Hãy thận trọng với những hiểu biết sai lầm. Điều đó còn nguy hiểm hơn cả sự không biết. (Beware of false knowledge; it is more dangerous than ignorance.)George Bernard Shaw
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Điều quan trọng không phải là bạn nhìn vào những gì, mà là bạn thấy được những gì. (It's not what you look at that matters, it's what you see.)Henry David Thoreau
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chiêm »»
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. Người chiếm giải nhì trong cuộc thi sắc đẹp, sau hoa hậu.
nđg. Chiếm hưởng trước phần lợi của người khác.
nđg. Chiếm hưởng trước phần lợi của người khác.
hđg. Chiếm bằng vũ lực.
nd. Giống lúa chiêm thân cao và cứng, bông dài nhiều hạt, gạo trắng.
hd. Người làm bá, làm vương, chiếm một phương thời phong kiến. Mộng bá vương.
hđg. Chiếm giữ. Bàn cứ một vùng hiểm trở.
nđg. Bán ồ ạt hàng hóa với giá rẻ, thậm chí chịu lỗ để cạnh tranh và chiếm lãnh thị trường.
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
nd. Bánh trong hình vẽ, chỉ những cái được mô tả tốt đẹp nhưng không có thật, để lừa bịp. ... Đói ăn bánh vẽ, chiêm bao thấy vàng. (cd)
nđg. Chiếm đoạt thành quả lao động, những của cải của người dựa vào quyền hành thế lực. Người lao động bị chủ tư bản bóc lột.
nđg. Làm cho kinh sợ và vây bắt. Danh từ bố ráp có từ thời kỳ thực dân Pháp tái xâm chiếm 1945.
nđg. Như Bỡn.Gió trăng bỡn cợt vương hầu chiêm bao (N.Đ.Chiểu).
nd. Dịch chữ hồng trần: chỉ cuộc đời. Bụi hồng lẽo đẽo đi về chiêm bao (Ng. Du).
hđg. Chia nhau mà chiếm giữ. Quân giặc cát cứ khắp nơi.
nđg1. Ấn xuống cho đứng vững: Cắm hoa. Nước sâu hồ dễ cắm sào đợi ai (c.d).
2. Dựng cọc để chiếm lấy. Ruộng đã bị nhà nước cắm để làm đường.
3. Cúi. Cắm đầucắm cổ mà đi.
4. Dựng chổ ở tạm. Cắm trại, cắm lều.
hdg. Cúng lạy và chiêm ngưỡng để tỏ lòng ngưỡng mộ. Đến chiêm bái ở Đền Trung liệt.
hdg. Mơ, thấy trong giấc ngủ. Kể chuyện chiêm bao. Giấc chiêm bao.
hdg. Dùng thế lực lấy về cho mình. Chiếm cứ đất công.
hdg. Chiếm và sử dụng như là của mình.
hdg. Lấy, đoạt của người: Chiếm đoạt nhà cửa không phải của mình.
nđg. Chiếm giữ và đem quân đến đóng: Chiếm đóng một thành phố.
nđg. Chiếm rồi giữ lấy.
hdg. Chiếm, làm của riêng. Quyền chiếm hữu. Chiếm hữu bất hợp pháp.
nth. Vụ chiêm thì dễ bị hạn, vụ mùa thì dễ bị úng, cả hai vụ đều bấp bênh.
hdg. Như Chiếm cứ.
hdg. Xem xét và đối chiếu với kinh nghiệm. chiêm nghiệm thời tiết.
hdg. Nhìn lên một cách kính cẩn. chiêm ngưỡng một công trình kiến trúc.
hd. Xem sao trên trời mà đoán việc sẽ xảy ra. Khoa chiêm tinh. Nhà chiêm tinh.
hd. Hoặc khoa chiêm tinh. Khoa, môn học nhìn xem sao mà đoán chuyện trước sau.
nđg. Chiếm một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.
nt. Qua mau, chỉ chiếm ít thời gian. Phơi nắng cho chóng khô. Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối (t.ng).
nd. Khuynh hướng nghệ thuật thế kỷ XX cho rằng nghệ thuật bắt nguồn từ tiềm thức (các bản năng, chiêm bao, ảo giác) và vứt bỏ các mối liên hệ luận lý, thay vào đó là những liên tưởng chủ quan.
nd. Hình thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và dùng làm phương tiện để bóc lột lao động làm thuê.
nd. Người làm chủ tư liệu sản xuất và nô lệ trong chế độ chiếm hữu nô lệ.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
hd.1. Kết cục, kết thúc: Công việc đã đến lúc chung kết.2. Trận đấu cuối cùng để chiếm giải vô địch: Vào chung kết.
nđg. Đưa tiền của để lấy lại cái gì vốn là của mình mà vì lý do nào đó người khác đang chiếm giữ, cầm giữ. Chuộc nữ trang đã cầm thế. Dẽ cho để thiếp bán mình chuộc cha (Ng. Du).
hdg. Xem, chiêm ngưỡng một cách cung kính: Cung chiêm văn miếu.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
nđg. Chiếm đoạt trắng trợn. Cường hào cướp đoạt ruộng của nông dân.
nđg. Chiếm lấy của người khác một cách ngang nhiên. Cướp giựt giữa ban ngày.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nd. Dân tôc gồm có một số ít người, so với dân tộc chiếm số đông nhất trong một nước có nhiều dân tộc.
pd. Rời bỏ vùng tự do vào sống ở vùng Pháp tạm chiếm thời kháng chiến.
hd. Chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
nd. Chỉ một vùng đất rộng nói chung. Khu vực đất đai. Xâm chiếm đất đai.
hd. Vùng ở sâu trong khu vực địch chiếm đóng và kiểm soát. Cán bộ địch hậu.
hdg. Chiếm một mình. Độc chiếm thị trường tơ sợi.
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
ht. Riêng một mình được tôn sùng. Thời phong kiến, nho giáo từng chiếm địa vị độc tôn.
nđg. Uất ức vì thấy người hơn mình hoặc chiếm đoạt vợ hay chồng mình. Máu ghen đâu có lạ đời mà ghen (Ng. Du). Ghen bóng ghen gió. Đánh ghen.
nd. 1. Đồ dùng để ngồi. Ghế bành.
2. Địa vị, chức vụ trong guồng máy nhà nước. Mất ghế bộ trưởng. Chiếm đa số ghế ở Nghị viện.
nd. Góc có hai cạnh trùng nhau và chiếm toàn mặt phẳng.
nt. 1. Có thứ lớp và không chiếm nhiều chỗ. Đồ đạc gọn.
2. Ngắn mà rõ ràng. Câu văn gọn.
nth. Chỉ việc gởi cho người xấu cái mà chính người ấy muốn chiếm đoạt.
nđg.1. Từ chỗ cao chuyển xuống. Hạ thấp bức tranh treo trên tường. Màn từ từ hạ.
2. Giảm bớt xuống; không cao. Hạ giá vàng. Giá lúa hạ.
3. Đem xuống. Hạ buồm. Hạ cờ.
4. Thắng, đánh ngã. Hạ đối thủ. Hạ thành: chiếm được thành.
5. Chính thức đưa ra để thực hiện. Hạ lệnh. Hạ quyết tâm.
hd. Người đẹp chiếm giải nhất trong cuộc thi sắc đẹp. Cũng gọi Hoa khôi.
nd.1. Phần vô hình trong con người. Máu theo nước mắt, hồn lìa chiêm bao (Ng. Du).
2. Tư tưởng, tình cảm, tinh thần của con người về mặt chịu tác động từ bên ngoài. Bức tranh không có hồn. Sợ hết hồn. Hoảng hồn. Liệu hồn.
hdg. Chiếm cứ mạnh mẽ một nơi hiểm yếu. Năm năm hùng cứ một phương hải tần (Ng. Du).
hd. Người đỗ đầu một khoa thi thời xưa. Chiếm giải khôi nguyên.
hdg. Lật đổ, chiếm quyền và đặt dưới sự chi phối của mình.
hdg. Chiếm lấy nước khác để nhập vào nước mình. Kiêm tính luôn mấy nước. Cũng nói Thôn tính.
hdg. Đánh chiếm đồn mà không dùng súng khống chế trước.
nđg. 1. Vượt sang, chiếm sang phạm vi khác. Lấn đất. Đắp đê lấn biển.
2. Xô đẩy để xen vào. Lấn tới trước.
nđg. Lấn để chiếm dần đất đai. Lấn chiếm vùng đất ở biên giới.
nd. Lính nhảy dù từ máy bay xuống để đánh chiếm mục tiêu thường ở hậu phương của đối phương.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. chiêm lùa mùa cuốc (tng).
nd. Gieo cấy vào đầu mùa mưa, thu hoạch cuối mùa mưa, chiếm diện tích nhiều nhất trong cả nước.
nđg. Lừa để chiếm lấy tài sản. Bị truy tố về tội lừa đảo.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
hdg. Có tâm địa đưa đến hành động xấu xa. Manh tâm chiếm gia tài của đứa cháu mồ côi.
nđg. Bị kẹt vào giữa không thoát ra được. Mắc kẹt trong thành phố bị chiếm đóng.
hd. Cơ quan phụ trách việc do thám bí mật về chính trị ở một số nước đế quốc thuộc địa. Những người yêu nước trong vùng tạm chiếm luôn luôn phải đương đầu với bọn mật vụ đáng gờm thời Ngô Đình Diệm.
nId.1. Hiện tượng thấy người hay sự việc hiện ra như thật trong giấc ngủ. Giấc mộng đẹp. Cũng gọi chiêm bao.
2. Điều luôn luôn được tưởng tượng, hình dung và mong muốn trở thành sự thật. Ôm ấp mộng văn chương. Vỡ mộng.
IIđg. Thấy trong mộng; chiêm bao. Mộng thấy ông tiên.
nIđg. chiêm bao. Ngủ thường mộng mị.
IIt. Hão huyền, không tin được. Đó là việc mộng mị.
hd. Điều trong chiêm bao được coi như báo trước một việc gì.
nđg. Tính toán để thực hiện ý đồ không chính đáng. Mưu toan chiếm đoạt tài sản.
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
nđg. 1. Choáng váng, rợn rợn trước cái cao quá, rộng quá trong không gian. Từ đỉnh tháp nhìn xuống thấy ngợp. Công việc nhiều phát ngợp.
2. Chiếm đầy khắp. Cờ xí ngợp đường. Thung lũng ngợp nắng.
hdg. 1. Trị vì như là một ông vua.
2. Chiếm địa vị chi phối tất cả. Trong xã hội cũ, đồng tiền ngự trị trên tất cả.
nId.1. Người lao động trở thành sở hữu riêng của chủ nô, thời chiếm hữu nô lệ. Buôn bán nô lệ.
2. Người hoàn toàn phụ thuộc vào một thế lực. Người dân nô lệ của một nước thuộc địa. Làm nô lệ cho đồng tiền.
IIt. Phụ thuộc hoàn toàn vào. Sống nô lệ đồng tiền. Nô lệ vào sách vở.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nđg. Chiếm được, thắng được một cách dễ dàng, mau lẹ. Với lực lượng áp đảo tưởng nuốt sống được đối phương.
pd. Khí không màu, không mùi, chiếm một phần năm thể tích của không khí, hóa hợp được với nhiều chất khác, cần cho sự hô hấp, sự cháy.
nđg.1. Trải, treo ngoài nắng cho khô. Phơi quần áo.
2. Phô, bày ra. Trời đông nước đã phơi bờ, Em về nhổ mạ, anh bừa ruộng chiêm (cd).
nđg. Nuôi ý định, làm bằng được. Rắp tâm chiếm đoạt.
hdg. Cướp đoạt. Chiếm đoạt. Sang đoạt tiền bạc.
hd. Lợi nhuận vượt xa trên mức bình quân mà các tổ chức độc quyền chiếm đoạt.
hd. Tướng lĩnh hay người quý tộc có thế lực chiếm cứ một địa phương trong thời loạn lạc cuối nhà Ngô ở Việt Nam. Dẹp loạn mười hai sứ quân.
hdg. Chiếm lại. Tái chiếm một căn cứ.
hdg. Tằm ăn lá dâu; chỉ việc lấn chiếm dần lãnh thổ nước khác.
nd.1. Ngụy quyền ở làng xã vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945-1975. Xây bót lập tề.
2. Vùng bị chiếm đóng, có lập tề. Làng tề. Liên lạc với người trong tề.
nd. Tề và gián điệp ở vùng bị chiếm đóng trong thời kháng chiến 1945 - 1975.
hd. Nơi thờ các bậc thánh, nơi các tín đồ đến cầu nguyện chiêm bái. Thánh đường Hồi giáo.
hdg. Làm loạn để chiếm đoạt ngôi vua.
hdg. Chiếm ngôi vua.
hdg. Xâm chiếm đất đai của nước khác, sáp nhập vào lãnh thổ nước mình.
hd. Đất của một nước bị một nước khác chiếm cứ và thuộc quyền cai trị của nước ấy. Chế độ thuộc địa.
hdg. Rời bỏ vùng đất bị giặc chiếm. Hồi thế kỷ XIX, khi thực dân Pháp chiếm Nam Bộ, một số sĩ phu yêu nước đã tị địa.
nđg. Chiếm lấy chức, quyền, địa vị của người bề trên một cách ngang ngược. Tiếm quyền.
hdg. Chiếm đoạt ngôi vua, tiếm ngôi.
hdg. Rút về nước. Triệt hồi quân chiếm đóng. Viên bại tướng bị giáng chức và triệt hồi.
hdg. Rút lui. Quân chiếm đóng đã bắt đầu triệt thoái.
hId. 1. Giá trị mang lại cho kẻ chiếm hữu nó giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
2. Người chiếm hữu tư bản: Nhà tư bản.
IIt. Tư bản chủ nghĩa (nói tắt). Các nước tư bản.
hId. 1. Khả năng biểu hiện ý chí, làm theo ý muốn của mình. Tự do là cái tất yếu của nhận thức.
2. Không bị cấm đoán, hạn chế, gò ép trong các hành động và việc làm của mình. Tranh đấu vì độc lập tự do của dân tộc. Tự do ngôn luận. Sống gò bó, mất hết tự do.
IIt.1. Có các quyền tự do về xã hội, chính trị. Một dân tộc độc lập tự do.
2. Không bị ngoại xâm chiếm đóng. Mở rộng vùng tự do.
3. Không bị cấm đoán, hạn chế. Triển lãm cho vào xem tự do. Thị trường tự do. Thí sinh tự do.
hId. Người thuộc giai cấp chiếm hữu - các tư liệu sản xuất chủ yếu, sống và tàm giàu bằng cách bóc lột lao động làm thuê. Nhà tư sản.
IIt. Thuộc giai cấp tư sản, có tính chất của giai cấp tư sản. Lối sống tư sản.
hdg. Chiếm đoạt. Ruộng đất bị cường hào tước đoạt.
nd. Cơ quan có tính chất quân sự, lâm thời điều hành mọi việc ở một trung tâm quan trọng vừa chiếm được của đối phương. Ủy ban quân quản thành phố sau 30 -4 -75.
hd. Thế hơn. Chiếm ưu thế.
nd. Nhà cửa vườn tược bỏ trống, nơi quân địch đang kéo tới chiếm đóng.
hdg.1. Chiếm đoạt. Xâm chiếm đất đai nước nhỏ.
2. Choán hết, chi phối. Nỗi nhớ quê xâm chiếm tâm hồn.
nđg. Chiếm dần đất đai của người khác ở cạnh mình. Xâm lấn ruộng đất. Xâm lấn bờ cõi.
hdg. Xâm chiếm lãnh thổ, cướp đoạt chủ quyền. Chiến tranh xâm lược.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập