Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bà con »»
nd. 1. Người có quan hệ họ hàng. Một người bà con xa. Không có bà con gì với nhau. Bà con xa không bằng xóm giềng gần (tng).
2. Những người có quan hệ thân thiết, gần gũi. Bà con làng xóm...
nd. Chỉ đàn bà con gái với vẻ thân mật. Ả Chức chàng Ngưu. Hoặc với ý xem thường. Bên thì mấy ả mày ngài... (Ng. Du).
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. Mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
nđg. Ve vãn, tán tỉnh đàn bà con gái: Hắn đi chim chuột cả ngày.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nt. 1. Không làm việc gì. Ăn dưng ngồi rồi. Ngồi dưng: ngồi không.
2. Không dính dáng, không bà con. Người dưng có ngãi thì đãi người dưng (t.ng).
nđg.1. Cáng đáng. Không thể đương một mình năm ba công việc.
2. Địch nổi. Cờ tiên rượu thánh ai đương (Ô. Nh. Hầu).
3. Cầm thế. Đề đương.
4. Đối xứng nhau. Môn đương hộ đối (cũng nói Đăng).
nd.1. Trai hay gái cùng cha mẹ nhưng sinh sau. Có ba em, hai trai một gái. Em rể. Em dâu. Em nuôi.
2. Trong bà con, về bên nội hay bên ngoại cùng một hàng, bề dưới. Em họ.
3. Tiếng dùng để gọi người nhỏ hơn mình hoặc người nhỏ xưng với người lớn.
4. Tiếng xưng hô giữa người đàn bà với chồng hay tình nhân. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nđg. Gặp nhau giữa những người ít nhiều thân mật. Gặp gỡ bà con. Cuộc gặp gỡ thân mật.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
nđg.1. Dùng sức mạnh hay quyền thế bắt người phải chịu. Hiếp dân lành. Ỷ mạnh hiếp yếu.
2. Hiếp dâm (nói tắt). Đi hiếp đàn bà con gái.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nd. Bã còn lại sau khi đã ép lấy dầu.
nđg. Nói cho người biết điều cần thiết. Nhờ bà con mách bảo.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
nd.1. Em hoặc chị gái của cha. Ông chú, mụ o. Cũng gọi Cô.
2. Cô, tiếng gọi người đàn bà con gái.
hd. Chỉ chung đàn bà con gái. Phong trào phụ nữ. Tạp chí phụ nữ.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm mới qua khỏi tai nạn.
hIt. Quý báu. Tấm lòng quý hóa của bà con.
IIđg. Coi là quý. Anh được gia đình ấy quý hóa như con.
hd. Lễ hy sinh gồm có ba con vật: trâu, dê và lợn, giết để tế thần thời xưa.
npI. Chỉ thỉnh thoảng, rất ít có. Đường vắng tanh, thảng hoặc mới có một người đi qua.
IIgi. Biểu thị một giả thiết, hiếm xảy ra. Thảng hoặc có việc gì thì đã có bà con xóm giềng, anh yên tâm.
nđg.1. Thể tắt (nói tắt). Ốm không đến được, xin bà con thể cho.
2. Chiếu cố để làm theo ý. Thể theo lòng dân.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập