Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Để đạt được thành công, trước hết chúng ta phải tin chắc là mình làm được. (In order to succeed, we must first believe that we can.)Nikos Kazantzakis
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Hạnh phúc và sự thỏa mãn của con người cần phải phát xuất từ chính mình. Sẽ là một sai lầm nếu ta mong mỏi sự thỏa mãn cuối cùng đến từ tiền bạc hoặc máy điện toán.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chối »»
pt. Không nhận: Vâng ra thì sợ, chối sao cho đành (H. Trừu). Chối bai bải. Chối bay. Chối biến. Chối phắt.Chối dài: chối từ đầu đến cuối. Chối ngang xương: chối không có một chút ngượng ngùng.

nđg. Vơ, gom thành đống. A rơm. A cỏ vào sân. IId. Nông cụ dùng cắt rơm, rạ. Cắt rạ dùng a, quét nhà dùng chổi (tng).
nđg. Nuốt lời hứa, chối. Anh ơi đừng có ăn lời, bụt kia có mắt, ông trời có tai (cd).
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
nđg.1. Chập nhiều sợi lại kết thành dây, thành đồ dùng. Bện chổi.
2. Quấn chặt vào. Rơm bện vào bánh xe.
nIđg. 1. Thay đổi. Mặt biến sắc. Biến không thành có.
2. Đột nhiên không có nữa. Số tiền biến đâu mất.
IIp. Chỉ hành động nhanh chóng không theo dõi được. Hắn đã chạy biến rồi. Cứ chối biến.
IIId. Việc xấu xảy đến đột ngột. Đề phòng có biến.
nt. Quá nhỏ hẹp đối với số người. Nhà ở chật chội.
nt. Như Chật chội.
nt. Lù lù trước mắt mọi người, rõ ràng, hiển nhiên. Công việc đã chình ình ra đó rồi, khó mà chối cãi. Xe hư, nằm chình ình giữa đường.
dt. Bào hoặc đánh bóng. Chôi tấm ván. Ngr. Trau giồi: Chôi lấy mình.
nd. Mầm mới đâm ra: Đâm chồi nẩy lộc.
nd. Đồ dùng để quét: Chổi lông. Chổi cau: chổi lá cau tước khô. Chổi lông gà: chổi bằng lông gà. Chổi quét sơn. Chổi sể (chổi xể): thường làm bằng cành cây chổi để quét rác.
nd. Cây nhỏ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều, dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp (dầu chổi).
nđg. Đưa lên, cất lên: Cất đầu không nổi, chỗi đầu không dậy (tng). Chỗi đầu: cất đầu lên.
nđg. Đứng dậy mạnh. Toàn dân chỗi dậy chống giặc. Cũng nói Trỗi dậy.
nd.Chồi, mầm.
nt. Không hợp với thủy thổ mình ở. Đi rừng bị chối nước. Cũng nói: Chói nước.
nđg.1. Như Chỗi dậy. Chổm dậy.
2. Thành công, được việc. Chuyến này chổm lắm.
nđg. Chỗi dậy. Nghe tiếng, hắn chờ dậy ngay.
nđg. Lần vào một nơi tối tăm, chật chội. Chui rúc dưới gầm cầu.
nd. Cái cụ thể để làm chứng. Chứng cớ rành rành, không còn chối cãi.
nd. 1. Loại cây kè, lá dùng lợp nhà hoặc chằm tơi. Đồi cọ, Nhà lợp lá cọ. 2. Dụng cụ để tô màu, vẽ; chổi để quét sơn.
nd. Tiếng gọi chung tre gỗ dùng đun, đốt. Củi mục khó đun, chổi cùn khó quét (t.ng). Củi quế gạo châu: củi đắt như quế và gạo đắt như ngọc, chỉ sự sống mắc mỏ.
nt. 1. Lụt, hết bén, hết sắc: Lưỡi dao cùn.
2. Mòn, cụt lại. Chổi cùn.
3. Kém, không căn bản: Lý sự cùn.
nd. Tinh dầu cất từ cây chổi dùng để xoa bóp để gây nóng, giảm đau.
ht&p. Tự nhiên, không khó hiểu, không chối cãi được. Lẽ dĩ nhiên.
nđg. 1. Bằng lòng, chấp nhận vì không thể khác được. Từ chối không được, đành phải nhận.
2. Nỡ lòng, đang tâm. Thấy người bị nạn, bỏ đi sao đành.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nd.1. Cây thân cỏ, cụm hoa dùng làm chổi. Chổi đót.
2. Ống để cắm điếu thuốc vào mà hút. Ống đót ngà.
ht. Dĩ nhiên, không chối cãi được. Việc đương nhiên. Lẽ đương nhiên.
nđg.1. Giật bắn mình lên vì đau đớn hay sợ hãi.
2. Tỏ thái độ không đồng ý một cách quyết liệt. Vừa mới hỏi đã giãy nảy từ chối. cn. Giãy nảy.
nđg. Nói luôn mồm. Cứ gion giỏn cả ngày. chối gion giỏn: chối leo lẻo.
hd. Từ dùng để nối hai từ hoặc hai bộ phận câu có quan hệ chính phụ. Trong “sách của tôi”, “làm với sức người”, “nói cho biết”, “viện cớ để từ chối”, của, với, cho, để là những giới từ.
nth. Rõ rành rành, không ai không thấy. Sự thật đã hai năm rõ mười, chối cãi thế nào được?
ht. Rõ ràng, đương nhiên, không chối cãi được. Chứng cớ hiển nhiên.
nđg. Không hiểu theo từ ngữ mà hiểu theo ý nghĩa câu nói. Ông ta bảo như thế thì anh nên hiểu ngầm là ông ta từ chối.
np. Không lý nào, không thể. Bạn đã tha thiết nhờ, không lẽ từ chối.
nđg. Viện lẽ này lẽ nọ để làm hay không làm điều gì. Kiếm cớ để từ chối.
np. Nói nhiều, nhanh, liếng thoắng nhưng không sâu sắc, không thật. chối leo lẻo. Cứ leo lẻo cái mồm.
nd. Cây thân cứng lá nhỏ, có thể làm chổi sể, rễ làm thuốc.
nt. To béo. Chồi non rất mập.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
nđg.1. Lấy của người khác dùng trong một thời gian, rồi sẽ trả lại với sự đồng ý của người ấy. Mượn sách của Thư viện.
2. Nhờ làm giúp việc. Mượn làm lá đơn.
3. Nhờ làm rồi trả công. Tiền công mượn thợ.
4. Nhờ, dựa vào, dùng làm phương tiện trong một việc. Mượn cớ từ chối. Mượn rượu giải sầu. Mượn tay người này lật người kia.
nđg. Từ chối, nề hà. Dẫu rằng uống nước, ăn rau chớ nài (Nh. Đ. Mai).
ht. Sinh ngoài bộ phận chính. Chồi ngoại sinh.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
hp.1. Tất cả đều như nhau. Nhất nhất việc gì cũng phải đem ra bàn.
2. Khăng khăng một mực. Ông ta vẫn nhất nhất từ chối.
hp.1. Dứt khoát phải như thế, không thể khác được. Ngày mai nhất thiết phải giải quyết xong.
2. Không thay đổi ý kiến. Nhất thiết từ chối.
nIđg. Không thuận, không đồng ý, nhưng lại không dứt khoát từ chối. Bảo nó, nó cứ nhủng nhẳng không chịu làm.
IIp. Chỉ cách nói buông từng lời ngắn, cụt, tỏ vẻ miễn cưỡng. Nhủng nhẳng trả lời: không biết.
nd. 1. Cọc trụ đóng ở giữa một vật gì để cho chắc. Đóng nõ vào chổi. Nõ cối xay.
2. Cuống ăn sâu vào trái cây. Quả mít chín cây, tụt nõ.
3. Ống nhỏ trong điếu hút thuốc lào để cho thuốc vào đó mà hút.
hd. Chổi lông để quét bụi.
nId. 1. Phần bao phía ngoài của một vị trí. Rào giậu quanh vườn. Chỉ ở quanh đây thôi.
IIđg. Di chuyển theo đường vòng. Xe đang quanh vào theo chiều quy định.
IIIt&p.1. Chỉ đường sá vòng lượn, uốn khúc. Đường đi quanh.
2. Chỉ cách nói xa nói gần, né tránh vấn đề. chối quanh. Giấu quanh, không chịu nói.
nt&p.1. Chỉ đường đi vòng lượn uốn khúc. Đường núi quanh co, khúc khuỷu.
2. Chỉ lối nói loanh quanh, giấu giếm. Cứ chối cãi quanh co.
nđg.1. Dùng chổi đưa qua đưa lại cho sạch rác, sạch bụi. Quét sân. Quét rác.
2.Dùng chổi phết đều sơn, vôi v.v.. lên một bề mặt. Quét sơn. Tường quét vôi.
3. Bắn lia từng loạt đạn trên một phạm vi rộng. Các loại súng quét xối xả.
4. Tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Quét sạch bọn giặc. Quét sạch tư tưởng lạc hậu.
nd. Cây mọc ở mé nước, cọng dài, lá dày, thường dùng làm chổi.
nt. Rõ ràng, không chối cãi được. Việc bất công rành rành. Chứng cớ rành rành.
nt. Rõ đến ai cũng thấy dễ dàng. Chứng cớ rõ ràng, không thể chối cãi.
nd. Rừng hình thành do chồi mọc lên từ các gốc cây đã chặt.
nd. Rượu cất bằng cây chổi, để xoa bóp.
nd. Thiên thể chuyển động quanh Mặt trời theo một quỹ đạo rất giẹp, có đuôi sáng hình giống cây chổi.
hd. Cây nhỡ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp: dầu chổi.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
hd. Bức thư, thông điệp cuối cùng của một nước gửi cho một nước khác đòi hỏi những điều kiện nếu từ chối thì sẽ có chiến tranh.
nđg. Đổi giọng, đổi lời nói, chối lời mình đã nói. Mới đó mà đã trở giọng.
hd. Sao chổi.
nd. Chồi non. Đâm chồi nảy tược.
nIđg.1.Nhờ sự giúp đỡ để giải quyết việc khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong.
2. Đưa ra làm cái lẽ để làm một việc không thể nói lý do. Viện hết lý do này đến lý do khác để từ chối. Viện cớ ốm không đi.
IId. Viện binh (nói tắt). Xin viện. Diệt viện.
nIđg. Nói nhiều một cách dễ dàng, không biết ngượng. Xoen xoét cái miệng suốt ngày.
IIp. chối xoen xoét.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập