Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy học cách vui thích với những gì bạn có trong khi theo đuổi tất cả những gì bạn muốn. (Learn how to be happy with what you have while you pursue all that you want. )Jim Rohn
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: choán »»
nđg. Chiếm một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.

pd. Áo dài choàng ngoài khi làm việc.
nId. 1. Tập hợp gồm hai cá thể cùng loại đi đôi với nhau. Cặp gà thiến. Cặp nhân tình.
2. Đồ dùng có hai thanh cây, thanh sắt kẹp lại với nhau (cũng gọi là cái gắp).
IIđg. 1. Dùng cặp mà kẹp lại.
2. Kẹp, mang, choàng ở trong tay: Cặp sách đi học.
3. Ghé sát: Tàu cặp bến. Cặp tàu: cặp theo tàu, đi theo người khác mà chơi. Anh đi chơi đâu cho tôi cặp tàu với.
hd. Áo choàng bằng gấm vua ban.
nIt. 1. Ánh sáng lúc trời sắp tối, nhá nhem tối. Trời vừa chập choạng.
IIp. Không vững: Đi chập choạng.
nt. choáng váng như khi bắt đầu say rượu: Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
nt. Không giữ được thăng bằng, nghiêng bên này, ngả bên kia. Bước đi chệnh choạng.
nIđg. Đánh, ném. Choang cho nó một cục đá. Cũng nói Choảng.
IIp.Sáng choang: sáng rực.
np. Thình lình, đột ngột. Tôi vừa giựt mình choàng dậy. Mở choàng mắt.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nđg. Đánh mạnh. Bị choảng vào đầu. Choảng nhau.
nđg. Như Giạng. Choạng chân.
np. Ồn ào. Nói choang choang. Quát tháo choang choang.
dt. Tiếng của đồ sành, đồ pha lê vỡ, vật kim khí va mạnh vào nhau. Tiếng cuốc xẻng va vào đá choang choảng.
nt. Cảm giác mất thăng bằng, thấy như mọi vật quay cuồng. choáng váng vì say rượu.
nt. Tươi tỉnh. Mặt mày choảnh hoảnh.
nt.x. Chệnh choạng.
nt. choán nhiều chỗ gồm nhiều bộ phận không cần thiết, gây vướng víu. Xe chở nhiều bàn ghế cồng kềnh. Tổ chức cồng kềnh.
nđg. Đầy tràn, tràn trề. Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
hdg. Làm cho tinh thần trở lại trạng thái bình thường ổn định. choáng váng một lúc mới định thần lại được.
nđg. Ngủ ở tư thế ngồi hoặc đứng, lơ mơ, đầu thỉnh thoảng gật một cái. Tàu đến ga, hành khách đang gà gật bỗng choàng tỉnh.
np. Riêng dùng làm mạnh nghĩa các từ Ráo, choảnh. Ráo hoảnh: rất ráo, rất khô. Choảnh hoảnh: rất choảnh, rất tỉnh táo.
nt. choán nhiều chỗ, không gọn. Hành lý kềnh càng. Xe đi kềnh càng giữa đường.
nd. Khăn đan hay dệt bằng sợi thô, choàng vào cổ hay đầu để chống lạnh.
pd. Khăn dệt bằng sợi mảnh và mềm, phụ nữ choàng lên đầu để chống lạnh, chống bụi.
nt. Như Loạng choạng.
np. Chếch choáng, lôi thôi, vớ vẩn. Đi lạng quạng. Nói năng lạng quạng.
nt. 1. choáng váng vì mệt nhọc, vì say. Lao đao như say sóng.
2. Phải đối phó vất vả với nhiều thứ khó khăn. Cuộc sống lao đao. Nền kinh tế khá lao đao.
nt. Không vững, muốn ngã. Loạng choạng như người say rượu.
nt.1. Như Loạng choạng.
2. Lơ đễnh, ngớ ngẩn. Loạng quạng thế nào bỏ quên gói tiền trên xe.
nđg1. Phát sáng đột ngột và tỏa sáng ra mạnh mẽ. Chốc chốc chớp lại lòe lên.
2. Làm choáng mắt về cái mình có để lừa. Làm ra vẻ sang trọng để lòe người.
nd. 1. Chất có tác dụng khiến lên men để làm rượu, làm giấm hay giúp tiêu hóa. Men giấm. Men rượu. Men tiêu hóa.
2. Rượu. Chếnh choáng hơi men. Đã say men tình.
nđg. 1. Mê mẩn đi vì được thỏa thích cao độ. Được quà lũ trẻ sướng mê tơi.
2. choáng váng, không còn biết gì do tác động mạnh dồn dập. Bị đánh một trận mê tơi.
nt. 1. choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
nđg. 1. choáng váng, rợn rợn trước cái cao quá, rộng quá trong không gian. Từ đỉnh tháp nhìn xuống thấy ngợp. Công việc nhiều phát ngợp.
2. Chiếm đầy khắp. Cờ xí ngợp đường. Thung lũng ngợp nắng.
nđg. Ngủ lơ mơ, mắt không nhắm kín, thỉnh thoảng choàng tỉnh, giống như gà ngủ.
nd. Lúc chập choạng tối, không còn trông rõ mặt người. Làm từ sáng sớm cho đến khi nhọ mặt người.
nđg.1. Vòng cánh tay qua người, qua vai hay qua cổ người khác. Em bé quàng cổ mẹ. Quàng tay nhau.
2. Mang vào bằng cách quấn hay choàng qua người, qua đầu. Quàng khăn. Quàng tấm ni long che mưa.
3. Vướng mắc phải khi đang đi. Đi đâu mà vội mà vàng, Mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
nt. Sáng đến mức mọi vật được chiếu sáng đều như ánh lên. Căn phòng sáng choang ánh điện.
nt. Như Sáng choang.
nIđg. 1. Bị ngây ngất, choáng váng do tác động của rượu, thuốc hay chất kích thích. Say rượu. Say nắng. Say sóng.
2. Yêu thích đến mức bị cuốn hút hoàn toàn. Say việc quên cả ăn.
IIp. Chỉ ngủ rất sâu. Ngủ say như chết.
pd.1. choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
ht. Toàn khối hình thể của một vật choán trong không gian. Phép đo thể tích.
hdg.1. Chiếm đoạt. Xâm chiếm đất đai nước nhỏ.
2. choán hết, chi phối. Nỗi nhớ quê xâm chiếm tâm hồn.
nt. choáng váng vì một tác động mạnh mẽ bất ngờ. Bị một bạt tai xửng vửng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập