Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Lo lắng không xua tan bất ổn của ngày mai nhưng hủy hoại bình an trong hiện tại. (Worrying doesn’t take away tomorrow’s trouble, it takes away today’s peace.)Unknown
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chổm »»
nđg.1. Như Chỗi dậy. Chổm dậy.
2. Thành công, được việc. Chuyến này chổm lắm.
(Chòm sao) hd. Chòm sao ở Bắc bán cầu, một trong mười hai nhóm của chòm sao Hoàng Đạo.
nd. Chim cùng họ với khướu, trên đầu có chòm lông trắng.
hd. Chòm sao gồm nhiều sao nhỏ đứng ở giữa chòm sao Ngưu và chòm sao Song Ngư.
hd. Chỏm địa cầu phương Bắc: Bắc cực có sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.
hd. Chòm sao ở phương Bắc, gồm có bảy vì sao. Cũng gọi là chòm sao Thất Tinh.
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm mọc nhô cao lên.
nđg. Chồm tới, nhào tới.
nd. Chim nhỏ đầu có chòm lông nhọn, đuôi có chòm lông đỏ.
nd. Đám, cụm: Trông đường Bắc, đôi chòm quán khách (Đ.Th. Điểm). Chòm cây: đám cây. Râu ba chòm.
dt. Phần cao nhất của một cái gò: Chỏm đá. Chỏm tóc: Dúm tóc ở trên đầu. Thời kỳ để chỏm.
nt. Thót, tóp lại phía dưới: Mặt chõm. Ghe chõm lườn.
nt. Ngồi đường bệ oai nghi. Chõm choẹ trên sập.
nđg.Chõm hỏm, chồm hổm.
nđg.x.Chồm hổm.
nd. Nhiều sao giụm lại, cũng gọi trổng là chòm. Chòm sao Hoàng đới, Chòm Bạch dương.
nd. Khu vực dân cư nhỏ ở nông thôn. Chòm xóm láng giềng.
nđg. Nhảy lên về phía trước. Ngựa chồm. Sóng chồm lên.
nd. Loại nhện cao cẳng, hay nhảy trên mặt nước, hồ ao. Nhảy như chôm chôm.
nđg. Như Chồm hổm.
nđg. Ngồi gập đầu gối lại mà đít không sát đất. Ngồi chồm hổm xem chọi gà.
nđg.1. Như Chồm. Chờm tới.
2. Nhô ra và phủ lên bộ phận khác. Tóc dài chờm xuống vành tai. Cỏ mọc chờm ra đường.
nđg. Biểu hiện đầu tiiên của một quá trình bắt đầu phát triển. Hoa chớm nở. Trời chớm lạnh.
nt. Xù xì, rối bù. Đầu tóc chơm bơm.
nt. Chơm bơm.
nt. Dựng lên những đầu nhọn. Đường chơm chởm đá.
nđg. Như Chực. Cứ chực chõm ngày này qua ngày khác.
hd. Chòm sao ở bán cầu phương bắc, cũng gọi là sao Bắc Đẩu.
hd. Chòm sao ở phương Bắc. Cũng gọi Bắc Đẩu hay Thất Tinh.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
nd. 1. Đồ dùng hình chỏm cầu, có cán để múc nước. Dội một gáo nước. Gáo dừa: làm bằng sọ dừa.
2. Sọ dừa.
nd. Vũng sâu có đá lởm chởm và nước xoáy mạnh. Lên thác xuống ghềnh.
nd. Chỏm tóc. Đầu cạo trọc chỉ để hồng mao.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
nt. Nổi lên thành chỏm nhọn cao thấp không đều. Sóng biển lô xô.
nd. Như Chôm chôm. Mùa lôm chôm.
nd. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Mầm mống của sự chia rẽ.
nd. Ngôi sao sáng nhất của chòm Tiểu Hùng, ở gần sát bắc của thiên cầu nên không thay đổi vị trí, thường được căn cứ vào để định hướng bắc.
nd. Chòm sao ở về nửa bắc thiên cầu, có bảy ngôi sao sáng hợp lại thành hình giống cái gáo.
hd. Chòm sao ở vùng hoàng đới.
hd. Chòm bảy ngôi sao, tức Đại Hùng Tinh, sao Bắc Đẩu.
. Chòm sao Thiên Bình, ở vùng quỹ đạo.
hd. Chòm sao trên bán cầu phương Bắc, gồm 64 ngôi sao.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao Bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao Bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
nd. Chòm tóc hai bên đầu trẻ con thời trước, như hai trái đào. Đầu còn để trái đào.
nd. Chòm sao gồm bảy ngôi liền nhau. Tua-rua đã xế ngang đầu, Em còn đứng lại làm giàu cho cha (cd).
nd. Một phần làng, khu nhỏ, chòm có nhiều nhà ở liền nhau. Lối xóm. Xóm chài.
np. Nói cách ngồi, mông không sát đất. Ngồi xổm: ngồi chồm hổm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập