Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cường »»
nt. 1. Mạnh: Trước cờ ai dám tranh cường (Ng. Du). 2. Chỉ nước đang dâng cao. Lúc triều cường. Con nước cường.
nd. Thứ chim giống chim cưỡng, lông đen và lớn hơn. Ác là là cha cà cưỡng (tng).
nđg.1. Ăn tiêu mà không làm việc gì. Ăn không rồi lại ngồi không. Mấy non cũng lở, mấy công cũng hoài (cd).
2. Lấy không của người khác bằng mánh khóe. cường hào đã ăn không mấy sào ruộng của anh.
nd. 1. Bao tay có bọc sắt, dùng để đánh nhau giữa bọn côn đồ.
2. Tư cách của người làm việc cương quyết và độc tài. Chế độ bàn tay sắt.
nd. Bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi, hoa màu tím.
hd. Bờ cõi, cương giới.
hđg. Hà hiếp và cưỡng bức.
nd. Loại bọ xít nước, ở trong ruột có bọc đựng một chất thơm, dùng làm gia vị: Ăn bún thang, cả làng đòi cà cuống (t.ng).
htx. Cương cường.
nc. Tiếng tắc lưỡi tỏ ý miễn cưỡng đồng ý. Chậc! Thôi thì đi!
hd. Cuộn dây mắc xen trên một mạch điện để hạn chế cường độ dòng điện. Chấn lưu dùng cho đèn huỳnh quang.
hd. Ý muốn bền bĩ, cương quyết thực hiện mục đích cao đẹp của cuộc sống. Người có chí khí.
hdg. Gọi về. Trước 1975, chính quyền Sài Gòn có bộ phận chiêu hồi để cưỡng ép môt số người bỏ kháng chiến về với họ.
nd. Chính sách của nhà nước đế quốc, tăng cường lực lượng quân sự để chuẩn bị chiến tranh xâm lược và đàn áp sự phản kháng trong nước.
nd. Cương lĩnh chính trị của Tôn Văn, chủ trương dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
nd. Loại cua nhỏ sống ở ven biển có cuống mắt rất dài. Cua với còng cũng dòng nhà nó (t.ng).
nd. 1. Thân cành của các loài lúa, đậu, rau cỏ. Cọng rơm. Ngắt cọng rau.
2. Gân lớn của ngọn lá, cuống lá. Cọng dừa. Lá khô còn trơ lấy cọng.
hd. 1. Lẽ phải chung cho cả mọi người. Công lý thắng cường quyền.
2.Sự công bằng.
ht. Có khả năng vận động và chuyển hướng nhanh chóng. Lực lượng cơ động. Tăng cường tính cơ động.
nd. Cây thân cỏ lá to, cuống lá có đốt, phần thân ngâm phồng thành củ hình thoi dài, màu trắng chứa nhiều tinh bột làm thức ăn.
pd. Tên một nhà vật lý học người Pháp; chỉ đơn vị điện lượng bằng lượng điện chuyển tải trong một giây do dòng điện có cường độ 1 ampe.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nd. Phần của hoa, lá hoặc trái dính vào cành. Mua bầu xem cuống, mua rau muống xem lá, mua cá xem mang (t.ng). Vật giống cái cuống, dính vào bộ phận chính. Cuống biên lai: phần của biên lai còn dính vào sổ khi phát ra một biên lai.
nt. Rối rít, vội vàng. Làm gì mà cuống cả lên ?
ht. Điên khùng và hung bạo. Hành động cuồng bạo.
ht. Hiếu chiến đến mức như điên cuồng trong cuộc chiến.
nt. Điên dại. Tư tưởng cuồng dại.
nd. Phần trong họng như cái cuống (cũng gọi là thực quản).
nt. Hoàn toàn buông thả trong các thú vui vật chát hèn hạ đến như điên cuồng. Lối sống dâm ô cuồng loạn.
ht. Quá nhiệt liệt. Sựhoan hô cuồng nhiệt.
nt. Như Cuống cuồng.
ht. Si mê cuồng dại.
ht. Tin tưởng một cách điên cuồng, mù quáng: Kẻ cuồng tín.
ht. Điên. Danh lợi làm cho hắn cuồng trí.
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
nt. Cương quyết, khó lay chuyển. Vẻ mặt cứng cỏi. Thái độ cứng cỏi.
nt. Chắc cứng. Cương quyết: Thái độ cứng rắn. Cứng rắn về nguyên tắc.
nd. Dây điều khiển buộc ở mõm ngựa. Sở Khanh đã rẽ dây cương lối nào (Ng. Du). Buông cương: Cho tự do.
ht. Cứng rắn trong cách xử sự. Hành động phải có lúc cương lúc nhu.
hdg. Ép buộc phải làm. Cưỡng bách đóng thuế. Giáo dục cưỡng bách.
ht. Lấy sức mạnh mà bức hiếp. Dùng lao động cưỡng bức để cải tạo người sai phạm.
hdg. Chế ngự bằng quyền lực nhà nước. Sự cưỡng chế của pháp luật.
ht. Cứng và mạnh: Thái độ cương cường.
hdg. Hãm hiếp con gái, đàn bà để thỏa dâm dục. Toan cưỡng dâm.
hdg. Trình bày trên mức của sự thật để làm chú ý. cường điệu sự khổ nhục của nhân vật.
hdg. Lấy sức mạnh, thế lực mà đoạt. Cưỡng đoạt tài sản.
hd. Độ mạnh: cường độ của âm thanh. cường độ của một dòng điện. cường độ lao động.
nđg. Cưỡng bức, ép chế.
hdg. Bắt ép phải làm đám cưới với một người nào. Luật pháp cấm việc cưỡng hôn.
hd. Giềng mối, phần cốt yếu. Cương lĩnh văn hóa.
ht. Cương quyết và đầy nghị lực.Tính cương nghị.
ht. Cứng và mềm, cương quyết và dịu dàng.
ht. Cứng cỏi, nhất quyết. Hành động cương quyết.
hd. Bờ cõi lãnh thổ một nước. Hoàng triều cương thổ. Giữ gìn cương thổ.
hd. Tam cương và ngũ thường. Các nguyên tắc đạo đức phong kiến theo Nho giáo.
ht. Dây cương và khóa mõm ngựa, Cái bó buộc mình. Vào vòng cương tỏa chân không vướng (Ng. C. Trứ).
hd. Vị trí trong một hệ thống tổ chức. Trên cương vị một nước nhỏ. Ở cương vị một giám đốc.
ht. Như Cương giới.
hd. Phần, mối cốt yếu: Cương yếu của quyển sách.
nđg. Chiếm đoạt trắng trợn. cường hào cướp đoạt ruộng của nông dân.
hd. Danh xưng gợi ý nghĩa liên quan đến chức vụ, tư cách, cương vị v.v... Lấy danh nghĩa chính quyền để làm việc ấy. Với danh nghĩa hội viên, anh không nên làm như vậy.
nd. 1. Cuống lá dài và thẳng của một số loại cây. Dọc đu đủ. Dọc khoai nước.
nt. Ngông cuồng khi hứng thú nhiều, đùa bỡn quá trớn. Cũng gọi rửng mỡ.
hId. Những điều chủ yếu. Biết đại cương của kỹ thuật điện tử.IIt. Có tính chất tổng quát. Ngôn ngữ học đại cương.
hd. Cương lĩnh của một chính đảng.
nd. Chỉ lối nói dùng lời lẽ cường điệu, khoa trương quá đáng, không thích hợp với nội dung.
nd. Đầu cuống hoa. Thâm căn cố đế: đã lâu đời.
hd. Bản ghi chủ yếu nội dung. Đề cương phát triển nông nghiệp. Đề cương của tác phẩm.
nIt. 1. Có số lượng, kích thước thành phần bằng nhau. Bông lúa to, hạt đều và chắc. Hai đội hòa hai đều.
2. Có tốc độ, nhịp độ cường độ không thay đổi. Máy chạy đều. Quay thật đều tay. Giọng kể đều đều.
IIp. Biểu thị sự đồng nhất về hoạt động, trạng thái, tính chất của nhiều đối tượng. Đến nhà mấy lần anh đều đi vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy.
nt. Điên cuồng và rồ dại.
nđg. Đưa đi bằng cách cưỡng bức. Điệu tên cướp về đồn công an.
nd. Loại cây thân thẳng, cuống lá dài, có trái chín vàng đỏ, ăn ngon.
nđg. Khơi cho xảy ra việc xích mích để đưa tới chiến tranh. cường quốc muốn gây hấn.
nd. Động vật ở biển, có cuống và hai nấp vỏ, trông tựa hạt đậu nảy mầm.
ht. Bố trí những người trong cùng một gia đình vào các cương vị trong bộ máy nhà nước, để giành hết mọi quyền hành. Chế đô độc tài gia đình trị.
nđg.1. Làm cho đối phương không hành động được. Hãm thành. Hãm đồn.
2. Cưỡng hiếp. Hãm đàn bà, con gái.
3. Mắc vào. Bị hãm vào đường tội lỗi.
hdg.Cưỡng dâm.
hd. Triều vua đang trị vì. Hoàng triều cương thổ: đất thuộc riêng của vua.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
nđg. Thay người khác ở một cương vị, chức vụ.
nđg. Tiếng ở cuống họng đưa ra mạnh tỏ vẻ thích thú. Đặt ly rượu xuống, khà một tiếng. Cười khà.
nd. Dây cương ngựa. Lỏng buông tay khấu, bước lần dặm băng (Ng. Du).
hd. Chí khí kiên cường trong việc bảo vệ phẩm giá. Giữ tròn khí tiết.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
hdg. Không cương quyết đấu tranh, chịu nhường bước khi đối phương lấn tới. Càng khoan nhượng địch càng lấn tới. Đấu tranh không khoan nhượng.
ht. Nói về ý chí mạnh mẽ, vững chắc. Rèn luyện ý chí kiên cường bất khuất.
nđg.1. Kẹp chặt bằng kìm.
2. Giữ lại, không cho hoạt động nhanh hay làm ngưng hẳn. Kìm cương ngựa. Buồn cười quá, không kìm được.
hd. Phép tắc. Làm việc thiếu kỷ cương. Thời đại nào kỷ cương ấy.
nd. Lá ở gốc cuống hoa.
nd. Lá có cuống phân nhánh, mỗi nhánh mang một lá chét.
nđg. 1. Tạo ra, xây dựng lên. Lập gia đình. Lập kỷ lục.
2. Đặt lên một cương vị quan trọng. Lập vua này, phế vua khác.
nđg. Lo cuống lên.
nt. Có ánh sáng phản chiếu tia nhỏ, ngắn, sinh động đẹp mắt. Mặt hồ lóng lánh. Kim cương lóng lánh.
ht. Cuống họng lòi ra quá mức thường. Cổ lộ hầu.
nđg. Hung hăng đến mức như điên cuồng vì quá tức giận. Lồng lộn như con thú dữ bị thương.
hd. Đề cương về những vấn đề đường lối và nhiệm vụ chính trị cơ bản. Luận cương về Cách mạng Việt Nam.
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nt. Dám làm, cương quyết làm môt việc khó khăn mà nhiều người không dám làm. Mạnh bạo thi hành một loạt cải cách.
nt. 1. Có nhiều sức lực, tiềm lực. Sức sống mạnh mẽ.
2. Có cường độ lớn, gây tác dụng và hiệu quả cao. Gây ấn tượng mạnh mẽ. Tác động mạnh mẽ.
nđg. 1. Nắn cho xương vào khớp. Mằn khớp xương.
2. Gỡ xương hóc trong cuống họng.
3. Nặn, bóp để tìm trong túi. Mằn túi xem còn tiền không.
4. Lần dò theo. Mằn theo vết chân.
np. Gắng gượng. Miễn cưỡng nhận lời.
nd. Cây leo, lá dài, hoa vàng và thơm, cuống hoa uốn cong lại như móng rồng, trồng làm cảnh.
nđg. Mừng đến cuống quýt.
nd.1. Đường vạch bằng bút. Nét bút. Nét vẽ phác thảo.
2. Đường tạo nên hình dáng bên ngoài. Nét mặt hài hòa. Thành phố hiện lên rõ nét.
3. Vẻ mặt thể hiện cảm xúc, thái độ. Nét mặt cương quyết.
4.Điểm chính, điểm cơ bản. Nét chính của tác phẩm. Vài nét về tình hình.
nd.1. Vật để thắp sáng hình trụ làm bằng sáp giữa có tim vải. Ngọn nến.
2. Đơn vị đo cường độ ánh sáng. Bóng đèn 100 nến.
hd. Hai lực có cường lực bằng nhau, song song và ngược chiều. Ngẫu lực ma sát.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
ht.x.Cuồng nhiệt.
ht. Hăng hái, cuồng nhiệt.
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. Còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
nt.1. Mềm mỏng trong cách đối xử. Lúc cương lúc nhu.
2. Kín đáo, không loè loẹt. Màu áo này nhu lắm.
nd. 1. Cọc trụ đóng ở giữa một vật gì để cho chắc. Đóng nõ vào chổi. Nõ cối xay.
2. Cuống ăn sâu vào trái cây. Quả mít chín cây, tụt nõ.
3. Ống nhỏ trong điếu hút thuốc lào để cho thuốc vào đó mà hút.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
nd. Cuống họng lớn.
nt. Sáng, lóng lánh. Hạt kim cương óng ánh.
hdg. Viết một bản thảo sơ lược hay dựng một bản mẫu bằng những đường nét cơ bản, trình bày một dự kiến sáng tác văn học, nghệ thuật. Phác thảo xong bức tranh. Phác thảo để cương quyển sách.
nd. Phần thịt ở cuống đuôi con gà, vịt. Nhất phao câu, nhì đầu cánh (tng).
nd.1. Thân phận. Phận nghèo.
2. Đơn vị, cương vị. Phận dâu con. Phận tôi đòi.
hd.1. Hiện tượng sóng chỉ có một dao động.
2. Sự giảm cường độ dòng điện khi đi qua một bình điện phân hay một chiếc pin.
3. Sự tách riêng của điện tích dương và điện tích âm trong một chất điện môi.
hd. Cuống phổi. Viêm phế quản.
nđg.1. Quay tròn như bị lôi cuốn mạnh. Múa may quay cuồng. Đầu óc quay cuồng.
2. Ráo riết hoạt động. Bọn phản động quay cuồng chống phá cách mạng.
nt. Cuống lên, lúng túng, không làm chủ được cử chỉ của mình. Sợ hết hồn, chạy quýnh quáng lao đầu vào bụi.
nt&p. Cuống lên, có những cử chỉ rối ra rối rít. Mừng quýnh quýu.
nt.1. Rối và thắt chặt thành những nút khó tháo gỡ. Chỉ mảnh quá nên dễ bị ríu.
2. Do vội vàng, luống cuống các bộ phận của cơ thể như vướng chập vào nhau, không cử động bình thường được. Mừng quá, tay chân cứ ríu cả lại. Ríu lưỡi không nói được.
nd.1. Ống dẫn máu từ nhau vào bào thai. Cuống rốn. Cắt rốn.
2. Sẹo tròn và nhỏ giữa bụng, vết tích của rốn đã cắt.
3. Chỗ lõm sâu ở giữa hay đáy một số vật. Rốn quả bầu. Rốn biển.
nđg. Bật hơi trong bụng khi ăn uống bị vật gì vướng cuống phổi.
nt. Sắt và đá; cứng rắn, cương quyết. Lòng sắt đá. Chí sắt đá.
hd. cường quốc lớn trên thế giới về chính trị, quân sự, kinh tế.
hd. Đường nổi giữa mũi. Sống mũi dọc dừa: cong đẹp như cái cuống đóng trên trái dừa.
np. Cuống lên. Lo sốt vó. Sợ sốt vó.
nđg.1. Nhận một chức vụ hay một cương vị trong một tổ chức. Sung làm sứ thần. Sung vào đội bóng đá.
2. Nhập vào của công. Số tiền ấy sung vào quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
nd. Sức dồn ép, sự cưỡng ép bằng sức mạnh. Bị sức ép của bom. Gây sức ép chính trị.
hd. Ba mối quan hệ trong đạo làm người: vua và tôi, cha và con, vợ và chồng. Tam cương ngũ thường.
nd. Lá to có cuống dài của một số loại cây. Tàu chuối. Tàu dừa.
nđg.1. Chỉ mụn nhọt hay vết thương đang cương to, làm cho nhức nhối. Vết thương tấy mủ.
2. Phát tài, gặp vận may. Vận tấy.
hd. Cây loại cỏ, hoa màu đỏ nhạt mọc thành cụm trên cuống dài, thân và rễ có mùi thơm, dùng làm thuốc.
hd. Phần trong cuống họng, nơi phát ra tiếng.
nđg.1. Đóng yên cương vào ngựa hay buộc ngựa vào xe. Thắng yên ngựa.
2. Mặc quần áo đẹp. Thắng bộ cánh đi phố.
npI.1. Chỉ thể cách muốn hỏi, muốn biết. Công việc thế nào rồi? Luống cuống không biết làm thế nào.
2. Chỉ thể cách không tốt, không bình thường nhưng không thể xác định. Dạo này cậu ta thế nào ấy.
3. Chỉ thể cách không xác định. Nói thế nào cũng không nghe. Khó khăn thế nào cũng không ngại.
IItr. Thế nào, anh lại không đi à?Thế nào, có chịu nói không?
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
hd. Viên chức cấp dưới. Không ở cương vị lãnh đạo.
nd. Quan niệm cho rằng số mệnh là đã định trước, không cưỡng lại được.
hd. Ống đưa thức ăn vào dạ dày; cuống họng ăn.
hd. Cây cùng họ với cúc, lá to, cụm hoa xòe to mọc ở ngọn một cuống dài, trồng làm cảnh.
nIt.1. Có kích thước, số lượng đáng kể hay hơn hẳn mức độ thông thường. Quả to. Nhà to. To tiền. Bé xé ra to.
2. Có mức độ đáng kể về sức mạnh, tác động, phạm vi. Gió to. Lập công to.
3. Có địa vị, quyền hành cao. Làm quan to. To chức.
IIp. Phát ra tiếng có cường độ mạnh. Nói to. Đọc to cho mọi người cùng nghe.
nt. Cuống lên. Vội gì mà cứ toáy lên thế.
nđg. Nói công khai cho mọi người biết việc làm sai trái, phạm pháp. Tố tội ác của một cường hào.
hd. Thành viên không ở cương vị phụ trách một tổ.
hd. Cuống biên lai, phần gốc còn lại của những tờ giấy trong sổ để làm bằng khi kiểm soát.
ht. Sâu xa, cương nghị. Tính tình trầm nghị.
hd. Bản tuyên bố có tính chất cương lĩnh của một chính đảng, một tổ chức. Bản tuyên ngôn độc lập.
hd.1. Cách ăn ở, cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn, có tư cách.
2. Những điều yêu cầu ở một cá nhân để được công nhận ở một vị trí, một chức năng xã hội. Kiểm tra tư cách đại biểu. Có đủ tư cách thay mặt giám đốc vì có giấy ủy nhiệm.
3. Một mặt nào đó trong các mặt chức năng, cương vị của một người, một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
hdg. Tự làm cho mình ngày một mạnh lên. Ý thức tự cường dân tộc.
nt.1. Vang to lên chói tai. Hét váng lên.
2. Có cảm giác không còn nghe được gì nữa do tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. Tiếng gào thét nghe váng cả tai.
hId. Giữ gìn sự sống, phòng bệnh, tăng cường sức khỏe. Ăn ở hợp vệ sinh. Giữ vệ sinh chung.
IIt. Hợp vệ sinh. Bát đĩa không được vệ sinh.
IIIđg. Đại tiện. Nhà vệ sinh. Giấy vệ sinh.
hd. Sức mạnh để xâm chiếm, cưỡng bức. Chính sách vũ lực.Khuất phục trước vũ lực.
nđg. Dùng động tác của bàn tay, ngón tay tác động lên da thịt, gân khớp để giữ gìn và tăng cường sức khỏe.
nđg.1. Đâm vào và làm cho mòn. Nước xói bờ ruộng. Lớp đất bị xói đi.
2. Hướng thẳng vào với cường độ mạnh. Nắng xiên khoai xói vào mặt. Mắt gườm gườm xói vào tim gan.
nđg. Giội nước từ trên xuống. Mưa như xối.
IIp. cường độ nhanh, mức độ nhiều. Mắng xối. Nắng xối.
nd. Xôi và thịt, chỉ tệ ăn uống rượu chè lãng phí trong dịp đình đám thời trước. Nạn xôi thịt. Đầu óc cường hào, xôi thịt.
hd.1. Chỗ mé trên cuống họng, sâu trong khoang miệng, có lỗ thông với đường hô hấp.
2. Nơi hiểm yếu, có tác dụng quyết định sự sống còn. Căn cứ yết hầu. Vị trí yết hầu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập