Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Lo lắng không xua tan bất ổn của ngày mai nhưng hủy hoại bình an trong hiện tại. (Worrying doesn’t take away tomorrow’s trouble, it takes away today’s peace.)Unknown
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Niềm vui cao cả nhất là niềm vui của sự học hỏi. (The noblest pleasure is the joy of understanding.)Leonardo da Vinci
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chúa »»
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.

hd. Mượn lốt nhà sư để làm việc xấu. Ác tăng đội lốt thầy tu, Thấy cô gái đẹp bỏ chùa đi theo (cd).
hd. Tiếng vua chúa thời xưa dùng để gọi người đàn bà họ yêu quí khi nóivới người ấy.
nd.1. Chùa nhỏ.
2. Nhà của người ở ẩn thời xưa. Am Bạch Vân của Trạng Trình.
hd. Giáo phái thiên chúa của người Anh, được xem như là một công giáo.
nđg. Nói người đàn bà khi có thai thích ăn chua ăn ngọt. Em ơi ăn dở hồi nào, để anh bẻ mận trẩy đào em ăn (cd). Cũng nói Ăn rở.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
nd. Bánh do các giáo sĩ đạo Thiên chúa làm phép và phân phối cho người theo đạo trong các dịp lễ ở nhà thờ.
nd. Hồ rộng như biển. Biển hồ ở xứ Chùa Tháp.
nd. Cây ăn quả, quả nhỏ tròn, vỏ màu vàng, ruột có múi, vị chua ngọt.
nd. Loại quả tròn, múi giống bưởi. Đi ra mẹ có dặn lòng. Chanh chua mua lấy, ngọt bòng đừng mua (cd)
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nd. Cây về loại chanh, bưởi, trái ruột nhiều múi, nước nhiều, ăn ngon và bổ: Chẳng chua cũng thể là chanh, chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (c.d).
hd. Một tôn giáo thành lập ở Nam Bộ, muốn dung hòa Khổng giáo, Phật giáo và Thiên chúa giáo.
nt. Cay và chua, Khổ cực, đau đớn. Cay chua chi lắm hở mình, Say nhau rồi lại phụ tình như chơi (c.d).
nt. Cay chua và ác nghiệt. Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều. (Ng. Du).
hdg. Cầu nguyện cho hồn người chết theo đạo Thiên chúa. Lễ cầu hồn bên đạo Thiên chúa cũng như lễ cầu siêu bên đạo Phật.
nc. Tiếng than chua xót: Chao ôi! Thánh thượng vô tâm quá, Lòng thiếp buồn như một tấm nhung (H. M. Tử).
nIt. Lạt, không có cá thịt. Đồ chay. Cơm chay.
IId. 1. Lễ cúng của chùa để siêu độ cho người chết. Quấy như quỉ quấy nhà chay (t.ng). Làm chay: làm lễ cúng chay.
2. Loại cây có trái nhỏ, vị hơi chua và ngọt, vỏ cây dùng ăn với trầu: Ăn trầu mà có vỏ chay, Vôi kia có lạt cũng cay được mồm (c.d).
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
nđg. Hát để hầu thần thánh khi lên đồng. Chầu văn bà chúa Liễu.
nđg. Nói giọng chát chúa khó nghe. Làm gì mà chéo véo mãi thế?
nIt. Vị như vị giấm hoặc chanh. Mỉa mai, chua chát: Cho biết chanh chua, khế cũng chua (Ng. C. Trứ). Chơi chua: bày trò có hại cho kẻ khác.
IIđg. Như Chú: Chua nghĩa thêm cho dễ hiểu.
nt. Chua và cay, làm cho khó chịu. Lời chua cay. Thất bại chua cay.
nt. Chua và chát, làm cho khó chịu. Lời khen chua chát. Cái cười chua chát.
nd. Chùa nói chung.
nt. Như Chua lét.
nt. Như Chua lét.
nt. Lời nói chua cay, khó chịu. Giọng nói chua ngoa của bà ấy.
nt. Đau đớn xót xa một cách thấm thía. Cảnh ngộ chua xót.
hd. Quyền chuyên chế, quyền tự ý quyết định mọi việc. Cuối đời Lê, chúa Trịnh chuyên quyền.
hd.1. Các chúa phong kiến phải phục tùng một vị chúa phong kiến mạnh hơn.
2. Nước phụ thuộc chịu sự chi phối của một nước lớn hơn. Đế quốc Mỹ và các nước chư hầu.
nd. Người theo đạo Thiên chúa trong quan hệ với chúa và các cố đạo. Con chiên ngoan đạo.
hdg. Nộp vật phẩm cho vua chúa hay nước mình thần phục thời xưa.
hd. (thường viết tắt CN). Mốc để tính thời gian theo công lịch, lấy năm chúa Jésus ra đời theo truyền thuyết làm năm khởi đầu. Năm 550 tr C.N (trước Công nguyên). Thế kỷ II sau Công nguyên.
hd. Việc làm trong chùa để tỏ lòng nhiệt thành tín ngưỡng.
nd. 1. Chỗ mở để ra vào: Lắm sãi không ai đóng cửa chùa (t.ng). Cửa cái: cửa chính. Cửa hông: cửa ở một bên nhà. Cửa kính: cửa có gắn kính.
2. Nơi đông người ra vào. Cửa Phật, cửa Thánh.
3. Chỗ ra vào, thông tự nhiên với bên ngoài. Cửa sông, cửa hang.
4. Nhà ở, chỗ làm việc. Cửa quan. Chạy hết cửa nọ đến cửa kia.
nd. Chùa thờ Phật. Nương cửa Bồ Đề.
đt. Cứu đời, cứu thế gian, theo tín ngưỡng tôn giáo. Đấng Cứu thế: chúa Gia-Tô (Jésus).
hd. Chùa có tiếng, phong cảnh đẹp, chỉ phong cảnh đẹp nổi tiếng.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
hId. Lời truyền của vua chúa cho bầy tôi và dân chúng. Vua xuống chỉ dụ. IIđg. Truyền bảo bầy tôi và dân chúng. Vua Quang Trung dụ tướng sĩ khi tiến quân ra Bắc.
nd. Chỉ chung các loại rau quả ngâm muối để cho chua mà ăn. Dưa giá. Dưa cải. Dưa hành. Dưa kiệu.
hd. Lụt lớn khắp trái đất theo Thánh kinh Thiên chúa giáo, cũng như theo truyền thuyết của nhiều dân tộc.
nd. Môn phái của đạo Cơ Đốc, tách khỏi đạo Thiên chúa sau cuộc vận động cải cách tôn giáo thế kỷ XVI.
hd. Vua chúa. Cuộc sống đế vương: cuộc sống vui sướng, huy hoàng như các vua chúa thời xưa.
nđg.1. Hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
hd. chúa xuân. Chủ hoa đành đã đông quân đấy rồi (Ng. H.Tự).
nđg.1. Che chở, giúp đỡ. Công cuộc ấy được hội Phật học đỡ đầu.
2. Nhận trách nhiệm hướng dẫn một tín đồ đạo Thiên chúa mới vào đạo. Cha đỡ đầu: ông bõ. Mẹ đỡ đầu: bà vú.
nt.1. Có cảm giác tê. Gánh nặng ê vai. Ăn chua ê răng.
2. Ngượng vì hổ thẹn. Nói cho ê mặt.
hdg. Sinh xuống làm người (nói về thần thánh). Phật giáng sinh. chúa giáng sinh.
hd.1. Người sáng lập ra một tôn giáo. Phật Thích Ca là giáo chủ đạo Phật.
2. Chức vị trong đạo Thiên chúa trên giám mục và dưới giáo hoàng. Hồng y giáo chủ.
hd. Khu đạo Thiên chúa đặt dưới quyền một giám mục. Hội nghị giáo khu.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nđg.1. Ném hạt xuống. Gieo giống. Gieo mạ.
2. Để cho thân mình rơi xuống. Gieo mình xuống sông tự tử.
3. Buông, làm cho rơi vào khoảng không. Chuông chùa gieo từng tiếng. Gieo một tiếng thở dài.
4. Làm cho cái xấu, cái hại lan truyền ra. Gieo tai vạ. Gieo hoang mang.
nd. Giỗ người chết không con cái, có tài sản cúng cho đình chùa để đình chùa lo việc thờ cúng.
nt. Có vẻ chua nhẹ, dễ ăn. Bưởigiôn giốt.
hdg. Thừa lúc bất ngờ mà giết để trừng trị hay trả thù. Tên bạo chúa đã bị hành thích.
ht. Bỏ hoang lâu ngày. Cảnh chùa hoang phế.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
nd. Ngày lễ lớn để tín đồ đến chùa lễ bái.
nd. Cây ăn quả cùng họ với cam, quả nhỏ, vỏ có lông, vị chua ngọt. Cũng gọi Quất hồng bì.
hd. Giáo chủ Thiên chúa giáo, dưới giáo hoàng một bậc, mặc áo đỏ, có quyền bầu và được bầu làm giáo hoàng.
nt. Đậm gắt làm khó chịu ở cổ. Dấm chua khé.
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
nđg. Làm thức ăn bằng cách đun chín nhừ với nước sánh béo, vừa chua vừa ngọt. Ăn cơm với sườn khìa.
nt. Kiêu căng, hiểm độc. Khoảnh làm chi bấy, chúa xuân (Ôn. Nh. Hầu).
nđg. 1. Làm cho mất đi để loại bỏ tác dụng. Vết thương đã được khử trùng. Bón vôi khử chua cho đất.
2. Giết, diệt cho bằng được. Phải khử cho bằng được tên cướp ác ôn.
hd. Người thuộc tầng lớp thấp nhất trong giai cấp lãnh chúa phong kiến thời Trung Cổ ở châu Âu, phục vụ trong kỵ binh của lãnh chúa phong kiến.
hdg. Lễ mừng xây dựng xong đền đài, nhà cửa. Làm lễ lạc thành chùa mới.
nđg. Làm cho bên ngoài đẹp để che giấu cái xấu bên trong. Bán cam chua mà làm mặt bằng mấy trái ngọt ở trên.
nđg. Giữ một chức vụ quan trọng trên danh nghĩa nhưng không có thực quyền. Vua Lê chỉ làm vì, chúa Trịnh nắm quyền cai trị.
hd. chúa phong kiến ở châu Âu thời Trung Cổ đứng đầu một lãnh địa.
hd. Đất thời phong kiến vua cấp cho một lãnh chúa ở châu Âu thời Trung Cổ.
nd. Mồ mả của vua chúa hay một bậc vĩ nhân. Lăng Tự Đức. Từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
nđg. Lấn đến mức làm cho yếu đi. Cỏ dại lấn át cả lúa. chúa Trịnh lấn át vua Lê.
nt. Như Lè. Xanh le. Chua le.
hd. Như Lê dân. Lòng lê thứ cũng như lòng vua chúa (H. M. Tử).
np. Chỉ mức độ mạnh của các tính từ “đỏ”, “chua”. Đỏ lòm. Chua lòm.
nđg. Bỏ chồng một cách không chính đáng. Gái lộn chồng. Quân trốn chúa lộn chồng.
nt. 1. Chỉ mùi vị đậm đà. Mít chín thơm lựng.Ngọt lựng.
2. Đậm nhưng sáng, trông đẹp mắt. Mặt đỏ lựng lên. Quả cà chua đỏ lựng.
nd. Thứ cây ăn quả cùng họ với đào, quả có vỏ màu đỏ hay lục nhạt, vị chua chua ngọt ngọt.
nd. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men để làm gia vị. Cũng nói Cơm mẻ.
nd. 1. Tiếng dùng để gọi mẹ.
2. Mẹ của cha, mẹ mình, như bà. Mệ ngoại. Mệ nội.
3. Tiếng gọi các bà già.
4. Tiếng riêng để gọi các con ông hoàng bà chúa thời nhà Nguyễn. Các mệ ở Huế.
nđg. 1. Nói mỉa một cách chua chát làm cho khó chịu. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai.
2. Trái ngược với điều người ta nghĩ một cách trớ trêu đáng buồn. Thật là mỉa mai khi kẻ giết người lại lên tiếng bảo vệ nhân quyền.
hd. Bậc vua chúa có tài đức và sáng suốt, trong quan hệ với bề tôi. Lê Lợi được tôn là minh chủ.
nd. Khu vực đất đai ở một số vùng dân tộc ít người, tương đương với xã hay huyện, xưa do một chúa đất cai quản.
nđg. Ẩn, lánh. Tìm chỗ náu. Ngôi chùa náu dưới bóng cây.
nd. 1. Như Chùa.
2. Thầy tu ở chùa. Nhà chùa đi khuyên giáo.
nd. Tổ chức Thiên chúa giáo có chức năng quản lý tài sản của tôn giáo. Ruộng đất của nhà chung.
nd. 1. Nơi thờ phụng tổ tiên. Nhà thờ tổ.
2. Giáo đường Thiên chúa giáo.
hd. Tôn giáo chỉ thờ một vị thần trong khi vẫn cho rằng có những vị thần khác. Đạo Thiên chúa là một nhất thần giáo.
pd. Lễ Giáng sinh, kỷ niệm ngày sinh chúa Giê Su, 25 tháng 12, theo Đạo Cơ Đốc.
hd.. Dân nô lệ làm ruộng cho bọn lãnh chúa thời trung cổ. Chế độ nông nô.
nd. Nước được linh mục làm lễ trong nhà thờ Thiên chúa giáo.
nđg1. Chỉ việc vua chúa thần thánh truyền bảo, ra lệnh.
2. Nhận xét, phát biểu với giọng kẻ cả. Làm thì không làm chỉ phán là giỏi.
hd. Chùa thờ Phật.
nđg. Theo giúp vua chúa hay người mình tôn sùng. Phò vua giúp nước. Một lòng phò chính trừ tà.
nt.1. Không trơn, khó xoay chuyển. Khóa rít, rất khó mở. Cánh cửa bị rít, kêu ken két.
2. Hà tiện. Thằng cha giàu rít chúa ấy.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
ht. Chua cay, khổ nhục.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
dt. Giá hình chữ thập, tượng trưng sự cứu rỗi của chúa Giê-Su đối với loài người, theo đạo Thiên Chúa.
hd. Lễ ban ơn cho tín đồ đạo Thiên chúa trong hình thức bánh và rượu.
hd.1. Tên một số người mê tín gọi tôn một số nữ thần.
2. Tên những người đạo Thiên chúa gọi Đức Bà Maria.
ht.1. Trong sạch, yên tịnh. Giữ lòng thanh tịnh. Cảnh chùa thanh tịnh.
nđg. Làm giảm độ chua mặn của ruộng phèn bằng cách đưa nước ngọt vào rồi tháo hết ra để lại đưa vào tháo ra nhiều lần.
hd. Chiến tranh kéo dài của tín đồ Thiên chúa giáo ở Âu Châu thời Trung Cổ liên minh để giải phóng vùng đất thánh do người Hồi giáo chiếm; chỉ những cuộc chiến tranh do những liên minh tôn giáo thực hiện.
nd.1. Sư.
2. Người ở chùa trông nom việc cúng Phật.
hdg. Cắt tóc để đi tu. Đến chùa xin thế phát.
nd. Cây to có quả ăn được, mùi thơm hăng, hay trồng ở chùa miếu.
nd. Chỉ tiếng trống đánh nhịp nhàng, khoan thai. Trống chùa ai đánh thì thùng... (cd).
ht. Lặng lẽ, vắng vẻ. Cảnh chùa tịch mịch.
nđg.1. Dâng vật phẩm, lễ vật lên vua hay thần thánh. Vào chùa dâng hương tiến Phật.
2. Tiến cử (nói tắt). Tiến người hiền.
nd. Đạo Thiên chúa cải lương, không phụ thuộc vào tòa thánh La Mã. Hội Thánh Tin Lành.
ht. Yên lặng và vắng vẻ. Cảnh chùa tĩnh mịch.
hdg. Sửa chữa chỗ hư hỏng để bảo tồn một di tích lịch sử. Tôn tạo ngôi chùa cổ.
hd.1. Một trong 12 môn đồ của chúa Giê-Su.
2. Tín đồ tích cực truyền bá một tôn giáo.
nd. Tranh chuyện phản ánh các sự tích liên quan đến tôn giáo, để trang trí ở nhà thờ, chùa chiền.
nđg. Đi dự ngày hội hằng năm. Trẩy hội chùa Hương.
hdg. Sửa chữa lại công trình kiến trúc. Ngôi chùa được trung tu nhiều lần.
hdg. Sửa chữa và xây dựng lại hay xây dựng thêm. Tu tạo chùa chiền.
np. Đã có xảy ra trong một thời gian nào đó. Tôi đã từng đến đấy. Em ơi chua ngọt đã từng... (cd).
hdg. Đến ngắm cảnh đẹp. Vãn cảnh chùa Hương.
nđg. Đến thăm cảnh một nơi nào. Vãng cảnh chùa Hương. Khách vãng chùa.
nt. Như Vắng tanh. Cảnh chùa vắng teo.
hd. Thành phần chua trong dịch vị.
ht&p. Lâu dài, mãi mãi. Người đạo Thiên chúa cho rằng chúa Trời là vĩnh viễn. Ra đi vĩnh viễn.
ht. Không có gì trên nữa. Vua chúa tự cho mình có quyền vô thượng.
nd. Quẻ thẻ xin ở đền chùa để đoán vận mạng. Xin xăm. Bàn xăm.
nđg.1. Cảm thấy khô và nóng trong ruột. Đói bụng ăn chua xót ruột.
2. Đau đớn trong lòng. Nhìn con ốm, xót ruột quá.3. Tiếc lắm. Tiêu pha nhiều, xót cả ruột.
dt.1. Chốn, miền, nước. Xứ lạnh.
2. Vùng theo Thiên chúa giáo. Cha xứ.
nd.1. Khu vực địa lý có chung một số đặc điểm tự nhiên hay xã hội. Người xứ Nghệ. Ở xứ lạnh.
2. Đơn vị giáo hội Thiên chúa giáo nhỏ hơn địa phận. Nhà thờ xứ.
nđg. Người đạo Thiên chúa tự kể tội lỗi của mình trước linh mục.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập