng chưa dọp.
nt&p. Làm không kỹ, chưa đạt yêu cầu. Gạo làm dối, còn nhiều trấu.
nIđgs. 1. Lật, mở ra: Dở sách.
2. Bới móc, bày ra: Dở chuyện xưa.
3. Nửa chừng, chưa dứt: Công việc dở cả. Dở ông dở thằng: không có địa vị, tư cách rõ ràng.
4. Bận việc: Đang dở.
IIt&p. Không ngon, xấu, vụng về: Dở cờ.Hát dở. Món ăn dở.
np. 1. Ăn chưa xong bữa.
2. Bữa cơm không đúng giờ thường lệ. Ăn dở bữa.
np. Đang còn làm chưa xong.
nt. Lưng chừng, chưa dứt. Vì đâu nên nổi dở dang (Ôn. Nh. Hầu).
nt. Nhá nhem tối, không còn sáng nhưng cũng chưa tối.
hId. Lời truyền của vua chúa cho bầy tôi và dân chúng. Vua xuống chỉ dụ. IIđg. Truyền bảo bầy tôi và dân chúng. Vua Quang Trung dụ tướng sĩ khi tiến quân ra Bắc.
nd. Chỉ chung các loại rau quả ngâm muối để cho chua mà ăn. Dưa giá. Dưa cải. Dưa hành. Dưa kiệu.
nd. Cây thân nhỏ thuộc họ trúc đào, toàn cây dùng làm thuốc chữa huyết áp cao và bệnh bạch huyết.
hd. Văn bản chính thức của nhà nước quy định cách pha chế và tiêu chuẩn chất lượng của các loại thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Khoa học về cách chế và dùng các vị thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Nơi nằm chữa và dưỡng bệnh, bệnh viện.
nđg. 1. Hết, khỏi. Bệnh chưa dứt. Dứt nợ: hết nợ nần.
2. Cắt đứt sự liên hệ. Đang tay muốn dứt tơ hồng (Ôn. Nh. Hầu). Dứt tình: thôi giao du thân mật.
nđg. Thỏa thuận dứt khoát về giá cả. Chưa dứt giá.
nđg. Nói xong, nói hết lời: Tôi chưa dứt lời, hắn đã xen vào.
nt. 1. No nê, đầy đủ. Tình thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
2. Khỏi bệnh. Đau chóng đã chầy (tng).
hd. Lụt lớn khắp trái đất theo Thánh kinh Thiên chúa giáo, cũng như theo truyền thuyết của nhiều dân tộc.
nd. 1. Tập hợp nhiều vật cùng loại, ở cùng một chỗ. Đám cây. Đám mây. Đám đất hoang. Đám cháy.
2. Một số đông người tụ họp lại để cùng làm một việc gì. Đám giỗ. Đám bạc.
3. Đám hội, đám ma (nói tắt). Làng vào đám. Đưa đám.
4. Chỉ một người muốn xây dựng quan hệ hôn nhân. Có đám muốn hỏi nhưng chưa nhận.
nđg. Đánh nhiều, làm cho chết đi. Đánh chết cái nết không chừa (t.ng). Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng).
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. 1. Dự một cuộc xổ số. 2. Ghi số thứ tự. Tập vở chưa đánh số trang.
nđg. Làm cho hết vảy. Cá chưa đánh vảy.
nd. Tôn giáo thờ Chúa Jésus.
nt. Theo đạo Thiên chúa từ nhiều đời.
nd. Môn phái của đạo Cơ Đốc, tách khỏi đạo Thiên Chúa sau cuộc vận động cải cách tôn giáo thế kỷ XVI.
nđg. 1. Thông suốt, đến được. Đạt mục đích. Nguyện vọng chưa đạt.
2. Thông báo cho biết. Truyền đạt.
3. May mắn, gặp vận tốt. Phát đạt. Vận đạt.
nđg. Cân nhắc giữa nên và không nên, chưa quyết định được. Có điều muốn nói nhưng đắn đo mãi.
hd. Đèn lửa, chỉ việc đèn sách học hành. Công đăng hỏa mười năm chưa trả (Văn xưa).
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nd. Cây nhỏ, có nhiều loại, quả dài chứa một dãy hạt, quả hay hạt dùng làm thức ăn.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
hd. Vua chúa. Cuộc sống đế vương: cuộc sống vui sướng, huy hoàng như các vua chúa thời xưa.
nđg. Trả lại cho người, tương xứng với tổn thất hay công sức. Ai ăn cau cưới thì đền, Tuổi em còn bé chưa nên lấy chồng (cd). Đền công khó nhọc. Đền ơn.
nđg. Báo đáp trả lại cho tương xứng. Non vàng chưa dễ đền bồi tấm thương (Ng. Du).
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nd. Đĩa từ cứng, có khả năng chứa một số lượng dữ liệu khá lớn, ghi hay đọc dữ liệu rất nhanh.
hdg. Sửa chữa lớn. Đại tu máy móc.
nd. Dấu hiệu báo trước về một việc chưa xảy ra. Điềm tốt. Đó là điềm gở.
nd. Tình hình này, theo cách này. Điệu này thì sẽ mất mùa. Điệu này một tháng nữa cũng chưa xong.
nđg. Phân bố lại dung lượng dòng sông cho phù hợp với nhu cầu. Hồ chứa điều tiết dòng sông.
hdg.1. Trở thành một hình thái ổn định. Suy nghĩ nhiều nhưng tư tưởng còn chưa định hình.
2. Về nhiếp ảnh, làm cho ảnh được bền chắc khi đưa ra ánh sáng, bằng các tác dụng hóa học. Thuốc định hình.
nIp&đ. 1. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm được xác định, không ở cùng vị trí với người nói, không thuộc lúc đang nói. Từ đây đến đó không xa. Mới đó mà đã ba năm. Chuyện gì đó.
2. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm chưa được xác định cụ thể. Để quên ở đâu đó. Nói một câu gì đó. Đến lúc nào đó.
3. Dùng gọi người đối thoại một cách thân mật hay trịch thượng. Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd)
IItr. Đúng đó. Đó, anh thấy không, nó chớ ai?
nđg. Dựa vào những điều đã có mà suy ra điều chưa rõ hay chưa xảy ra. Đoán đúng bệnh. Đoán tương lai.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệm vụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng đầu máy trên những chặng đường nhất định.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệmvụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng toa xe trên những chặng đường nhất định.
nđg.1. Hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
ht. Một mình, chưa có vợ, có chồng. Chủ nghĩa độc thân.
nđg. Giải bày, trò chuyện với nhau. Chưa kịp đôi hồi đã phải ra đi.
hd.1. Hiện tượng người, vật được nhằm vào trong suy nghĩ và hành động. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng phục vụ.
2. Người đang tìm hiểu để kết nạp vào tổ chức, để kết thân. Cô ấy chưa có đối tượng.
hd. Chúa xuân. Chủ hoa đành đã đông quân đấy rồi (Ng. H.Tự).
dt. Giường kê ở hướng đông; chỉ con rể. Tấc lòng e chửa xứng ngôi đông sàng (Nh. Đ. Mai).
nđg.1. Che chở, giúp đỡ. Công cuộc ấy được hội Phật học đỡ đầu.
2. Nhận trách nhiệm hướng dẫn một tín đồ đạo Thiên Chúa mới vào đạo. Cha đỡ đầu: ông bõ. Mẹ đỡ đầu: bà vú.
nd. Cây thuộc nhiều loài, to hay nhỏ, có thể dùng chữa bệnh đơn.
ht. Về ngôn ngữ, chỉ tính cách quan hệ giữa các từ không biểu thị bằng các phụ tố chứa trong bản thân từ mà bằng những phương tiện ở ngoài từ, như trật tự các từ, hư từ. Tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn lập.
hd. Biểu thức đại số chỉ chứa phép nhân và phép lũy thừa đối với các chữ. 6a2x3 là một đơn thức.
nđg. Có địa vị hoàn cảnh khá tốt nhưng chưa bằng lòng vì mơ ước địa vị hoàn cảnh khác.
nt. Lớn tuổi nhưng chưa già. Người đứng tuổi.
nd. Đường vuông góc hạ từ đỉnh của hình tới đáy không chứa đỉnh ấy. Đường cao của một tam giác.
nt.1. Có cảm giác tê. Gánh nặng ê vai. Ăn chua ê răng.
2. Ngượng vì hổ thẹn. Nói cho ê mặt.
nd. Gạo chưa giã. Cũng gọi Gạo lức.
nd. Mầm đậu xanh, đậu tương, chưa mọc lá, dùng làm rau ăn.
hd. Gia đình mới ra ở riêng. Chưa yên bề gia thất.
hd. 1. Điều nêu ra trong khoa học để giải thích một hiện tượng, tạm được chấp nhận chưa được kiểm nghiệm.
2. Như Giả thiết.
nđg. 1. Cởi, mở ra. Giải vây, giải độc.
2. Làm cho tiêu mất cái làm khó chịu. Giải mối ngờ vực. Giải sầu. Giải oan.
3. Gỡ dần ra những rắc rối, bí ẩn, để tìm giải đáp. Giải bài toán. Câu đố chưa ai giải được.
4. Đem, dẫn đi. Giải tù binh.
5. Tiểu tiện. Đi giải.
nđg. Nói ra, tỏ bày. Hàn huyên chưa kịp giãi giề... (Ng. Du).
hIđg. Mổ xẻ thân thể để chữa bệnh hay để nghiên cứu. Nhà giải phẫu.
IId. Cấu tạo của cơ thể. Đặc điểm giải phẫu sinh lý.
hdg. Sinh xuống làm người (nói về thần thánh). Phật giáng sinh. Chúa giáng sinh.
hd.1. Giáo sư không có chức vị chính thức dạy ở trường đại học.
2. Giáo sư chưa thực thụ dạy ở trường đại học.
nd. Thiên chúa giáo (nói tắt). Đoàn kết lường giáo.
hd.1. Người sáng lập ra một tôn giáo. Phật Thích Ca là giáo chủ đạo Phật.
2. Chức vị trong đạo Thiên Chúa trên giám mục và dưới giáo hoàng. Hồng y giáo chủ.
hd. Tổ chức của đạo Thiên chúa lập ra để truyền đạo.
hd. Khu đạo Thiên chúa đặt dưới quyền một giám mục. Hội nghị giáo khu.
nd. Khoảng thời gian lương thực đã hết nhưng chưa đến vụ thu hoạch mới.
nd. Khoảng thời gian vụ thu hoạch trước đã qua mà chưa đến vụ thu hoạch mới.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nđg. Bể và bẹp xuống. Tre giập. Giập đầu. Nhai chưa giập miếng trầu.
nđg.1. Ném hạt xuống. Gieo giống. Gieo mạ.
2. Để cho thân mình rơi xuống. Gieo mình xuống sông tự tử.
3. Buông, làm cho rơi vào khoảng không. Chuông chùa gieo từng tiếng. Gieo một tiếng thở dài.
4. Làm cho cái xấu, cái hại lan truyền ra. Gieo tai vạ. Gieo hoang mang.
nđg.1. Sửa chữa mái nhà dột. Giọi mái nhà. Cũng nói Dọi.
2. Chiều xiên vào. Ánh nắng giọi vào nhà. Cũng viết Dọi.
nd. Giỗ người chết không con cái, có tài sản cúng cho đình chùa để đình chùa lo việc thờ cúng.
nt. Có vẻ chua nhẹ, dễ ăn. Bưởigiôn giốt.
nđg. Dùng lối nói quen thuộc, tỏ thái độ xấu đối với người. Chưa gì đã giở giọng đe dọa.
hdg.1. Cho biết vài điều cần biết, như tên họ, nghề nghiêp, chức vụ... để bắt đầu sự làm quen. Giới thiệu khách với bạn. Tự giới thiệu.
2. Cho biết rõ về một người và đề nghị kết nạp vào tổ chức. Giới thiệu vào Ban Chấp hành.
3. Trình bày một cái gì chưa ai biết. Giới thiệu một quyển sách mới xuất bản.
nId. 1. Đồ để kê đầu, để dựa. Gối chiếc: độc thân, lẻ bạn tình. Gối loan: gối có thêu chim loan.
IIđg. 1. Kê đầu lên. Gối đầu lên cánh tay.
2. Đặt lên trên, trồng vụ tiếp theo khi vụ trước chưa dứt. Để trụ gối lên đầu tường. Trồng ngô gối vụ.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
ht. Có chứa đựng nhiều điều sâu sắc. Câu nói ấy hàm súc nhiều ý nghĩa.
nđg. Chịu phục, chịu thua. Chưa đánh đã hàng.
hdg. Thừa lúc bất ngờ mà giết để trừng trị hay trả thù. Tên bạo chúa đã bị hành thích.
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nIp. 1. Chỉ tính cách tạm thời của một việc khi chưa biết việc gì sẽ đến. Hãy biết thế đã.
2. Vẫn còn. Nhớ từ năm hãy thơ ngây (Ng. Du).
IItr. Tiếng sai bảo ai. Hãy nói tao nghe xem. Hãy làm đi.
nđg. Biết. Tôi chưa hay biết gì về việc ấy cả.
nt. Chưa được chín có chỗ còn sống. Bánh chưng hấy một góc.
nIđg. Chịu ảnh hưởng trực tiếp, chịu tác động. Nhà sập nhưng không ai hề gì. Như thế có hề chi?IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không hề quên lời hứa. Chưa hề lường gạt.
nth. Còn quá non trẻ, chưa biết gì.
nIp. Lúc mình đang nói. Hiện sách ấy chưa xuất bản.
IIđg. Bày ra, rõ ràng. Vui mừng hiện trên mặt.
hdg. Sửa chữa những sai lầm, thiếu sót của máy móc, thiết bị. Hiệu chỉnh máy ngắm.
hdg. Sửa chữa văn bản cho đúng. Nhiều danh từ đã được hiệu chính.
hdg. Xem xét và chữa lại cho đúng. Hiệu đính bản dịch.
nd. Đơn vị nhỏ nhất của giáo hội Thiên chúa giáo.
hdg. Định giá một cách chính thức. Hàng chưa hóa giá. Hội đồng hóa giá.
hd. Nơi chứa đầy lửa để giam linh hồn người có tội, theo tôn giáo.
hdg. Biện pháp trong cách hành văn dùng tên gọi sự vật này để chỉ sự vật khác, như lấy tên gọi toàn thể để chỉ một bộ phận, lấy tên gọi vật chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng, hay ngược lại (ví dụ: Cái cốc và cốc nước).
ht. Trọn vẹn, tốt đẹp hoàn toàn. Công trình có chỗ chưa hoàn hảo.
ht. Tỉnh lại sau cơn khiếp sợ. Bị một mẻ hú vía chưa kịp hoàn hồn.
nt. 1. Bỏ không, không được chăm sóc, cày cấy. Xin ai đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu (cd).
2. Không được con người nuôi trồng. Cây ổi mọc hoang. Mèo hoang.
3. Ngoài hôn nhân hợp pháp, không được chính thức thừa nhận. Chửa hoang. Con hoang.
ht. Bỏ hoang lâu ngày. Cảnh chùa hoang phế.
hd. Thai chửa hoang.
hd. Chất có tác dụng đối với cơ thể sinh vật. Một loại thuốc chứa nhiều hoạt chất.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
hd. Tác dụng chữa bệnh của thuốc.
ht. Có tác dụng chữa bệnh.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
nd.1. Vũng nước rộng và sâu. Hồ Tịnh Tâm.
2. Chỗ xây bằng gạch và xi-măng để chứa nước. Hồ nước. Hồ nuôi cá.
nd.1. Chậu nhỏ, bình. Rượu lưng hồ.
2. Hộp để đựng tiền xâu trong sòng bạc; tiền xâu. chứa thổ đổ hồ: chứa gái điếm và mở sòng bạc thu hồ.
hdg. Chưa tin là đúng sự thật. Vấn đề còn hồ nghi, chưa kết luận được.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
nd. Cây to, quả gồm tám múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
nđg.1. Quay trở về, trở lại tình trạng trước khi bệnh, mất sức. Vua hồi cung. Mới hết bệnh chưa hồi sức.
2. Trả lại. Hồi số tiền đã mượn.
nd. Ngày lễ lớn để tín đồ đến chùa lễ bái.
nd.1. Nóng. Cơm còn hôi hổi.
2. Mới xảy ra chưa bao lâu. Việc xảy ra còn hôi hổi.
nd. Cây ăn quả cùng họ với cam, quả nhỏ, vỏ có lông, vị chua ngọt. Cũng gọi Quất hồng bì.
ht. Mênh mông hoang sơ chưa có loài người ở. Thuở hồng hoang.
hd. Giáo chủ Thiên chúa giáo, dưới giáo hoàng một bậc, mặc áo đỏ, có quyền bầu và được bầu làm giáo hoàng.
nt. Tỏ vẻ kiêu, lên mặt. Chưa giàu đã hợm. Khinh người, hợm của.
nd. Đồ gốm miếng tròn, nhỏ, giữa phình ra, thót dần về đáy, dùng để chứa đựng. Hũ mắm. Hũ gạo. Tối như hũ nút (tối đen không thấy gì).
nđg. Đưa thức ăn lỏng vào mồm bằng cách kề môi vào miệng vật chứa đựng mà hút mạnh. Húp cháo.
hd. Cây nhỏ, lá dài màu đỏ thẫm, quả hình cầu chứa một hạt, dùng làm thuốc. Áo dài màu huyết dụ.
hd. Cây thuộc họ hành tỏi, củ hình thoi chứa nhiều chất bột, để ăn và làm thuốc. Bột huỳnh tinh. Cũng gọi Hoàng tinh.
nt. Không có thật, trái với thật. Chuyện chưa rõ thực hư.
nđg.1. Hứa làm điều gì. Hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
nt. Hơi chín, ửng màu vàng hồng. Xoài mới hườm, chưa ăn được. Trái đu đủ đã chín hườm.
ht.1. Gợi cảm, hấp dẫn, cuốn hút. Phong cảnh hữu tình.
2. Có tình ý, chứa đựng nhiều tình cảm. Lời nói hữu tình. Ánh mắt hữu tình.
nđg. Kéo đi qua giữa hai vật cứng, kẹp sát để dồn chất lỏng chứa bên trong phải ra ngoài. Ken ruột lợn cho sạch.
pd.1. Tủ sắt để cất tiền bạc của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế. Giữ két. Thụt két.
2. Thùng lớn để chứa xăng, dầu, nước ở đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà. Xe bị vỡ két nước.
nđg. Ghi ra các loại thuốc, liều lượng để chữa trị một bệnh nhân. Thầy thuốc đã xem bệnh và kê đơn cho bệnh nhân.
nđg. Khép vào tội. Toà án chưa đủ chứng cớ để kết tội bị cáo.
hdg. Mở mang, phát triển. Nền kỹ nghẹ chưa khai phát.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
nd. Đồ chứa đựng bằng gốm hình trụ, to, miệng rộng có nắp đậy. Khạp gạo. Muối một khạp cá.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
nđg. 1. Xin. Khất quan trên.
2. Xin hoãn lại. Khất nợ. Chưa trả lời, khất đến mai.
hdg. Đưa vào giá thành sản phẩm lượng hao mòn của tài sản cố định để có vốn sửa chữa hay đổi mới tài sản ấy. Tỷ lệ khấu hao máy móc.
nt. Đậm gắt làm khó chịu ở cổ. Dấm chua khé.
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
hd. Khí cụ có hình quả cầu lớn chứa đầy khí nhẹ như Hy-drô, có thể bay lên cao
nđg. Làm thức ăn bằng cách đun chín nhừ với nước sánh béo, vừa chua vừa ngọt. Ăn cơm với sườn khìa.
nd. 1. Nơi chứa hàng hóa, sản vật. Kho hàng. Kho lúa.
2. Khối lượng lớn đã tích góp được. Kho bạc. Kho báu. Kho kinh nghiệm quý báu.
nd. Sự mô tả có tính khoa học các hiện tượng mà khoa học hiện đại chưa đạt tới, thể hiện mơ ước của con người.
nd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa trị chủ yếu bằng phẫu thuật.
nd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa trị chủ yếu bằng thuốc.
nd. 1. Chỉ chung các loại cây có củ chứa tinh bột, ăn được.
2. Khoai lang (nói tắt). Cơm độn khoai.
nt&p. 1. Hãy từ từ đã, đừng làm vội. Chưa biết rõ thì khoan nói. Hãy khoan cho vài ngày.
2. Có nhịp độ âm thanh chẫm rãi, không dồn dập. Tiếng đàn lúc khoan, lúc nhặt.
nt. Kiêu căng, hiểm độc. Khoảnh làm chi bấy, chúa xuân (Ôn. Nh. Hầu).
nt. 1. Hết nước, trở nên ráo, cứng. Áo phơi chưa khô. Cây khô. Lá khô.
2. Ít nước so với bình thường. Trời khô. Cam khô nước.
3. Không có nước so với bình thường. Cá kho khô. Cây khô.
4. Thiếu tình cảm nên không gây được cảm tình. Tính khô như ngói. Văn quá khô.
hd. Túi nhỏ chứa chất nước trong tế bào thực vật hay làm nhiệm vụ tiêu hóa, bài tiết ở động vật đơn bào.
hd. Giấy tờ đã ký tên đóng dấu nhưng chưa viết gì về nội dung. Anh đem một số giấy khống chỉ đi công tác.
nt&p. Già lắm. Khú đế rồi mà chưa chịu lấy chồng. Cũng nói Khú cú đế.
nd. Tình trạng có những bất đồng nghiêm trọng về chính trị làm cho chưa lập được chính phủ mới thay cho chính phủ đã bị đỗ trong các nước theo chế độ đại nghị.
hd. Chỗ thiếu sót, sai lầm. Sửa chữa khuyết điểm.
ht. Gác lại những chỗ còn nghi vấn, chưa thấu lý. Sách còn có những chỗ khuyết nghi.
nđg. 1. Làm cho mất đi để loại bỏ tác dụng. Vết thương đã được khử trùng. Bón vôi khử chua cho đất.
2. Giết, diệt cho bằng được. Phải khử cho bằng được tên cướp ác ôn.
nd. Nền kinh tế trong đó các sản phẩm lao động chỉ để đáp ứng nhu cầu nội bộ, chưa đưa ra buôn bán, trao đổi với bên ngoài.
hd. Sách giáo lý của đạo Thiên chúa hay đạo Hồi.
nt.1. Tới đúng lúc. Duyên đâu chưa kịp một lời trao tơ (Ng. Du). Đến kịp giờ. Không kịp ăn.
2. Theo ngang hàng. Tay đua này bắt kịp tốp đầu.
nđg. Tiếng vật cứng chạm nhau. Tiếng đục đẻo kỳ cạch cả đêm. Kỳ cạch chữa cái máy.
hd. Người thuộc tầng lớp thấp nhất trong giai cấp lãnh chúa phong kiến thời Trung Cổ ở châu Âu, phục vụ trong kỵ binh của lãnh chúa phong kiến.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nIt. 1. Chưa quen biết. Đầu lạ sau quen.
2. Không bình thường, khó hiểu. Chuyện lạ. Nói gì lạ vậy?
IIđg. Lấy làm ngạc nhiên, thấy khó hiểu. Anh còn lạ gì chuyện ấy.
IIIp. Đến mức đô khác thường, đáng ngạc nhiên. Trông đẹp lạ.
nt. Chưa từng thấy, khác thói thường. Chước đâu có chước lạ đời (Ng. Du).
nt. Rất xa lạ, chưa từng biết. Người lạ hoắc.
nđg. La để cho người trong làng xóm đến tiếp cứu. Chưa ai đánh mà đã la làng.
nt. Lạ lắm, chưa từng thấy bao giờ. Lần đầu ra thành phố, trông cái gì cũng lạ lẫm. Tính nết ông ta, ai còn lạ lẫm gì.
nd. Con cháu vua chúa và các nhà quyền quý thời trước.
nt. Bỡ ngỡ vì mới đến, chưa tiếp xúc nhiều.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
hdg. Lễ mừng xây dựng xong đền đài, nhà cửa. Làm lễ lạc thành chùa mới.
nđg. Trở lại trạng thái tinh thần bình thường sau cơn hoảng sợ vì ốm nặng kéo dài. Ốm nặng vừa khỏi vẫn chưa lại hồn.
nt. 1. Chỉ nước tràn đầy khắp nơi. Nước nguồn đổ về lai láng.
2. Chỉ tình cảm dâng lên chứa chan. Hồn thơ lai láng.
nth. Nợ đến kỳ hạn mà chưa trả được thì lãi được gộp chung vào vốn để tính lãi.
nđg. Lấy lại sức sau khi bệnh. Ăn nhiều thế mà chưa lại nghỉn.
nđg. Tìm cách để hòa thuận với người đã giận mình. Cứ giận nhau mãi, vẫn chưa làm lành.
nđg. Làm cho bên ngoài đẹp để che giấu cái xấu bên trong. Bán cam chua mà làm mặt bằng mấy trái ngọt ở trên.
nđg. Làm việc tốt để giúp người khó khăn, hoạn nạn. Chữa bệnh làm phúc. Cũng nói Làm phước.
nđg. Làm nghề chữa bệnh theo đông y. Nghề làm thuốc.
nđg. Giữ một chức vụ quan trọng trên danh nghĩa nhưng không có thực quyền. Vua Lê chỉ làm vì, chúa Trịnh nắm quyền cai trị.
nd. Thầy thuốc dở, chữa bậy để kiếm tiền.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
hd. Chúa phong kiến ở châu Âu thời Trung Cổ đứng đầu một lãnh địa.
hd. Đất thời phong kiến vua cấp cho một lãnh chúa ở châu Âu thời Trung Cổ.
nt. Hấp tấp, thiếu suy nghĩ. Nghe chưa xong đã lau chau hỏi lại.
. Chỉ tay chân người hay chân súc vật bị gãy lọi mà chưa đứt rời. Chân con gà bị gãy lặc lìa lặc lọi.
nd. Mồ mả của vua chúa hay một bậc vĩ nhân. Lăng Tự Đức. Từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
nd. Ruồi xanh. Làng chưa ăn lằng đã tới (tng).
nđg. 1. Như Nhặt, lượm. Lấy lên cái được chọn.
2. Ngắt bỏ phần hư. Rổ rau chưa lặt.
nd. Nơi được quây kín và có mái che dùng để chứa thóc. Gạo bồ, thóc lẫm.
nt. Vì tuổi già hay lầm lẫn, hay quên, có những lời nói việc làm không đúng lúc, không đúng chỗ. Chưa già mà đã lẩm cẩm.
hdg. Đi, dời bước. Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (Đ. Thị. Điểm)
nđg. Lấn đến mức làm cho yếu đi. Cỏ dại lấn át cả lúa. Chúa Trịnh lấn át vua Lê.
np&t. 1. Kéo dài trong thời gian. Thức lâu mới biết đêm dài... (c.d).
2. Ở vào một thời điểm xa với thời điểm đang nói. Ông ấy chết đã lâu rồi. Việc xảy ra chưa lâu.
nd. Nhà thổ, nhà chứa gái điếm. Lầu xanh lại bỏ ra phường lầu xanh (Ng. Du).
nt. Như Lè. Xanh le. Chua le.
hd. Như Lê dân. Lòng lê thứ cũng như lòng vua chúa (H. M. Tử).
nđg.1. Ăn mót, ăn vét. Ăn xong chưa chịu dọn còn ngồi đó liếm láp.
2. Kiếm chác chút ít, một cách hèn hạ, đáng khinh. Lợi dụng cơ hội để liếm láp.
hd. Cách chữa trị.
hd. Quan tài trong có người chết chưa chôn. Túc trực bên linh cữu.
hd. Thuốc chữa bệnh rất hiệu nghiệm.
nđg1. Híp, lành, liền lại với nhau. Vết thương đã líp.
2. Đầy ngang mặt vật chứa đựng. Đổ nước líp mặt thau.
3. Lấp khuất, che khuất. Cỏ mọc líp đường đi. Nước ngập líp mặt sân.
np. Chỉ mức độ mạnh của các tính từ “đỏ”, “chua”. Đỏ lòm. Chua lòm.
nt. Kéo dài, chưa giải quyết. Vụ án còn lòng dòng.
nt. Trong tình trạng chờ đợi quá lâu. Lóng nhóng mãi chưa được bữa cơm. Đứng lóng nhóng ngoài đường.
nt. Chưa đầy, chưa đủ. Lóp lép sáu mươi tuổi.
nđg. Ăn ít thường vào buổi sáng, ăn cho đỡ đói. Sáng sớm chưa lót dạ. Lót dạ mấy củ khoai.
np. Lờ mờ, chưa đầy đủ, chưa đích xác. Chuyện ấy tôi chỉ nghe lỗ mỗ. Hiểu lỗ mỗ.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nd. Lỗi do sai lầm nghiêm trọng. Sửa chữa lỗi lầm.
nt&p. Có nhiều chỗ chưa tốt, không được ổn định, đáng chê trách. Làm ăn lôm côm lắm.
nđg. Bỏ chồng một cách không chính đáng. Gái lộn chồng. Quân trốn chúa lộn chồng.
np&t.1. Nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê. Hành khách trên tàu đang ngủ lơ mơ.
2. Chỉ nhận thức không rõ ràng, chưa chắc chắn. Hiểu lơ mơ.
3. Có vẻ làm nửa vời không để hết tâm sức vào công việc. Làm ăn lơ mơ. Xem nó lơ mơ mà giỏi đáo để.
nt. Có vẻ ngớ ngẩn và vụng về, bỡ ngỡ, chưa quen với công việc. Mới về công tác, còn lớ ngớ.
nt. Quá thì, quá tuổi lấy chồng mà vẫn chưa chồng. Gái lỡ thì.
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nd. Đồ gốm hình dáng giống như chum nhưng nhỏ hơn dùng để chứa đựng. Lu gạo. Lu nước.
hd. Trạng sư, người dựa vào pháp luật bào chữa cho can phạm trước tòa án.
nt. Chỉ tuổi đã cao nhưng chưa già. Một người đàn ông luống tuổi.
nd. 1. Một loạt các sinh vật sinh ra và phát triển trong cùng một thời gian, một thời kỳ. Lứa lợn hơn một chục con. Gà đẻ được mấy lứa trứng. Cây ấy đã ra hai lứa hoa. Rau chưa đến lứa.
2. Lớp người cùng một số tuổi với nhau. Bạn trang lứa. Lứa tuổi hai mươi.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
nt. 1. Chỉ mùi vị đậm đà. Mít chín thơm lựng.Ngọt lựng.
2. Đậm nhưng sáng, trông đẹp mắt. Mặt đỏ lựng lên. Quả cà chua đỏ lựng.
nđg. Chỉ trẻ em đi từng bước chưa vững. Bé đã lững chững biết đi.
nt. Còn chưa no. Ăn mới lửng dạ.
nt. Lưng chừng không rõ ràng, chưa xong. Công việc còn lươn ươn.
hdg. Cân nhắc giữa nên hay không nên, chưa quyết định được. Lưỡng lự giữa đi và ở. Tán thành không chút lưỡng lự.
nt. Chỉ gạo chưa làm sạch cám. Gạo lứt.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
hdg. Suy lường sự lý mà giảng giải về sự vật, hiện tượng. Vấn đề chưa được ký giải thấu đáo.
hd. 1. Lai lịch, những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật. Khai lý lịch.
2. Bản thuyết minh về tính năng kỹ thuật, cách lắp đặt, vận hành của một máy. Chưa có lý lịch máy nên chưa lắp được.
hd. Phương pháp phòng chữa bệnh bằng các yếu tố vật lý như ánh sáng, nhiệt điện, xoa bóp, thể dục...
hdg. Trình bày là hoàn hảo, hoàn toàn tốt đẹp, trong khi sự thật không hay chưa được như vậy. Lý tưởng hóa làm chi rồi phải thất vọng.
nd. Đồ làm bằng giấy giả đồ dùng thật để cúng người chết. Đốt đồ mã. Như hàng mã, chưa chi đã hỏng.
nt. 1. Ở trạng thái chưa được cải tạo. Cảnh thiên nhiên man dại.
2. Gần như dã man, thiếu tình người. Tiếng cười man dại.
nt. 1, Chưa được khai hóa, chưa văn minh. Con người man rợ thời sơ cổ.
2. Tàn ác, dã man đến cực độ. Vụ thảm sát man rợ.
nId. Điều vướng mắc. Có mắc mứu trong công tác.
IIt. Bị vướng mắc. Có cái gì nắc mứu, chưa thông.
nt. Dễ chửa đẻ và chửa đẻ nhiều lần liên tiếp. Mắn đẻ. Chị ấy mắn lắm.
nd. Như Mặt mày. Chưa biết mặt mũi ra sao.
nt. Vừa bừng mắt dậy, chưa tỉnh hẳn. Nó vội vã, mắt nhắm mắt mở ra đồng.
nd. Thứ cây ăn quả cùng họ với đào, quả có vỏ màu đỏ hay lục nhạt, vị chua chua ngọt ngọt.
hd. Dụ bí mật của vua chúa được truyền xuống cho bề tôi.
nd. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men để làm gia vị. Cũng nói Cơm mẻ.
nd. 1. Tiếng dùng để gọi mẹ.
2. Mẹ của cha, mẹ mình, như bà. Mệ ngoại. Mệ nội.
3. Tiếng gọi các bà già.
4. Tiếng riêng để gọi các con ông hoàng bà chúa thời nhà Nguyễn. Các mệ ở Huế.
nt. Ngủ mê, chỉ trạng thái như bị ru ngủ, chưa giác ngộ. Hạng người còn mê ngủ.
nd. Cây trồng thuộc họ lúa, thân đặc có đốt, chứa đường dùng để làm đường, kéo mật.
nđg. 1. Nói mỉa một cách chua chát làm cho khó chịu. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai.
2. Trái ngược với điều người ta nghĩ một cách trớ trêu đáng buồn. Thật là mỉa mai khi kẻ giết người lại lên tiếng bảo vệ nhân quyền.
nt. Còn non dại, chưa biết gì. Cũng nói Miệng còn hôi sữa.
hd. Bậc vua chúa có tài đức và sáng suốt, trong quan hệ với bề tôi. Lê Lợi được tôn là minh chủ.
nd. Nơi chứa nhiều khoáng sản có thể khai thác được. Mỏ dầu. Khai mỏ than.
pd. Bản in thử, dùng để chữa các lỗi khi xếp chữ. Sửa mô rát bài báo.
nt. chứa đầy chất nước làm căng ra. Quả hồng chín mọng. Đôi môi đỏ mọng. Nhọt sưng mọng.
nđg.1. Mổ để chữa bệnh, giải phẫu. Dụng cụ mổ xẻ.
2. Phân tích tỉ mỉ, cặn kẽ. Mổ xẻ vấn đề để tìm ra sự thật.
nt. Ở dạng thô sơ chưa được gia công cho đẹp. Guốc mộc. Vải để mộc, không tẩy.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nt. Chưa từng thấy, chưa từng biết. Biết thêm nhiều điều mới lạ.
nt. Mới nguyên, chưa dùng. Chiếc xe mới tinh.
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. Múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. Múi đèn xếp.
nđg.1. Cảm thấy có sự đòi hỏi về tâm lý, tình cảm hay sinh lý làm một việc gì hay có được cái gì. Khao khát muốn hiểu biết. Ốm chẳng muốn ăn. Chưa muốn vợ.
2. Có dấu hiệu sắp có biến đổi sang một trạng thái khác. Trời lại muốn mưa. Chiếc thuyền tròng trành muốn lật.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
nd. Động vật ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng màu đen như mực, có thể ăn tươi hay làm khô.
nd. Khu vực đất đai ở một số vùng dân tộc ít người, tương đương với xã hay huyện, xưa do một chúa đất cai quản.
np. Suy nghĩ nhiều một cách vất vả. Nghĩ nát óc mà chưa giải đáp được.
nđg. Ẩn, lánh. Tìm chỗ náu. Ngôi chùa náu dưới bóng cây.
nđg. Nôn nao hồi hộp vì một việc sắp xảy ra nhưng chưa biết cụ thể thế nào. Nắc nỏm chờ kết quả kỳ thi.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nđg. Dứt khoát về giá cả. Chưa ngã giá.
nđg. Dứt khoát rõ ràng. Công việc chưa ngã ngũ ra sao cả.
nđg. Bắt người vi phạm phải nộp phạt cho làng, theo tục lệ ở nông thôn thời phong kiến. Làng ngả vạ người chửa hoang.
nd. Hạng, thứ bậc đã định. Công chức chưa vào ngạch. Ngạch chuyên viên.
nt. Chưa tỉnh ngủ. Giọng ngái ngủ.
nđg. 1. Đã thấm hoàn toàn và một phần nào hòa tan trong một chất lỏng. Rượu ngâm chưa ngấm. Vải ngấm nước.
2. Chịu tác dụng đến mức thấy rõ. Ngấm thuốc, người khỏe ra.
nt. Có điệu bộ, cử chỉ tỏ ra không bằng lòng. Còn ngấm nguẩy, chưa ưng.
nt. Chưa dứt khoát, nửa muốn làm nửa muốn không. Ngần ngừ mãi rồi mới trả lời.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nd. Bậc tiến sĩ thời phong kiến. Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng (tng).
hd. 1. Vụ án chưa biết thủ phạm, chưa rõ manh mối.
2. Vấn đề nghiên cứu chưa kết luận được vì chưa đủ cơ sở.
ht. Nghi ngờ vì chưa rõ. Vấn đề nghiên cứu còn nhiều chỗ nghi nan.
nđg. Vừa nghi vừa ngại, chưa dám nói.
ht. 1. Chỉ đường tròn hay mặt cầu đi qua các đỉnh của một đa giác, một đa diện.
2. Chỉ đa giác hay đa diện chứa trọn một hình tròn, một hình cầu có tất cả các cạnh, các mặt tiếp xúc với đường tròn, mặt cầu.
nđg. Mở to mồm để hớp không khí. Cá còn ngoáp chưa chết.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nđg. Ngồi yên không được lâu đã phải đứng dậy đi. Ngồi chưa ấm chỗ đã phải vội về.
nđg. Như Ngồi chưa ấm chỗ.
nđg. Như Ngồi chưa ấm chỗ.
nđg. Hơi ngờ, chưa tin hẳn vào điều đã nghe thấy. Trông mặt rất quen những vẫn còn ngợ.
nđg. 1. Ở để làm ăn sinh sống tại nơi không phải quê mình. Phiêu bạt mãi mới ngụ ở làng này.
2. Ở nhờ, xin ngụ qua đêm.
3. Ẩn chứa bên trong. Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (Ng. Du).
n. Qua loa, không chăm chỉ. Làm nguệch ngoạc đôi ba cái. Viết nguệch ngoạc: viết xiêu vẹo do chưa thạo hay quá vội vàng.
nđg. Có dáng điệu tỏ ra không bằng lòng, giận dữ, như vung vẩy tay chân, lắc đầu quay ngoắt người đi. Ngúng nguẩy bỏ đi. Ngúng nguẩy mãi, chưa chịu nhận lời.
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
nt. 1. Được giữ hoàn toàn như thế. Cái áo còn mới nguyên. Món tiền còn nguyên, chưa tiêu đến.
2. Chỉ có như thế, không thêm. Chỗ ấy nguyên một gia đình ở cũng chật.
hd. Chỉ khoáng sản vừa được khai thác, chưa qua tuyển chọn. Than nguyên khai.
hd. Vật liệu chưa chế tạo ra phẩm vật. Cao su là một nguyên liệu quan trọng.
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
nd. Người có bệnh đang được chữa trị.
nd. 1. Như Chùa.
2. Thầy tu ở chùa. Nhà chùa đi khuyên giáo.
nd. Tổ chức Thiên chúa giáo có chức năng quản lý tài sản của tôn giáo. Ruộng đất của nhà chung.
hd. Khoa chữa trị về răng. Bác sĩ nha khoa.
nd. 1. Nơi thờ phụng tổ tiên. Nhà thờ tổ.
2. Giáo đường Thiên Chúa giáo.
nd. 1. Người tu hành.
2. Nơi các tu sĩ Thiên Chúa giáo ở.
nd. Người còn nhỏ tuổi chưa biết gì. Mấy thằng nhãi ranh thì làm được việc gì.
nt. Sần sùi, không trơn, không mịn. Mặt bàn, bào chưa kỹ, còn nhám. Cũng nói Ráp.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa bệnh về mắt; khoa mắt.
nt. Có nhiều nếp nhăn, không phẳng. Tờ giấy bị vò nhàu. Quần áo nhàu chưa ủi.
nđg. 1. Bắt đầu ngủ. Vừa nhắm mắt đã có người gõ cửa.
2. Chết đi. Lời dặn dò trước khi nhắm mắt.
3. Yên lòng mà chết. Chưa lo xong việc này thì chết không nhắm mắt.
4. Làm như không hay biết gì cả. Nhắm mắt làm liều.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
nđg. Nhắm mắt để ngủ. Mắt chưa nhắp đồng hồ đã cạn (Ô. Nh. Hầu).
hd. 1. Việc người, việc đời. Ngẫm nhân sự.
2. Việc tuyển dụng, quản lý người trong tổ chức, cơ quan. Bố trí nhân sự chưa hợp lý.
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
nt. Cứ chực làm một động tác gì đó mà vẫn chưa hay không làm. Mấy lần nhấp nhứ định chạy. Nhấp nhứ sau cánh cửa, không dám vào.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
hd. Tôn giáo chỉ thờ một vị thần trong khi vẫn cho rằng có những vị thần khác. Đạo Thiên Chúa là một nhất thần giáo.
nđg.1. Khêu nhẹ bằng mũi nhọn để lấy ra. Nhể gai. Nhể ốc.
2. Chích nhẹ rồi nặn lấy máu (để chữa bệnh). Cũng nói Lể.
nd. Bộ phận truyền giống của hoa, đầu có phấn vàng. Nhị cái. Nhị đực: Bộ phận sinh sản đực của hoa, thường nằm ngoài nhị cái và trong cánh hoa, mang bao chứa hạt phấn.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu phòng và chữa bệnh cho trẻ em. Bác sĩ nhi khoa.
nđg. Trồi, gồ lên. Duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc (H. X. Hương).
nđg. Cử động nhẹ. Ngồi im không nhúc nhích. Công việc vẫn chưa nhúc nhích.
nIđg. 1. Mềm, mịn. Bột nhuyễn. Thịt nhuyễn.
2. Rất thành thạo, thành thục. Thuộc nhuyễn bài thơ. Lời hát chưa nhuyễn.
IIđg. Kết hợp nhau một cách chặt chẽ, hài hòa. Nội dung tư tưởng nhuyễn vào hình thức nghệ thuật.
pd. Lễ Giáng sinh, kỷ niệm ngày sinh Chúa Giê Su, 25 tháng 12, theo Đạo Cơ Đốc.
nđg. Nói trước điều người khác chưa kịp nói. Đừng nói hớt lời người khác.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nt.1. Còn rất trẻ, vừa mới lớn. Khuôn mặt non trẻ.
2. Mới xây dựng, chưa phát triển đầy đủ. Nền công nghiệp còn non trẻ.
nđg. Nổ sớm, khi chưa định cho nổ. Quả mìn nổ cướp.
nd. 1. Đồ dùng bằng đất nung hay kim loại để đun nấu thức ăn. Nồi đất. Nồi đồng. Nồi cơm điện.
2. Bộ phận giống hình cái nồi để chứa bi trong ổ trục. Lấp nồi vào ổ trục xe đạp.
3. Đơn vị dân gian để đong chất hạt rời bằng khoảng 20 đấu, tức 20 lít. Một nồi thóc.
hd.. Cái chứa ở trong. Nội dung tờ báo. Nội dung vụ kiện. Nội dung một thỏa ước.
hd.. Khoa chữa bệnh chủ yếu bằng thuốc.
hd.. Dân nô lệ làm ruộng cho bọn lãnh chúa thời trung cổ. Chế độ nông nô.
nId.1. Cái đã vay, phải trả. Mắc nợ. Trang trải xong món nợ.
2. Cái phải báo đáp. Đền nợ nước.
3. Cái gây phiền phức, chỉ muốn vứt bỏ. Đi đâu cũng bám theo như nợ. Của nợ.
IIđg. 1. Đang mắc nợ. Anh nợ nó một triệu đồng.
2. Đã hứa làm việc gì cho ai mà chưa thực hiện. Tôi còn nợ anh một chầu nhậu.
nd.1. Nghĩa vụ đối với xã hội chưa làm được. Nợ đời còn chưa trả được.
2. Cái khổ đeo đẳng, chỉ muốn dứt bỏ mà không bỏ được. Chồng gì anh, vợ gì tôi? Chẳng qua là cái nợ đời chi đây (cd).
nd. Búp hoa chưa nở. Nụ cà nụ bưởi.
nt.1. Chỉ thịt toàn nạc không có xương hay mỡ. Miếng thăn nục nạc.
2. Chỉ chứa toàn một chất, không lẫn chất gì khác. Đất sa bồi nục nạc, màu mỡ. Vỉa than nục nạc.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. Nóng như nung.
2. Còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nđg.1. Chỉ người chết tỏ vẻ như mong ngóng người thân, rán sức chờ, chưa nhắm mắt được.
2. Lưu luyến, thương tiếc, không muốn rời ra. Chia tay còn trông nuối.
nd. Cơn giận. Chưa đã nư.
np. Mới nửa, chưa xong. Làm nửa chừng rồi bỏ.
nd. Nước có nền kinh tế chưa đạt trình độ các nước công nghiệp.
nd. Nước vo gạo thường được chứa cùng với cơm thừa, canh cặn v.v... để nuôi lợn.
nd. Nước dưới đất chứa nhiều chất khí của các nguyên tố hóa học. Suối nước khoáng.
nd. Nước tự nhiên chưa được nấu. Nước lã mà vã nên hồ (Tng).
nd. Nước tự nhiên có vị mặn vì chứa nhiều muối, thường ở biển. Cá nước mặn.
nd. Cái đạt được đáng kể. Tập luyện một tuần, chưa nước non gì.
nd. Nước được linh mục làm lễ trong nhà thờ Thiên Chúa giáo.
nđg:1. Tách thành khe, chưa rời hẳn ra. Đất nứt vì khô hạn. Da nứt vì lạnh.
2. Để trồi mầm rễ do lớp vỏ bọc bị tách ra. Củ nứt rễ. Nứt mầm.
nt.1. Yên, êm. Việc ấy chưa ổn.
2. Có lý, hợp lý. Lý lẽ của anh chưa được ổn.
hdg. Yên vững, làm cho yên vững. Thời cuộc chưa ổn định. Ổn định giá cả.
nd.1. Người đàn ông lớn tuổi chết khi chưa vợ. Bà cô ông mãnh.
2. Người đàn ông hay con trai láu lỉnh, tinh quái. Thôi đi, ông mãnh.
nđg. Sinh ghẻ lở vì chưa quen thủy thổ.
nđg1. Chỉ việc vua chúa thần thánh truyền bảo, ra lệnh.
2. Nhận xét, phát biểu với giọng kẻ cả. Làm thì không làm chỉ phán là giỏi.
hdg. Dựa vào điều đã biết để suy xét và nhận định về điều chưa biết, chưa xảy. Phán đoán một cách có căn cứ.
hdg. Tìm thấy cái chưa ai biết. Âm mưu bị phát hiện. Phát hiện nhân tài.
hdg. Bày ra trước tiên một cái gì mà trước kia chưa ai biết. Những phát minh khoa học.
nđg.1. Theo dõi. Phăn theo một tên gián điệp.
2. Tìm ra. Chưa có ai phăn ra manh mối.
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
hd. Đại lượng chứa đúng một số nguyên lần trong một đại lượng khác. Đường chéo và cạnh của một hình vuông không có phân ước chung.
ht. Không nhất định, do dự. Còn phân vân chưa muốn đi.
nd. Phân chứa những nguyên tố như đồng, kẽm mà cây chỉ cần một lượng rất ít.
hd. Chùa thờ Phật.
hId. Bộ môn y học dùng phương pháp mổ xẻ để chữa bệnh. IIđg. Chữa bệnh bằng cách mổ xẻ.
hd. Các khoản chi tiêu vào công việc. Tính toán mọi phí tổn sửa chữa căn nhà.
nđg.1. To ra do chứa nhiều bên trong. Túi căng phình. Ăn no phình bụng. Rễ chính phình ra thành củ.
2. Phát triển rộng ra, lớn ra. Bộ máy quản lý phình ra.
nđg. Theo giúp vua chúa hay người mình tôn sùng. Phò vua giúp nước. Một lòng phò chính trừ tà.
hd. Đàn gồm một hộp chứa hơi có thể làm co dãn khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp.
ht. Thoáng nghe được, thoáng biết được, chưa rõ ràng. Việc đó, có nghe phong thanh.
hd. Những điều kiện khí hậu của một vùng đối với đời sống con người. Chưa quen phong thổ.
hd. Bộ môn y học chuyên nghiên cứu phòng và chữa những bệnh của bộ máy sinh dục nữ.
hd. Cây mọc hoang, củ chứa chất độc, dùng làm vị thuốc trong đông y.
nđg. Cho là tài đức đáng tôn trọng. Phục tài. Lòng người chưa phục. Phục sát đất.
nd.1. Bài thuốc chữa bệnh theo đông y. Phương thuốc gia truyền.
2. Cách để giải quyết một khó khăn. Trăm phương nghìn kế. Hết phương cứu chữa.
hd. Đẳng thức diễn tả mối liên hệ giữa một hay nhiều số chưa biết, gọi là ẩn và những số đã biết. Giải phương trình.
nd. Phương trình chứa các hàm số chưa biết, các đạo hàm của chúng và các biến số độc lập.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
ht. Quá một nửa. Số phiếu tán thành chưa quá bán. Quá bán hội viên yêu cầu.
nt. Quá tuổi lấy chồng mà chưa có chồng.
nIc. Lạ, rất đáng ngạc nhiên. Quái, sao bây giờ vẫn chưa về?
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Cần quái gì. Việc quái gì phải sợ.
nđg&p.1. Loanh quanh ở một chỗ. Quanh quẩn ở nhà suốt ngày.
2. Trở đi trở lại, không thoát ra được. Nghĩ quanh quẩn mãi chưa quyết định được. Quanh quẩn chỉ có bấy nhiêu việc.
nd. Chất chứa nguyên tố có ích lấy lên từ dưới đất. Quặng sắt.
hd.1. Vũ khí, trang bị chiến đấu của quân đội. Kho quân khí.
2. Ngành công tác của quân đội chuyên bảo quản, cấp phát và sửa chữa các thứ quân khí.
nt. Sai, trái với lẽ phải. Chưa biết ai phải, ai quấy.
nId. 1. Điều mà pháp luật hay xã hội công nhận cho được hưởng, được làm. Quyền công dân. Quyền ứng cử và bầu cử.
2. Điều do địa vị hay chức vụ mà được làm. Có chức có quyền.Lạm quyền.
IIt. Tạm giữ một chức vụ khi người chính chưa có hay đi vắng. Quyền giám đốc.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
hdg.1. Phán đoán một cách quả quyết. Chưa có căn cứ để quyết đoán về tình hình.
2. Quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạo. Dám quyết đoán và chịu trách nhiệm.
pd. Kim loại trắng như bạc rất mềm, có tính phòng xạ mạnh, dùng để chữa ung thư,
nđg. Tỏ ra có oai quyền. Chưa ra oai mà có người đã sợ.
nđg. Làm cho chín bằng cách bỏ vào chảo nóng khô mà khuấy qua khuấy lại. Rang bắp. Cà phê chưa rang.
nt. Thong thả, không bận bịu. Chưa rảnh. Rảnh chân, rảnh tay. Rảnh trí: không có gì phải lo nghĩ.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, ngoài mặt có nhiều tuyến chứa nước làm cho cây trông như có phủ một lớp muối, có thể dùng làm rau.
pd. Vải mỏng thưa kết bằng chỉ tréo nhau, chừa lỗ theo hình vẽ. Hàng ren. Đường viền bằng ren.
nt.1. Không trơn, khó xoay chuyển. Khóa rít, rất khó mở. Cánh cửa bị rít, kêu ken két.
2. Hà tiện. Thằng cha giàu rít chúa ấy.
nđg. Chỉ chất lỏng rỉ ra ngoài vật chứa đựng do kẽ nứt hay lỗ thủng rất nhỏ. Thùng nước bị rò. Bịt lỗ rò.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nt. Rảnh, thong thả. Chưa rỗi. Rỗi việc.
nt.1. Trống không. Thùng rỗng. Cây tre rỗng ruột.
2. Không chứa đựng gì. Bụng rỗng. Rỗng túi, không còn một xu.
nđg. Chỉ máu hay nước mắt ứa ra một ít chưa thành giọt, thành dòng. Vết thương rớm máu. Cảm động đến rớm nước mắt.
nt&p. Ầm. Chưa gì đã rùm lên. Khoe rùm xóm.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nt. Chỉ quần áo sờn cũ nhưng chưa rách. Chiếc áo dạ đã rung rúc.
nđg. Chỉ nước mắt ứa ra nhưng chưa chảy thành giọt. Mừng rưng nước mắt.
nđg.1. Đi thành đoàn có cờ trống, đèn đuốc v.v... để làm lễ đón, biểu thị sự vui mừng trong ngày hội. Vận động viên thể thao rước đuốc.
2. Đón về một cách trân trọng. Rước dâu. Rước thầy chữa bệnh.
3. Đón. Xe rước công nhân.
4. Mời, dùng trong xã giao. Rước cụ xơi nước.
hd. Khoa chuyên về việc chửa đẻ. Bác sĩ sản khoa.
hdg. Duyệt lại và sửa chữa cho hay hơn. San nhuận một bộ sách xưa.
nđg. Chỉ chất lỏng tràn ra ngoài khi vật chứa bị chao động. Chén nước đầy sánh ra ngoài.
nd. Cây thăn thẳng mang nhiều sẹo lá, rễ củ chứa nhiều tinh bột, để ăn. Cũng gọi Khoai mì.
nd. Cây nhỏ mọc ở rừng, vỏ thân chứa nhiều chất chát, dùng để nhuộm chài lưới, xảm thuyền.
nđg.1. Sơ ý, lỡ làm một động tác khiến xảy ra điều đáng tiếc. Sẩy tay đánh vỡ cái chén. Sẩy chơn hơn sẩy miệng (tng).
2. Để sổng mất đi do sơ ý. Sẩy tù.
3. Mất đi người thân. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì (tng).
4. Chỉ thai ra ngoài khi chưa đủ ngày tháng. Thai bị sẩy. Chị ấy sẩy thai.
nd.1. Nhạc khí thổi có bầu chứa không khí và một hệ thống ống trúc có lỗ thoát hơi, để bịt và mở khi thổi.
2. Nhạc khí ống nhỏ để thổi.
nđg. Đưa lễ vật đến biếu nhà gái trong những dịp tết, khi chưa cưới, theo tục lễ cũ. Lễ sêu.
dt.1. Vi ta min.
2. Chất chứa nhiều vi ta min. Nước sinh tố.
nt. Đẻ ra lần đầu. Chửa con so. Trứng gà so.
nt.1. Chỉ vợ chồng còn trẻ chưa có con cái. Đôi vợ chồng son.
2. Còn trẻ chưa có vợ, chưa có chồng. Con gái son, còn ở với bố mẹ.
nt. Rỗi rãi vì chưa có con. Tranh thủ học hành khi còn son rỗi.
nt.1. Chỉ cô gái còn trẻ, chưa vướng víu chuyện chồng con. Những cô gái còn son sẻ.
2. Như Thon thả. Dáng người son sẻ.
nt. Trẻ trung, chưa vợ chưa chồng. Thời son trẻ.
hd. Khi chưa hủy cuộc hôn nhân trước, tự ý lấy vợ khác hay chồng khác. Tình trạng song hôn.
nt. Chỉ súc vật cái không khả năng chửa đẻ. Trâu sổi.
nIt. 1. Chưa được nấu chín; chưa chín (nói về quả). Khoai sống. Rau sống. Xoài sống.
2. Còn nguyên, chưa chế biến. Vốn sống. Cao su sống.
3. Chưa thuần thục. Câu văn còn sống.
4. Chưa tróc hết vỏ, chưa vỡ hết hạt khi xay. Mẻ gạo còn sống, lẫn nhiều thóc. Cối tốt, gạo không sống, không nát.
IIp. Trắng trợn. Cướp sống.
nt.1. Còn sống, còn xanh, chưa chín. Trái cây còn sống nhăn. Cơm sống nhăn.
2. Còn sống, chưa chết. Ông ấy còn sống nhăn.
nt. Còn sống, xanh, chưa chín. Trái cây còn sống sít. Cơm nấu sống sít.
hp&t. Có tính chất bước đầu, chưa đầy đủ. Theo ước tính sơ bộ. Sơ bộ rút ra vài kinh nghiệm. Hiệp ước sơ bộ.
hl. Biểu thị quan hệ về nguyên nhân. Sở dĩ cuộc họp hoãn lại vì chuẩn bị chưa tốt.
hd.1. Cái thuộc về của mình. Căn nhà ấy là sở hữu của cha mẹ tôi.
2. Quyền sở hữu , quyền làm chủ. Nhà chưa xác định sở hữu.
np. Còn sớm, chưa trưa. Đến trường sớm sủa hơn thường ngày.
nd. Nhựa cây sơn chưa pha chế, dùng để gắn, trám các đồ vật bằng tre gỗ hay để chế chất liệu hội họa.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
hIđg. Tích lũy, dồn góp lại. Tài sản do ông cha súc tích.
IIt.1. chứa nhiều tài nguyên, của cải. Mỏ khoáng sản súc tích.
2. Nội dung phong phú trong hình thức ngắn gọn. Tục ngữ có nội dung súc tích.
nd. Vũ khí chứa chất cháy, dùng áp suất cao phun ra luồng lửa để đốt mục tiêu.
nđg.1. Nghĩ. Con người vụng suy.
2. Vận dụng trí tuệ để từ cái đã biết tìm ra điều chưa biết hay đoán việc chưa xảy ra. Từ đó suy ra. Suy đến cùng. Suy bụng ta ra bụng người.
hdg. Suy sụp, bại vong. Vận nước chưa suy vong.
nd. Động vật ruột khoang, sống ở biển, thân hình tán, có nhiều tua, thịt dạng keo trong suốt, chứa nhiều nước, ăn được.
nđg. Sửa những chỗ hỏng, sai. Sửa chữa nhà cửa. Sửa chữa lỗi lầm.
nđg. Sửa chữa các phần của thiết bị, nhà cửa, sau khi sử dụng một thời gian dài, để hồi phục như ban đầu.
nđg. Sửa chữa những hỏng hóc lặt vặt của thiết bị, nhà cửa.
nđg. Sửa chữa từng phần của thiết bị nhà cửa, không lớn.
nđg. Sửa chữa khuyết điểm để thành người tốt.
hd. Sương rất lạnh, nhưng chưa đọng thành băng.
nd. Chất dược dùng phụ vào để chế dược phẩm, không có tác dụng chữa bệnh. Than bột, sáp ong có thể dùng làm tá dược.
nt.1. Chỉ thịt chưa chín hẳn nhưng cũng không phải còn sống. Thịt bò tái.
2. Chỉ quả, củ chưa khô hẳn nhưng cũng không phải còn tươi. Cau phơi tái.
3. Đã mất sắc, trở nên xám. Sợ tái mặt. Giận tái người.
nIp.1. Chỉ trong một thời gian, trong lúc đợi chờ thay đổi. Tạm thay giám đốc. Hội nghị tạm hoãn.
2. Chưa đạt yêu cầu nhưng được chấp nhận. Làm tạm đủ ăn. Bài thơ nghe tạm được. Công việc tạm gọi là ổn.
IIt. Dùng trong một thời gian. Nhà tạm.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
ht. Có tật không chữa được. Giúp người tàn tật.
nd.1. Sự đau buồn có người thân chết. Gia đình có tang.
2. Lễ chôn cất người chết. Đám tang. Lễ tang.
3. Dấu hiệu tỏ lòng thương tiếc người chết. Khăn tang. Để tang.
4. Thời gian để tang. Chưa hết tang chồng. Mãn tang.
nd. Nói chung việc tang. Chưa hết tang chế. Màu tang chế.
hd. Hai ngăn mé trên của quả tim, chứa máu từ các cơ quan trong cơ thể về tim.
nt. Hay tắc, hỏng, không chạy, vì không hoạt động đều. Chiếc đài tậm tịt, cứ phải sửa chữa luôn.
nIt.1. Mới. Kẻ cựu người tân.
2. Chỉ người đã ở tuổi trưởng thành, chưa có quan hệ tình dục. Trai tân. Gái tân.
II. Từ tố có nghĩa “mới” kết hợp với các danh từ Hán Việt. Tân nội các. Tân giám đốc. Tân học.
nt. Do dự, chưa biết phải làm gì. Đứng tần ngần hồi lâu rồi bỏ đi.
ht. Hết lòng. Tận tâm cứu chữa người bệnh.
ht. Chua cay, khổ nhục.
nđg. Lăm le làm điều mà mình chưa có điều kiện để làm. Chưa chi đã tấp tểnh làm sang.
nd.1. Trạng thái bất thường không chữa được của một bộ phận cơ thể. Tật nói lắp. Gãy tay thành tật.
2. Bệnh. Thuốc đắng dã tật. Tiền mất tật mang.
3. Trạng thái không bình thường, không tốt ở các vật dụng, máy móc. Tấm ván có tật. Xe có tật hay trật xích.
4. Thói quen xấu, khó sửa. Tật nói khoác. Có tật giật mình (tng).
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
np. Kìa. Tế hắn đó.Hay chưa tề?
nd. Than đá chứa nhiều chất bốc, cháy có ngọn lửa dài, có thể chưng thành than cốc.
nđg.1. Trở nên là. Vết thương thành sẹo. Thành vợ thành chồng.
2. Đạt được kết quả dự định. Việc không thành. Chưa biết sẽ thành hay bại.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
dt. Giá hình chữ thập, tượng trưng sự cứu rỗi của Chúa Giê-Su đối với loài người, theo đạo Thiên Chúa.
hdg. Đã có được hình thể rõ ràng, nhất định. Ngôi nhà đã thành hình nhưng chưa có cửa.
hd. Sách giáo lý của đạo Thiên Chúa hay đạo Hồi.
hd. Lễ ban ơn cho tín đồ đạo Thiên Chúa trong hình thức bánh và rượu.
hd.1. Tên một số người mê tín gọi tôn một số nữ thần.
2. Tên những người đạo Thiên Chúa gọi Đức Bà Maria.
ht.1. Trong sạch, yên tịnh. Giữ lòng thanh tịnh. Cảnh chùa thanh tịnh.
nđg.1. Viết ra thành bài có nội dung nhất định để sau đó xem lại, sửa chữa cho hoàn chỉnh. Thảo bài diễn văn. Bản thảo tác phẩm.
2. Viết tháu chữ Hán, chữ Nôm, nét nọ liền nét kia, có bỏ bớt nét. Kiểu chữ thảo rất đẹp. Chữ viết thảo, rất khó đọc.
nd. Đồ dùng để chứa đựng, loại lớn bằng sành, miệng tròn và rộng, bụng phình, đáy hơi thót. Thạp gạo. Cũng gọi Khạp.
nd. Tháp có treo chuông trong các nhà thờ Thiên Chúa giáo.
nd. Bể chứa nước đặt trên tháp cao để điều hòa, dự trữ nước và tạo áp lực đưa nước đến nơi sử dụng. Cũng nói Đài nước.
nđg. Cọ rửa sạch đồ chứa đựng nước. Thau bể để hứng nước mưa.
nt. Không còn bé nhưng chưa lớn. Trâu tháu.
nđg. Làm giảm độ chua mặn của ruộng phèn bằng cách đưa nước ngọt vào rồi tháo hết ra để lại đưa vào tháo ra nhiều lần.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
nđg. Có một tác dụng nào đó. Chưa thấm tháp vào đâu cả.
nđg.1. Thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm. Nỗi buồn thấm thía. Lời phê bình thấm thía.
2. Như Thấm tháp. Thế cũng chưa thấm thía vào đâu.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
hd. Thầy thuốc chữa bệnh cực kỳ hay, như thần.
hd. Chiến tranh kéo dài của tín đồ Thiên Chúa giáo ở Âu Châu thời Trung Cổ liên minh để giải phóng vùng đất thánh do người Hồi giáo chiếm; chỉ những cuộc chiến tranh do những liên minh tôn giáo thực hiện.
np. Hiểu biết, suy nghĩ đến nơi đến chốn. Hiểu chưa thấu đáo.
nd.1. Sư.
2. Người ở chùa trông nom việc cúng Phật.
nd. Môn thể dục để chữa bệnh và phục hồi khả năng cơ thể sau khi ốm đau. cn.Thể dục trị liệu.
hdg. Cắt tóc để đi tu. Đến chùa xin thế phát.
nd. Cây to có quả ăn được, mùi thơm hăng, hay trồng ở chùa miếu.
ht.1. Phải và quấy. Chưa rõ thị phi.
2. Lời thiên hạ phê bình phải quấy. Những lời thị phi. Tiếng thị phi.
nd. Chỉ tiếng trống đánh nhịp nhàng, khoan thai. Trống chùa ai đánh thì thùng... (cd).
nđg. Ngủ chưa say. Vừa thiêm thiếp.
hd. Chúa Trời. Đạo Thiên Chúa. Thiên Chúa giáo.
. Được như ý muốn. Chưa thỏa. Thỏa lòng mong ước.
hdg. Hoàn toàn bằng lòng. Chưa thỏa mãn với kết quả đạt được. Thỏa mãn nhu cầu về nhà ở.
nđg.1. Ra khỏi nơi bị vây hãm hay bị ràng buộc. Thoát vòng vây. Thoát chết. Thoát cảnh đói nghèo.
2. Làn cho ra khỏi tình trạng bị tắc nghẽn, ứ đọng. Quần áo mỏng để thoát mồ hôi. Cống thoát nước.
3. Thể hiện được nội dung một cách tự nhiên, không có gì gò bó. Nghệ sĩ tuồng diễn rất thoát vai. Bài thơ dịch chưa thoát.
ht. Ra ngoài khuôn sáo cũ. Câu văn có chỗ chưa thoát sáo.
hdg. Hiện tượng bệnh lí trong đó một bộ phận bên trong cơ thể ra ngoài khoang chứa qua một lỗ. Thoát vị rốn.
nd. Dây gút chưa thắt, còn để lỏng, thường để ném bắt thú vật. Quăn thòng lọng. Chui đầu vào dây thòng lọng.
nt. 1. Có hình dáng không gọn, đường nét thiếu mềm mại. Dáng người thô. Loại vải thô.
2. Thiếu tế nhị, không thanh nhã. Lời diễn đạt còn thô.
3. Chưa qua tinh chế, chỉ gia công sơ sài. Dầu thô. Tơ thô.
ht. Thô thiển, sơ sài, chưa được hoàn mĩ. Dụng cụ thô sơ.
hdg. Tác động tâm lý đến người nào để gây ra trạng thái như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự chi phối của mình. Ngồi nghe từng lời như bị thôi miên. Chữa bệnh bằng thôi miên.
nd. Đồ bằng sành hoặc bằng sứ, hình tròn phình ở giữa, dùng để chứa nước hay trồng cây cảnh.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
nt. Non dại, chưa hiểu biết gì. Con còn thơ dại.
nd. Thợ lắp ráp, sửa chữa các thiết bị và dụng cụ điện.
nd. Thợ lắp ráp, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc.
hd. Môn phòng và chữa bệnh thú vật. Sở thú y. Bác sĩ thú y.
nIt. Rách. Có lỗ hổng. Quần thủng.
IIp. Hiểu thông suốt. Nghe chưa thủng chuyện. Bàn cho thủng mới thực hiện được.
nd. Đất đai địa thế một vùng. Mới đến, chưa biết thung thổ thế nào.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc, nhập khẩu từ Trung Quốc.
nd. Thuốc đông y để chữa vết thương ngoài da. Rịt thuốc dấu.
nd.1. Chất độc để giết người hay các loài vật. Tự tử bằng thuốc độc.
2. Thuốc chữa bệnh có chất độc. Các loại thuốc độc, phải có toa bác sĩ hiệu thuốc mới bán.
nd. Các loại thuốc để phòng và chữa bệnh.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc ở Việt Nam, dùng theo kinh nghiệm dân gian.
nd. Thuốc phòng và chữa bệnh điều chế và sử dụng theo phương pháp tây y.
nId. Như Thuốc men.
IIđg. Chữa bệnh bằng thuốc. Cố gắng thuốc thang cho chóng lại sức.
hd. Đất và nước, khí hậu. Mới đến chưa quen thủy thổ trong vùng.
nt. Giảm bệnh. Bệnh chưa thuyên.
nd. Thuyết chính tri dựa vào những lý do địa lý để bào chữa cho chính sách bành trướng của các nước đế quốc.
nd. Thức ăn cho vật nuôi chứa nhiều chất xơ, chất nước, giá trị dinh dưỡng thấp.
ht. Như Thực giả. Chưa rõ thực hư thế nào.
hdg. Nhìn thấy tận mắt. Mới nghe nói, chứ chưa thực mục sở thị.
hp. 1. Đúng với thực tế của tình cảm, ý nghĩ, không giả dối. Yêu thực tình. Thực tình muốn giúp bạn.
2. Đúng như vậy, sự thật là như vậy. Thực tình, tôi chưa hiểu ý anh.
nd. Thực vật có cấu tạo đơn giản, chưa phân hóa thành thân, lá, rễ.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
nđg. Dồn chứa từng ít một cho thành lượng đáng kể. Của cải tích lại từ nhiều năm. Nỗi đau khổ như tích lại trong lòng.
ht. Lặng lẽ, vắng vẻ. Cảnh chùa tịch mịch.
nđg.1. Dâng vật phẩm, lễ vật lên vua hay thần thánh. Vào chùa dâng hương tiến Phật.
2. Tiến cử (nói tắt). Tiến người hiền.
nd. Tiền đặt trước để đặt làm hay mua vật gì mà mình chưa lấy ngay. Cũng nói Cọc. Hàng đã đặt cọc. Cược tiền cọc.
hd. Mặt phẳng đi qua một điểm của một mặt và chứa tất cả các tiếp tuyến của những đường cong nằm trong mặt đó tại điểm nói trên. Tiếp diện của mặt cầu ở điểm A.
hd. Người chủ một xưởng sản xuất hay sửa chữa thủ công nhỏ.
hdg. Biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể. Bộ máy tiêu hóa. Rối loạn tiêu hóa.Kiến thức chưa kịp tiêu hóa.
hd. Khí hậu trong một khu vực nhỏ, như một cánh đồng, một thung lũng, v.v... chịu ảnh hưởng nhiều của các điều kiện địa lý địa phương. Có hồ chứa nước, tiểu khí hậu của vùng sẽ thay đổi.
hdg. Sửa chữa nhỏ.
nd. Đạo Thiên Chúa cải lương, không phụ thuộc vào tòa thánh La Mã. Hội Thánh Tin Lành.
hd. Chất lỏng chứa tinh trùng do tuyến sinh dục ở đàn ông hay động vật đực tiết ra.
ht. Mới, tốt, chưa ai dùng tới. Đồ dùng tinh hảo.
ht. Yên lặng và vắng vẻ. Cảnh chùa tĩnh mịch.
hd.1. Ý định ấp ủ trong lòng, người khác chưa biết. Dò tình ý người ta trước đã.
2. Tình cảm yêu đương chưa bộc lộ. Hai người có tình ý với nhau từ lâu.
3. Tư tưởng tình cảm trong tác phẩm văn nghệ. Các tình ý của bài thơ.
nt. Trong trạng thái say mê, thích thú đến không còn thấy gì khác. Thích chí, cười tít mắt. Chưa chi đã tít mắt lại rồi!
nIt. 1. Rõ, sáng. Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ (tng).
2. Chỉ mắt, tai còn nhìn, nghe rõ được. Mắt ông cụ còn tỏ. Còn tỏ tai.
IIđg. 1. Hiểu rõ, biết rõ. Chừa tường mặt tỏ tên. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã hay.
2. Giãi bày cho người khác biết rõ. Tỏ niềm tâm sự. Tỏ tình.
3. Biểu hiện bằng cử chỉ. Tỏ thái độ đồng tình.
nd. Bài toán đặt ra một số đại lượng để từ đó tìm ra những đại lượng chưa biết. Giải toán đố.
nđg.1. Cho vào một vật chứa và nhét cho thật chặt. Tọng gạo vào bao.
2. Ăn một cách tham lam, thô tục. Tọng đầy dạ dày.
nđg. Còn lại, chưa giải quyết. Còn tồn một việc chưa giải quyết. Hàng tồn của tháng trước.
hd. Tiền chưa sử dụng. Tồn khoản của quỹ tiền mặt. Tồn khoản của tiền gửi ngân hàng.
hIđg.1. Có thật. Sự tồn tại và phát triển của xã hội.
2. Chưa mất đi, chưa được giải quyết. Đang tồn tại nhiều khuyết điểm.
IId.1. Thế giới khách quan. Tư duy và tồn tại.
2. Vấn đề tồn tại (nói tắt). Khắc phục các tồn tại.
hdg. Sửa chữa chỗ hư hỏng để bảo tồn một di tích lịch sử. Tôn tạo ngôi chùa cổ.
nd. Khu vực hành chính gồm nhiều xã thời trước. Cai tổng. Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng).
hd.1. Một trong 12 môn đồ của chúa Giê-Su.
2. Tín đồ tích cực truyền bá một tôn giáo.
nt.1. Chỉ động, thực vật còn non, mới vừa lớn. Gà mái tơ. Con trâu tơ mới hai tuổi.
2. Thanh niên chưa vợ, chưa chồng. Trai tơ. Gái tơ.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nđg. Sợ mà chừa đi. Tởn đến già.
hd. Cơ sở chữa bệnh nhỏ ở xã hay cơ quan.
nt. Nhiều đến không còn chứa được nữa. Nước mương tràn trề khắp cánh đồng. Khuôn mặt tràn trề vui sướng.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
nd. Tranh chuyện phản ánh các sự tích liên quan đến tôn giáo, để trang trí ở nhà thờ, chùa chiền.
nd. Đời, trên đời. Đẹp nhất trần đời. Trần đời chưa thấy ai gan thế.
nđg. Đi dự ngày hội hằng năm. Trẩy hội chùa Hương.
nIt.1. Ở vào tuổi đang phát triển mạnh. Thế hê trẻ. Sức còn trẻ.
2. Còn mới, hoạt động chưa lâu như những cái, những người cùng loại. Nên công nghiệp trẻ. Một cây bút trẻ.
IId. Đứa bé, dứa nhỏ. Lũ trẻ. Nuôi dạy trẻ.
nt. Còn trẻ, chưa có kinh nghiệm.
nd. Cái khôn, thông minh. Chưa đủ trí khôn.
nIt. Toàn vẹn cả. Thức gần trọn đêm. Đi trọn một vòng quanh hồ.IIt&p. Đầy đủ. Niềm vui chưa trọn.Giữ trọn lời thề.
nt. Chưa bợn nhơ, chưa bị tội lỗi. Cô gái trong trắng.
nIt.1. Lưu loát. Văn trôi chảy.
2. Tiến tới một cách êm thắm. Công việc trôi chảy lắm.
IIp. Một cách dễ dàng. Trả lời trôi chảy. Đọc chưa trôi chảy lắm.
hdg. Còn do dự, chưa quyết định. Trù trừ một lúc rồi mới quyết định.
hdg. Sửa chữa vừa. Trung tu chiếc ô-tô.
hdg. Sửa chữa lại công trình kiến trúc. Ngôi chùa được trung tu nhiều lần.
nđg. Trừ cái bọc ngoài khi cân. Cân chưa trừ bì.
hd. Lượng chứa đựng trong thiên nhiên mà con người có thể khai thác. Trữ lượng của mỏ than.
nd&t. Trưa lắm. Trưa trật rồi mà chưa dạy. Trời đã trưa trật.
nt. Trẻ con mới sinh ra chưa bao lâu. Dạy bảo con từ khi còn trứng nước.
nt&p. Ngay cho mình thấy, tức thì. Lợi trước mắt. Trước mắt, vấn đề chưa cần đặt ra.
np. Từ trước kia cho đến bây giờ. Chuyện trước nay chưa từng có.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
hdg. Sửa chữa và làm thêm ít nhiều cho tốt hơn. Bảo vệ và tu bổ đê điều.
nd.x.Hộp chữa cháy.
hdg. Sửa chữa những chỗ hư hỏng.
hd. Người đàn ông tu hành (theo Thiên Chúa giáo).
nđg. Sửa chữa những chỗ hư hỏng.
hdg. Sửa chữa và xây dựng lại hay xây dựng thêm. Tu tạo chùa chiền.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
np. Biểu thị ý nhượng bộ. Có cố gắng, tuy nhiên kết quả vẫn chưa đạt yêu cầu.
hd. Âm phủ. Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan (Ng. Du).
nđg.1. Bỏ, không nhìn nhận. Từ đứa con hư.
2. Không nhận một chức vụ nữa, không nhận về mình. Từ quan về ở ẩn. Dù phải hy sinh cũng không từ.
3. Chừa ra, không động đến. Không từ một thủ đoạn nào.
ht. Tự cho là đã đạt đến đích, là hay, là giỏi. Thành tích chưa có gì đã tự đắc.
np. Đã có xảy ra trong một thời gian nào đó. Tôi đã từng đến đấy. Em ơi chua ngọt đã từng... (cd).
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. Còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
nt. Chỉ rau, thịt, cá ở dạng còn tươi, chưa chế biến. Cửa hàng thực phẩm tươi sống.
hdg. Biết rõ, hiểu rõ. Chưa từng thực hư.
nđg. Đến, họp. Học trò tựu chưa đủ.
nđg. Nôn mửa. Người chửa hay ụa khan.
hd. chứa điều cong queo, bí mật. Vấn đề ấy còn nhiều uẩn khúc.
nđg.1. Uốn lại cho thẳng.
2. Hướng dẫn sửa chữa cho đúng. Uốn nắn những tư tưởng lệch lạc.
nđg.1. Dồn tắc lại một chỗ. Nước ứ lại dềnh lên.
2. Không còn chỗ chứa thêm nữa. Chiếc xe ca ứ khách.
3. Như Ứa. Vết thương ứ máu.
hdg. Đến ngắm cảnh đẹp. Vãn cảnh chùa Hương.
nđg. Đến thăm cảnh một nơi nào. Vãng cảnh chùa Hương. Khách vãng chùa.
nđg.1. Vay nói chung. Tuy túng thiếu nhưng chưa đến phải vay mượn ai.
2. Lấy cái có sẵn của người khác dùng thay cho việc tự mình sáng tạo ra. Cốt truyện vay mượn.
nt. Như Vắng tanh. Cảnh chùa vắng teo.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nt. Chỉ người còn quá non trẻ chưa biết gì. Vắt mũi chưa sạch mà cũng đòi dạy khôn người khác. Cũng nói Hỉ mũi chưa sạch.
nIđg. Bị ngắc ngứ, vấp phải, bị chạm. Nói một thôi, không vấp váp. Chưa có kinh nghiệm, tránh sao khỏi vấp váp.
IId. Trở ngại, thất bại vấp phải. Những vấp váp trong đời sống.
nd. Nhánh lúa. Ngày đi lúa chửa chia vè, Ngày về lúa đã đỏ hoe ngoài đồng (cd).
hdg. Chưa hoàn, chưa trả.
hd. Chồng chưa cưới.
hd. Vợ chưa cưới.
ht. Cái chưa đến. Chủ nghĩa vị lai.
hp. Chưa hẳn, chưa chắc. Làm như vậy vị tất đã thành công.
hd. Chưa đến tuổi trưởng thành, chưa đến tuổi được nhận là công dân với tất cả quyền và nghĩa vụ.
hd. Thành phần chua trong dịch vị.
nd.1. Hành động cụ thể. Lời nói đi đôi với việc làm.
2. Công việc được giao cho và làm được trả công. Đã ra trường mà chưa có việc làm.
ht&p. Lâu dài, mãi mãi. Người đạo Thiên Chúa cho rằng Chúa Trời là vĩnh viễn. Ra đi vĩnh viễn.
nđg. Bối rối, lúng túng vì chưa tìm được cách giải quyết; thấy ân hận vì mình có điều không phải.
nđg. Cố đòi cho bằng được. Vòi mẹ cho tiền. Quan còn vòi tiền, chưa xử kiện (tng).
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
ht. Không có gì trên nữa. Vua chúa tự cho mình có quyền vô thượng.
ht. Xưa nay chưa từng có, có một không hai.
nIđg. Lấy vật rời hay chất lỏng bằng bàn tay khum để ngửa. Vóc gạo cho gà. Vốc nước rửa mặt.
IId. Lượng chứa trong bàn tay khi vốc. Vốc một vốc gạo. Con gà vừa bằng vốc tay.
nt&p. Hết sức nhanh cho kịp. Còn sớm không cần vội. Ăn vội vài bát cơm rồi đi ngay. Chưa chi đã vội mừng.
nd. Vôi chưa tôi.
nd. Cây thân cỏ cùng họ với bông, lá hình tim, có bông, hoa màu vàng, hạt chứa tinh dầu có mùi xạ.
nd. Vợ và con, gia đình. Chưa có vợ con.
nIt. Chưa đầy, còn thiếu một ít. Bể nước còn vơi.
IIđg. Bớt dần đi, không còn đầy. Lòng thương nhớ không vơi.
nd. Chỉ chung các vũ khí chứa các loại vi khuẩn, nấm gây bệnh, gây độc.
hd. Khoảng không gian vô cùng tận chứa các thiên hà. Nhà phi hành vũ trụ.
nd.1. Chỗ chứa thóc. Thóc đầy vựa.
2. Chỗ chứa hàng hóa. Vựa củi.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
np&t.1. Có khả năng giữ nguyên vị trí không lung lay, không ngã đổ. Bàn kế vững. Em bé đứng chưa vững.
2. Có khả năng chịu đựng những tác động bất lợi mà không suy yếu, không biến đổi. Lập trường vững. Giữ vững trận địa. Tay nghề vững.
nt. Yên bụng, không lo. Chưa vững bụng lắm.
nđg. Bị cản lại, giữ lại. Tầm mắt bị vướng. Vướng công việc, chưa đi được.
nt. Vương lại chút ít, chưa mất hẳn. Sương sớm còn vương vất trên ngọn cây.
nt.1. Xa và đi lại cách trở. Đến tận vùng xa xôi.
2. Thuộc về cái chưa tới mà cũng không biết bao giờ mới tới. Trước mắt không lo mà chỉ bàn chuyện xa xôi.
3. Không đi thẳng vào vấn đề mà chỉ gợi ý để tự suy ra mà hiểu. Lời nói ý tứ xa xôi.
nt.1. Có màu như màu của lá cây, của nước biển. Lũy tre xanh. Da xanh như tàu lá.
2. Chỉ quả cây chưa chín, màu còn xanh. Chuối xanh.
3. Chỉ tuổi đời còn trẻ. Tuổi xanh. Mái đầu xanh.
nd. Quẻ thẻ xin ở đền chùa để đoán vận mạng. Xin xăm. Bàn xăm.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nđg. Xếp vào một góc nào đó, coi như vô dụng. Xe hỏng, không chữa được, đành xếp xó.
nđg.1. Xin được tha thứ vì đã biết lỗi. Tôi đến muộn, xin lỗi.
2. Mở đầu câu xã giao khi có việc làm phiền, làm rộn người khác. Xin lỗi, anh nói gì tôi chưa hiểu.
nd. Xoài quả hơi tròn như xoài voi, có thể ăn lúc chưa thật chín.
nđg.1. Cảm thấy khô và nóng trong ruột. Đói bụng ăn chua xót ruột.
2. Đau đớn trong lòng. Nhìn con ốm, xót ruột quá.3. Tiếc lắm. Tiêu pha nhiều, xót cả ruột.
pd. Nước có chứa khí các bô nich, dùng để pha rượu, pha si-rô.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. Diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
nđg. Vào đầu tiên nhà người nào vào ngày mồng một Tết. Chưa có ai xông đất.
dt.1. Chốn, miền, nước. Xứ lạnh.
2. Vùng theo Thiên Chúa giáo. Cha xứ.
nd.1. Khu vực địa lý có chung một số đặc điểm tự nhiên hay xã hội. Người xứ Nghệ. Ở xứ lạnh.
2. Đơn vị giáo hội Thiên Chúa giáo nhỏ hơn địa phận. Nhà thờ xứ.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
nd. Từ xưa đến nay. Xưa nay chưa từng thấy.
nđg. Người đạo Thiên Chúa tự kể tội lỗi của mình trước linh mục.
nd. Cơ sở sản xuất hay sửa chữa công nghiệp hay thủ công nghiệp, quy mô nhỏ hơn xí nghiệp. Xưởng in. Xưởng cưa.
nd. Ý muốn kín đáo thực hiện một việc có tính toán kỹ. Có ý đồ lớn, nhưng chưa thực hiện được. Ý đồ đen tối.
hd. Khoa học nghiên cứu bệnh lý, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Lý luận y học, gồm các quan niệm về bệnh tật, cách phòng và chữa bệnh.
hd.1. Nội dung chứa đựng trong một hình thức ngôn ngữ. Câu nói mang nhiều ý nghĩa.
2. Giá trị, tác dụng. Thắng lợi có ý nghĩa lớn.
hd. Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Cán bộ y tế.
ht. Yên lòng, không lo ngại. Chưa yên tâm công tác.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.239 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập