Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Hầu hết mọi người đều cho rằng sự thông minh tạo nên một nhà khoa học lớn. Nhưng họ đã lầm, chính nhân cách mới làm nên điều đó. (Most people say that it is the intellect which makes a great scientist. They are wrong: it is character.)Albert Einstein
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chổi »»
nd. Cây nhỏ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều, dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp (dầu chổi).

nđg. Vơ, gom thành đống. A rơm. A cỏ vào sân. IId. Nông cụ dùng cắt rơm, rạ. Cắt rạ dùng a, quét nhà dùng chổi (tng).
nt. Chỉ tiếng kêu hay nói to, chối tai.
nt. Không ngớt miệng. La bai bải. Chối bai bải.
np. Nhiều và mạnh. Run bây bẩy. Chối bây bẩy.
nIđg. 1. Thay đổi. Mặt biến sắc. Biến không thành có.
2. Đột nhiên không có nữa. Số tiền biến đâu mất.
IIp. Chỉ hành động nhanh chóng không theo dõi được. Hắn đã chạy biến rồi. Cứ chối biến.
IIId. Việc xấu xảy đến đột ngột. Đề phòng có biến.
ntx. Chối nước.
hd. Lời chứa đựng sự thực không chối cãi được.
nt. Lù lù trước mắt mọi người, rõ ràng, hiển nhiên. Công việc đã chình ình ra đó rồi, khó mà chối cãi. Xe hư, nằm chình ình giữa đường.
pt. Không nhận: Vâng ra thì sợ, chối sao cho đành (H. Trừu). Chối bai bải. Chối bay. Chối biến. Chối phắt.Chối dài: chối từ đầu đến cuối. Chối ngang xương: chối không có một chút ngượng ngùng.
nđg. Đứng dậy mạnh. Toàn dân chỗi dậy chống giặc. Cũng nói Trỗi dậy.
nt. Không hợp với thủy thổ mình ở. Đi rừng bị chối nước. Cũng nói: Chói nước.
nt. Không hợp với tai. Âm thanh chối tai.
nđg.1. Như Chỗi dậy. Chổm dậy.
2. Thành công, được việc. Chuyến này chổm lắm.
nđg. Chỗi dậy. Nghe tiếng, hắn chờ dậy ngay.
nd. Cái cụ thể để làm chứng. Chứng cớ rành rành, không còn chối cãi.
nd. 1. Loại cây kè, lá dùng lợp nhà hoặc chằm tơi. Đồi cọ, Nhà lợp lá cọ. 2. Dụng cụ để tô màu, vẽ; chổi để quét sơn.
nđg. Từ chối một cách quyết liệt.
nd. Tiếng gọi chung tre gỗ dùng đun, đốt. Củi mục khó đun, chổi cùn khó quét (t.ng). Củi quế gạo châu: củi đắt như quế và gạo đắt như ngọc, chỉ sự sống mắc mỏ.
nt. 1. Lụt, hết bén, hết sắc: Lưỡi dao cùn.
2. Mòn, cụt lại. chổi cùn.
3. Kém, không căn bản: Lý sự cùn.
hdg. Từ chối hẳn, từ chối để dứt hẳn.
nd. Tinh dầu cất từ cây chổi dùng để xoa bóp để gây nóng, giảm đau.
ht&p. Tự nhiên, không khó hiểu, không chối cãi được. Lẽ dĩ nhiên.
nđg. 1. Bằng lòng, chấp nhận vì không thể khác được. Từ chối không được, đành phải nhận.
2. Nỡ lòng, đang tâm. Thấy người bị nạn, bỏ đi sao đành.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
np. Vung vẩy, không chịu. Chối đây đẩy.
nd.1. Cây thân cỏ, cụm hoa dùng làm chổi. chổi đót.
2. Ống để cắm điếu thuốc vào mà hút. Ống đót ngà.
ht. Dĩ nhiên, không chối cãi được. Việc đương nhiên. Lẽ đương nhiên.
nđg. Nói luôn mồm. Cứ gion giỏn cả ngày. Chối gion giỏn: chối leo lẻo.
nth. Rõ rành rành, không ai không thấy. Sự thật đã hai năm rõ mười, chối cãi thế nào được?
ht. Rõ ràng, đương nhiên, không chối cãi được. Chứng cớ hiển nhiên.
ht. Chỉ câu thơ có âm thanh không hòa hợp, đọc chối tai.
np. Nói nhiều, nhanh, liếng thoắng nhưng không sâu sắc, không thật. Chối leo lẻo. Cứ leo lẻo cái mồm.
nt. To béo. Chồi non rất mập.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
nđg. Rõ lẽ, không chối cãi được nữa.
ht. Sinh ngoài bộ phận chính. Chồi ngoại sinh.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
hdg. Chối cãi, không nhận. Phủ nhận chứng cớ.
nId. 1. Phần bao phía ngoài của một vị trí. Rào giậu quanh vườn. Chỉ ở quanh đây thôi.
IIđg. Di chuyển theo đường vòng. Xe đang quanh vào theo chiều quy định.
IIIt&p.1. Chỉ đường sá vòng lượn, uốn khúc. Đường đi quanh.
2. Chỉ cách nói xa nói gần, né tránh vấn đề. Chối quanh. Giấu quanh, không chịu nói.
nt&p.1. Chỉ đường đi vòng lượn uốn khúc. Đường núi quanh co, khúc khuỷu.
2. Chỉ lối nói loanh quanh, giấu giếm. Cứ chối cãi quanh co.
nđg.1. Dùng chổi đưa qua đưa lại cho sạch rác, sạch bụi. Quét sân. Quét rác.
2.Dùng chổi phết đều sơn, vôi v.v.. lên một bề mặt. Quét sơn. Tường quét vôi.
3. Bắn lia từng loạt đạn trên một phạm vi rộng. Các loại súng quét xối xả.
4. Tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Quét sạch bọn giặc. Quét sạch tư tưởng lạc hậu.
nt. Rõ ràng, không chối cãi được. Việc bất công rành rành. Chứng cớ rành rành.
nt. Rõ đến ai cũng thấy dễ dàng. Chứng cớ rõ ràng, không thể chối cãi.
nt. Rất rõ, không chối cãi được. Tiến bộ rõ rệt.
nd. Rừng hình thành do chồi mọc lên từ các gốc cây đã chặt.
hd. Cây nhỡ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp: dầu chổi.
hd. Bức thư, thông điệp cuối cùng của một nước gửi cho một nước khác đòi hỏi những điều kiện nếu từ chối thì sẽ có chiến tranh.
nđg. Đổi giọng, đổi lời nói, chối lời mình đã nói. Mới đó mà đã trở giọng.
nđg. Không nhận. Từ chối sự giúp đỡ.
nd. Chồi non. Đâm chồi nảy tược.
nIđg. Nói nhiều một cách dễ dàng, không biết ngượng. Xoen xoét cái miệng suốt ngày.
IIp. Chối xoen xoét.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập