Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Kinh nghiệm quá khứ và hy vọng tương lai là những phương tiện giúp ta sống tốt hơn, nhưng bản thân cuộc sống lại chính là hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chửa. »»
nIp. Tiếng chưa đọc trạnh.
IIt. Có mang, có thai. Không chồng mà chửa mới ngoan, Có chồng mà chửa thế gian sự thường (c.d).

nd. Chỗ xây dựng trên bờ để đưa tàu thuyền lên sửa chữa.
nd. 1. Loại cây leo, có quả lớn, nấu ăn được. Bầu vừa rụng rốn, mướp đơm hoa (Yên Đổ).
2. Vật giống hình quả bầu. Bầu rượu túi thơ.
3. Khối tình cảm chất chứa. Bầu nhiệt huyết. Bầu tâm sự.
4. Chỉ đàn bà có chửa. Mang bầu chịu tiếng thị phi (cd).
5. Chủ gánh hát, người dìu dắt các nghệ sĩ, tài tử. Ông bầu của một đội bóng đá. Ông bầu cải lương.
hd. Bản ghi diễn biến của bệnh, kết quả khám và chữa.
hd. Chỗ mua vui của khách làng chơi, nhà thổ, nhà chứa. Bình khang nấn ná bấy lâu (Ng. Du).
nt. Đầy, lênh láng: Lòng thương chan chứa. Nước mắt chan chứa. Cũng nói Chứa chan.
nd. Chất có thể lan ra đầy vật chứa, thể tích và hình dạng hoàn toàn tùy thuộc vật chứa.
nd. Chất có thể chảy được, thể tích nhất định và hình dạng tùy thuộc vật chứa.
nd. Chất có hình dạng và thể tích nhất định, không tùy thuộc vật chứa.
nđg. 1. Không cho là phải, là đúng. Nước trong khe suối chảy ra, Mình chê ta đục, mình đà trong chưa (c.d).
2. Không ưa, không cho là vừa ý, vừa miệng: Chê tôm lại phải ăn tôm, Chê rau muống luộc phải ôm rau già (c.d).
3. Chạy, không đủ khả năng để chữa. Thầy chê bệnh.
nđg. Viện lý, viện cớ để tự bào chữa. Khó chống chế.
nđg. Như Chạy chữa.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
hd. Sức, lượng chứa. Dung lượng của cái chậu.
nd. Công trình để đặt tàu khi đang đóng hay sửa chữa.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
hdg. Kiểm tra và sửa chữa. Định kỳ kiểm tu máy.
nt.1. Chỉ chất ở trạng thái chảy được, có thể tích nhất định nhưng hình dáng tùy thuộc vật chứa. Nước là một chất lỏng.
2. Loãng. Cháo lỏng.
3. Không được siết, gắn chặt. Dây buộc lỏng. Nới lỏng.
4. Không nghiêm ngặt, không chặt chẽ. Bỏ lỏng canh gác. Buông lỏng quản lý.
ht. (Bệnh). Khó chữa.
ht. Khó chữa. Ung thư vẫn còn là bệnh nan y.
nt. Chỉ cái xấu tiêm nhiễm từ lâu, khó sửa chữa.
nd. Nơi nuôi gái mại dâm và tổ chức cho hành nghề mại dâm. Chủ nhà chứa.
nd. Nhà chứa. Chiều khách quá hơn nhà thổ ế (T. T. Xương).
nt. Đầy, chật chỗ chứa. Các kho đều ninh ních thóc.
hdg. Sửa chữa. Phủ chính bài văn.
nd.1. Bài thuốc chữa bệnh theo đông y. Phương thuốc gia truyền.
2. Cách để giải quyết một khó khăn. Trăm phương nghìn kế. Hết phương cứu chữa.
nđg.1. Đổ chất lỏng ra từ bình chứa. Rót rượu. Nói như rót vào tai. Đạn đại bác rót như mưa.
2. Cấp cho. Rót vật tư và kinh phí cho công trình.
nđg.1. Hắt nước từng tí khỏi chỗ chứa. Té nước tưới rau.
2. Vãi ra một ít. Đổ gạo vào thùng làm té ra ngoài.
nt. Trong tình trạng xấu xa, hư hỏng đến mức tồi tệ, không cách cứu chữa. Triều đình phong kiến thối nát.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
nđg.1. Tràn qua miệng của vật chứa. Nước sôi trào. Trào nước mắt.
2. Sôi, sủi. Trào bọt mép.
3. Cuộn dâng lên mạnh mẽ. Sóng biển trào lên. Uất ức trào lên tận cổ.
nIđg.1. Đuổi theo, không để cho thoát. Truy địch.
2. Tìm, hỏi, xét cho kỹ sự thật về một việc. Truy cho ra kẻ lấy cắp.
3. Hỏi bài xem đã thuộc chưa. Bị thầy truy bài.
IIp. Chỉ rằng hành động lẽ ra đã phải thực hiện từ trước hay khi đối tượng còn sống. Truy nộp tiền thuế. Truy tặng.
hdg. Nhận ra lỗi lầm của mình và tự sửa chữa. Anh ta đã biết tu tỉnh, lo làm ăn.
nd. Công trình có cửa thông với sông, biển, có thể tháo nước và bơm nước ra, làm nơi đưa tàu thuyền vào để sửa chữa.
nđg.1. Với tay kéo, níu xuống. Vin cành hái quả.
2. Dựa vào một lý do không chính đáng. Vin vào hoàn cảnh để tự bào chữa.
ht. Không có cách gì. Căn bệnh vô phương cứu chữa.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.80 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập