Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chiểu »»
hdg. Căn cứ vào điều đã quy định thành văn bản. Chiểu nghị định thi hành. Cũng nói Chiếu, Chiểu chi.
ht. Yên ổn, tĩnh mịch (thường nói yên tĩnh). Một chiều an tĩnh.
nt. Chiếu sáng loang loáng. Vẻ anh ánh của xà cừ.
ht. Buồn thảm. Áo não quá, trời buổi chiều vĩnh biệt (H. Cận).
nđg. Được phần của kẻ khác biếu. Ăn biếu ngồi chiếu hoa (tng).
hd. Một loại dương liễu lá có răng cưa. Đường bạch dương bóng chiều man mác (Ng. Du).
nd. Khoảng từ chiều tối đến khuya.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
nt. Lờ mờ, chập chờn, không rõ nét. Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn (Bà H. Thanh Quan).
hđg. Nhận trách nhiệm trong việc người khác thực hiện một việc. Bảo lãnh cho người vay nợ. Bắt người bảo lãnh làm tờ cung chiêu (Ng. Du). Cũng nói Bảo lĩnh.
nd. 1.Vật dụng hình bán cầu đựng cơm ăn. Làm lẻ ăn bát mẻ, nằm chiếu manh.
2. Số tiền người chơi họ góp mỗi lượt. Một bát họ (cũng nói một phần hụi).
nd. Chiều từ dưới lên trên.
nd. Chiều từ phía này đến phía kia.
nd. 1. Bề sâu của một thể đặc: Bề dày của vỏ trái đất phỏng độ 40 cây số.
2. Chiều sâu của thời gian. Bề dày lịch sử.
nd. Chiều rộng của vật gì.
nd. 1. Chiều từ trên mặt xuống dưới đáy hoặc từ ngoài vào trong. Bề sâu của biển, Bề sâu của gian nhà.
2. Phần tế nhị bên trong. Tư tưởng thiếu bề sâu.
hd. Máy biến đổi một dòng điện xoay chiều thành một dòng điện xoay chiều khác cũng một tần số nhưng khác hiệu thế.
nIđg Dùng dây buộc nhiều vật lại với nhau. Bó mo thì thiếu, bó chiếu thì thừa (t.ng).
IId. Vật buộc lại với nhau có thể ôm được. Bó củi. Bó hoa. Con giàu một bó, con khó một nắm (t.ng)
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nt. Bóng láng đến phản chiếu các vật.
nd. Bóng chiều, trời chiều ; nghĩa bóng chỉ tuổi già.
nIt. Rối, xáo trộn: Đầu bù tóc rối.
IIđg. Thêm vào cho đủ, cho cân xứng. Khi dang thẳng cánh bù khi cúi, Chiếu đứng không thôi, lại chiếu ngồi (H. X. Hương).
IIIt. Về hình học, nói về một góc (hay cung) cộng với một góc (hay cung) khác thì thành 180o. Góc 60o bù với góc 120o.
nd. 1. Việc làm, việc công.
2. Nút bít lỗ khoan trong đất sau khi nạp thuốc nổ để làm tăng sức công phá ở chiều sâu.
nd. 1. Một phần trong ngày. Buổi mai, buổi trưa.
2. Lúc, khoảng thì giờ có hạn. Gái thương chồng đang đông buổi chợ, Trai thương vợ nắng quái chiều hôm (c.d).
3. Thời kỳ, lúc không nhất định. Lâm Tri buổi trước, Tiên Đường buổi sau (Ng. Du).
nt&p. Không quan hệ gì: Tới đây chiếu trải, trầu mời. Can chi mà đứng giữa trời sương sa ? (c.d).
hd. Cảnh tượng, dáng vẻ: Cảnh sắc một chiều mưa.
nd. Máy trục hình giống chiếc cầu di chuyển theo chiều ngang bằng bánh xe lăn trên đường ray.
nd. Cầu có thể quay dọc theo chiều dòng nước để tàu thuyền qua lại không vướng. Cũng nói Cầu quây.
nd. Khí tượng hình cung có bảy sắc do sự phản chiếu của tia mặt trời lên trên mây mà thành (cũng gọi là mống). Cầu vồng nằm về hướng nghịch với mặt trời đối với nơi mình đứng.
nt. Chán lắm. Quá chiều nên đã chán chường yến anh (Ng. Du).
nt. Rất buồn tẻ, không có gì đáng quan tâm. Cảnh chợ chiều chán ngắt. Câu chuyện chán ngắt.
nđg. 1. Kéo dài thời gian, dềnh dàng trong công việc. Chàng ràng mãi, không xong việc.
2. Quanh quẩn mãi bên cạnh. Chợ chiều nhiều khế ế chanh, Nhiều cô gái lạ nên anh chàng ràng (c.d).
nđg. Banh ra ở chiều ngang. Chằng miệng ra.
nt. 1. Nhỏ hẹp. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa (c.d). Áo quần đều chật.
2. Đầy, đông đầy sát với nhau. Bác đồng chật đất, tinh kỳ đầy sân (Ng. Du). Người đi chật đường chật sá.
hdg. Xem xét và đối chiếu với kinh nghiệm. Chiêm nghiệm thời tiết.
nd. Văn bản của vua thời xưa về một vấn đề chung của nước. Chiếu mở khoa thi.
nđg.1. Rọi, giọi vào: Mặt trời chiếu vào nhà. Chiếu ảnh. Chiếu phim. Chiếu sáng. Đèn chiếu. Chiếu X quang.
2. Thực hiện mọt hình chiếu trong hình học không gian.
3. Căn cứ vào. Chiếu phép nước mà thi hành.
nđg. Hoặc chiếu tướng. Bắt, ăn con tướng trong bàn cờ tướng.
hdg. Kêu gọi sự hòa thuận, bình an. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
hd. Bảng đề ở cửa hàng để mời khách; bề ngoài giả dối. Những chiêu bài mị dân.
hdg. Mộ binh. Chiêu binh mãi mã (mộ quân và mua ngựa).
nđg. Chiếu hình ảnh của phim lên một tấm màn cho người ta xem: Rạp chiếu bóng. Máy chiếu bóng.
nđg. Làm theo ý muốn, sở thích của người khác. Vợ chồng biết chiều chuộng nhau.
hdg. Nhìn đến, đoái đến. Được bạn bè chiếu cố.
hdg. Mời và dụ. Chiêu dụ thường dân.
hd. Tờ chiếu viết lời huấn dụ của vua.
hd. Người đứng ra tiếp mời khách và bưng dọn thức ăn: Nữ chiêu đãi viên.
nđg. Chiếu quang tuyến X để chụp phần bên trong thân thể. Phổi đã được chiếu điện.
hdg.1. Dụ giặc về đầu hàng.
2. Mời mọc, cổ động cho một món hàng. Bán chiêu hàng.
hdg. Chiếu thấy ở đằng sau mình: Kính chiếu hậu xe hơi.
hdg. Mời, kêu gọi người hiền tài. Chiêu hiền đãi sĩ.
hdg. Gọi về. Trước 1975, chính quyền Sài Gòn có bộ phận chiêu hồi để cưỡng ép môt số người bỏ kháng chiến về với họ.
nd. Lúc mặt trời sắp lặn. Nắng quái chiều hôm.
hdg. Gọi hồn ngwòi chết. Văn chiêu hồn. Lễ chiêu hồn.
nd. Hướng biến đổi, hướng phát triển của sự việc. Chiều hướng tiến hoá của dân tộc.
đt. Mời khách hàng đến với mình. Hạ giá để chiêu khách.
hdg. Xem biết và đóng dấu. Chiếu khán giấy thông hành.
nd. Mảnh chiếu rách. Buồn ngủ gặp chiếu manh.
hdg. Kêu gọi, mộ. Chiêu mộ tân binh.
hdg. Mời và nhận vào: Chiêu nạp kẻ có tài.
nth. Chiều hết mực, kể cả trong những việc nhỏ nhặt hay vô lý.
nd. Chiều hôm qua.
hdg. Mời, đón nhận học sinh vào trường. Trường đang chiêu sinh.
nd. Chiều lúc gần tối.
hdg. Kêu gọi tụ tập. Chiêu tập binh mã.
hd. Tờ chiếu của vua.
nd. Chín nấc trong đường ruột. Chiều chiều ra đứng ngõ sau, Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều (c.d).
hdg. Làm chạy đều một dòng điện xoay chiều khi biến thành dòng điên một chiều hoặc trái lại mà không phải phân chia mạch điện. Bộ phận chỉnh lưu.
nđg. Chiếu phim.
nđg.x.Chiếu phim.
nđg. Rót để mời. Chiều xuân chuốc chén vơi đầy (Ng. H. Hồ).
nd. Cỏ cao và thẳng, thân ba cạnh, sống vùng nước lợ, dùng dệt chiếu, đan buồm v.v... Ruộng cói. Chiếu cói. Bao cói.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nđg. Làm lụng khó nhọc: Cong lưng từ sáng tới chiều ngoài đồng.
hdg. Thú tội. Bắt làm cung chiêu trước mặt quan.
nd. Lúc sắp hết, lúc sau cùng. Ai không ăn thơm đầu mùa là dại. Ai không ăn mít cuối mùa là quê (c.d). Cuối tuần: hết tuần, chiều thứ bảy. Từ đầu đến cuối: suốt hết.
nIđg. 1.Thu gom vật có hình tấm bằng cách lăn nó trên bản thân nó. Cuốn chiếc chiếu lại. Cuốn rèm lên.
2. Mang theo trên đà chuyển động mạnh và nhanh. Bị nước lũ cuốn đi. Mái nhà bị gió cuốn.
IId.1. Vật mỏng, dài, cuốn tròn lại. Cuốn giấy.
2. Sách vở đóng thành tập, từng đơn vị tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh. Tác phẩm in ra một lần chỉ một ngàn cuốn. Cuốn phim truyện.
nđg. Cựa liên tiếp theo chiều hướng khác nhau. Cựa quậy như cá mắc lưới. Cũng nói Cựa cậy.
hd. Hạt ngọc chiếu sáng ban đêm.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
hd. Ký hiêu thứ mười trong mười hai chi, trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ dậu (từ 5 giờ chiều đến 7 giờ tối). Tuổi Dậu (sinh vào một năm Dậu).
hdg. Chiêu tập dân nghèo khai khẩn đất hoang.
nIt. Theo chiều dài hay chiều đứng. Đò dọc. Tổ chức ngành dọc.
IId. Nhiều vật nối tiếp nhau thành dãy, thành đống. Xe hơi đậu một dọc.
nt. Theo chiều dọc và chiều ngang, hành động vẫy vùng theo ý riêng mình. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nđg. Nói dịu dàng cho nghe theo. Dỗ dành khuyên giải trăm chiều (Ng. Du).
hdg. Gìn giữ cho còn cái có chiều hướng giảm sút hay mất đi. Duy trì một chế độ lỗi thời.
nd. 1. Khí trong trời đất trái với âm: Âm thịnh, dương suy.
2. Đực, nóng, sống, ánh sáng. Cõi dương còn thế, huống là cõi âm (Ng. Du). Cõi dương. Chiều dương. Bóng dương. Số dương.
nIđg. Đo ruộng đất. IId. Đơn vị đo chiều dài thời xưa, khoảng 60m, đoạn đường tương đối ngắn. Không xa lắm, chỉ cách vài đạc đường.
nd. Bộ phận dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch điện một chiều.
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nd.1. Dụng cụ quang học dùng để chiếu lên màn ảnh một ảnh thật phóng đại.
2. Như Đèn pha.
nd. Đèn để chiếu sáng tức thời đối tượng khi chụp ảnh ở nơi không đủ sáng.
nd. Đèn chiếu sáng bằng dòng điện.
nd. Đèn pin chỉ để ánh sáng chiếu ra một phía, dùng để rọi xa.
nd.1. Đèn chiếu sáng ở xa, do ánh sáng được tập trung bằng gương và thấu kính.
2. Đèn điện đặt trước máy vận tải để chiếu sáng đường đi. Đèn pha ô-tô.
nd. Đèn cầm tay, dùng pin làm nguồn điện chiếu sáng.
nđg. Vào chiều sâu. Đi sâu vào vấn đề.
hd. Nghệ thuật diễn lại hiện thực bằng những hình ảnh hoạt động liên tục được thu vào phim rồi chiếu lên màn ảnh. Diễn viên điện ảnh.
hdg. Thay đổi thành phần hóa học của một dung dịch khi cho dòng điện môt chiều đi qua dung dịch đó.
hd. Tia X dùng để chiếu hay chụp. Chiếu điện quang. Phòng điện quang của bệnh viện.
hd. Điện trở của một chất bằng điện trở của một dây chất đó, có chiều dài và tiết diện nhất định.
nd. Đinh một phần chiều dài có ren trên đó có một đai ốc, dùng để cố định các phần tử của máy, của kết cấu. Vặn đinh ốc.
nId. Phần ngăn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm mấy đoạn. Chép một đoạn bài thơ.
IIđg. 1. Xong rồi, kết thúc hay chuyển sang phần khác. Gặt hái vừa đoạn. Nói đoạn, anh bỏ đi.
2. Cắt đứt quan hệ tình cảm. Đoạn tình máu mủ.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
hdg. So sánh với nhau. Đối chiếu bản sao với bản chính.
hd. Các nước ở bên Đông (đối chiếu với nước phương Tây). Đặc tính đông phương. Người đông phương.
hth. Cùng chung một chiếu một giường, chỉ quan hệ vợ chồng.
nd. Đường gồm hai lối đi cho xe cộ chạy song song khác chiều nhau.
nd. Gạo của lúa thường, đối chiếu với gạo nếp.
nđg.1. Sửa chữa mái nhà dột. Giọi mái nhà. Cũng nói Dọi.
2. Chiều xiên vào. Ánh nắng giọi vào nhà. Cũng viết Dọi.
nd. Động vật nhiều chân cùng họ với rết, thân nhỏ hơn, có nước trắng chiếu sáng có thể làm phồng lở da người.
nd. Cây lát lớn bẹ dùng để dệt chiếu đan buồm. Chiếu gon.
hd.1. Ánh sáng rực rỡ chiếu tỏa ra chung quanh. Vầng hào quang.
2. Tia sáng. Mắt đổ hào quang.
nđg. Như Chiếu bóng. Đi coi hát bóng.
nd. Gió nhẹ hơi lạnh vào mùa thu. Chiều thu đưa lạnh gió heo may (Th. Lữ).
nd. Lời chiêu tập quân sĩ, hiểu dụ dân chúng hoặc kể tội bên nghịch để chống giặc. Nửa đêm truyền hịch, định ngày xuất chinh (Đ. Th. Điểm).
nId. 1. Cây tre hay đoạn gỗ tròn gác ngang để đóng rui lợp nhà theo kiến trúc cổ truyền.
2. Hoành phi (nói tắt). Bức hoành sơn son.
IIt. Theo chiều ngang. Bề hoành.
hd. Giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước, thường là cơ quan ngoại giao, cấp cho công dân khi ra nước ngoài. Hộ chiếu công vụ.
nd.1. Buổi chiều tối. Trời hôm, mây kéo tối ầm (Ng. Du).
2. Thời gian một ngày. Vắng nhà hai hôm. Hôm nay. Hôm qua. Hôm kia (trước hôm qua). Hôm kìa (trước hôm kia).
nd. Chiều và sớm. Xót người tựa cửa hôm mai (Ng. Du).
nt. Không biết kính nể người lớn, hỗn. Trẻ con được nuông chiều quá sinh hỗng.
hd. Ngôi sao chiếu mệnh tin là làm cho gặp điều xấu. Sinh nhằm hung tinh.
nl. Như Huống chi. Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm, Trời còn luân chuyển huống mồm thế gian.
hdg. Mở mang về văn hóa. Dùng chiêu bài khai hóa để xâm lăng.
nđg. Tìm biết bằng cách đối chiếu kỹ các tài liệu, bằng chứng. Khảo lại một văn bản. Khảo giá hàng.
hdg. Tìm hiểu bằng cách nghiên cứu, đối chiếu các sách vở, tài liệu. Khảo cứu về văn học hiện đại.
hdg. Nghiên cứu, đối chiếu những chỗ khác nhau trong các văn bản khác nhau của cùng một tác phẩm. Khảo di các bản dịch Chinh Phụ Ngâm.
nđg. 1. Ráp vào cho vừa, cho khít. Kháp mộng tủ.
2. Đối chiếu xem có khớp nhau không. Kháp các sổ thu chi.
hdg. Chữ dùng cuối câu trong một tờ chiếu của vua có nghĩa là kính điều nói trên.
nđg. Nấu các món ăn mặn. Cơm hai bữa cá kho rau muống, Quà một chiều khoai lang lúa ngô (T. T. Xương).
nd. Chỗ tóc hay lông thú mọc ngược chiều gặp nhau làm thành hình xoáy ốc hay một vệt dài. Mua trâu xem khoáy (t.ng). Cũng nói Xoáy.
nd. 1. Phần trong khung cửi có răng như răng lược dùng để dệt chiều ngang của tấm hàng. Chiều ngang tấm hàng: Khổ rộng, khổ hẹp.
2. Tầm vóc bề ngang của thân người. Quần áo vừa khổ người.
np. Biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt. Không biết chừng chiều nay hắn về.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
nt. 1. Không được ánh sáng, ánh nắng chiếu tới. Đó là thứ hàng sợ nắng nên phơi chỗ khuất bóng.
2. Đã chết. Ông cụ khuất bóng đã mấy năm rồi.
nIđg. Khép chặt lại. Hai gọng kìm khuýp lại.
IIt. Khớp. Đối chiếu số liệu, thấy rất khuýp.
hd. Con gái được yêu quí, chiều chuộng.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ một kinh tuyến gốc đến một kinh tuyến nào đó, theo chiều về hướng đông (kinh độ đông) hay về hướng tây (kinh độ tây). Kinh độ của Hà Nội là 105o51’ đông.
nd. 1. Cỏ lác. Năn, lác mọc đầy ruộng.
2. Cây cói để dệt chiếu, dệt bao. Chiếu lác.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. Vì phải phục vụ đủ các hạng người nên phải chịu khó chiều theo những ý kiến rất khác nhau.
nđg. Tỏ vẻ giận dỗi, bực dọc để phản đối hay để đòi phải chiều ý mình. Làm mình làm mẩy với anh chồng thật thà.
nđg. Tỏ vẻ hờn dỗi để được chiều chuộng. Thằng bé làm nũng với mẹ.
nt. Nhẵn tới mức phản chiếu được ánh sáng. Giây da láng bóng.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
nđg. 1. Lắng dần xuống và đọng lại. Cửa sông lắng đọng nhiều phù sa.
2. Được giữ lại trong chiều sâu tình cảm. Câu hát lắng đọng vào lòng người.
nđg. Chiếu thành vệt lúc dài lúc ngắn, lúc ẩn lúc hiện. Ánh đèn pha lấp loáng trên đường nhựa.
nđg. Chiếu ra từ những điểm sáng nhỏ nhưng hơi chói. Ánh đèn le lói trong đêm. Còn le lói chút hy vọng.
hd. Chiếu chỉ của vua ra lệnh.
nt. Tràn khắp trên bề mặt. Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng (Th. Lữ).
nđg.1. Không còn sức cử động. Lịm đi trong cơn sốt. Ngủ lịm đi. Sướng lịm người.
2. Chỉ âm thanh ánh sáng không còn nghe thấy, trông thấy nữa, sau khi đã nhỏ dần. Tiếng máy lịm dần. Nắng chiều tắt lịm. Hắn nhận nợ rồi lịm đi.
nd. Lò có chiều cao lớn hơn chiều ngang rất nhiều, để luyện gang từ quặng sắt.
nIđg. Chiếu sáng hay được chiếu sáng lướt nhanh trên bề mặt. Ánh đèn loáng trên mặt nước. Mặt đường còn loáng nước mưa.
IIt. Sáng, bóng đến mức phản chiếu được ánh sáng. Lưỡi lê sáng loáng. Nước sơn bóng loáng.
IIId. Khoảng thời gian hết sức ngắn, qua rất nhanh. Làm một loáng là xong. Loáng cái nó đã biến mất.
nt. Phản chiếu ánh sáng tạo vẻ linh động. Long lanh đáy nước in trời (Ng. Du). Đôi mắt long lanh.
nt. Có ánh sáng phản chiếu tia nhỏ, ngắn, sinh động đẹp mắt. Mặt hồ lóng lánh. Kim cương lóng lánh.
nt. Không thuần một màu mà rải rác có những đốm, những vệt khác màu. Lá xanh lá vàng lổ đổ. Ánh nắng chiều lổ đổ trên ngọn cây.
nt. 1. Có chiều cao dưới mức bình thường. Người lùn quá. Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (t.ng).
2. Nói về cây trồng thuộc giống có chiều cao dưới mức bình thường. Chuối tiêu lùn. Tre lùn.
ht. Chỉ vẻ lay động rung rinh của mặt phẳng phản chiếu ánh sáng. Mặt hồ gợn sóng lung linh ánh sao. Bóng cây lung linh trên mặt nước.
nđg. 1. Tùy thuộc, phải chiều theo. Cách sông nên phải lụy đò, Tối trời nên phải lụy o bán dầu (c.d).
2. Dính líu, gây phiền phức cho người khác. Vì ta cho lụy đến người. Mang lụy vào thân.
3. Chết, mắc cạn (nói về cá ông). Cá ông bị lụy.
nđg. 1. Chọn lấy những cái đúng với yêu cầu. Lựa hạt giống.
2. Chọn cho đúng cách, đúng cái để đạt yêu cầu tốt nhất. Lựa lời khuyên giải. Lựa chiều gió cho thuyền đi.
hdg. Giữ lại theo quy định một số bản của mỗi tác phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật..., đã phát hành. Sách nộp lưu chiểu trước khi phát hành.
hd. Dân không ở một chỗ nhất định, rày đây mai đó, do bị bần cùng, phá sản. Chiêu mộ lưu dân lập ấp.
ht. Lưu chuyển, di động. Đội chiếu bóng lưu động.
ht. Trôi dạt, chia lìa mỗi người một nơi. Chiêu mộ dân lưu tán.
pd. Máy phát điện một chiều cỡ nhỏ, dùng nam châm vĩnh cửu.
nd. Mạch điện xoay chiều gồm từ hai mạch thành phần trở lên, các mạch thành phần có suất điện động cùng tần số nhưng lệch nhau về thời gian tác động.
nd. Lúc sáng sớm. Sương mai còn đọng trên cành. Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm... (cd)
nd. Bề mặt tiếp nhận ánh sáng từ máy chiếu phim hay máy truyền hình để làm hiện lên hình ảnh. Phim màn ảnh rộng. Màn ảnh nhỏ.
nd. Màn ảnh chiếu phim, thường chỉ điện ảnh. Ngôi sao màn bạc.
nId. Mảnh, tấm (thường để nói về vật che thân hay đắp). Bát cơm manh áo. Ngủ trên manh chiếu.
IIt. Cũ và rách (nói về quần áo chăn chiếu). Áo manh. Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng).
nd. Dụng cụ quang học để chiếu lên màn ảnh những hình ảnh để minh họa khi giảng bài, thuyết trình...
nd. Máy để chiếu phim lên màn ảnh.
nd. Thiên thể quay chung quanh Trái Đất, phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời và chiếu sáng Trái Đất về đêm, với hình dạng nhìn thấy đổi dần từng ngày từ khuyết đến tròn (vào ngày rằm) và ngược lại. Mây che khuất mặt trăng.
nd. Thiên thể nóng sáng, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất. Mặt trời mọc. Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.
hdg. Dùng hình vẽ để cho nội dung được sinh động, rõ ràng hơn. Buổi nói chuyện có chiếu phim minh họa.
nt.1. Sáng yếu ớt, không chiếu tỏ các vật chung quanh. Ngọn đèn mờ. Trời mỡ sáng.
2. Mắt kém, không đủ sức nhìn rõ các vật chung quanh. Mắt mờ vì tuổi tác. Đồng tiền làm hắn mờ cả mắt.
3. Trông không rõ nét. Trên bia nhiều chữ rất mờ.
4. Không láng bóng hay không trong suốt. Loại vải mặt bóng mặt mờ.
nd. Hình chiếu trên mặt phẳng, của phần mặt Trái Đất giới hạn bởi hai kinh tuyến.
nd. Vị trí của mặt nước so với chuẩn chiều cao. Mức nước tuyệt đối: Vị trí mặt nước so với mặt biển.
nd.1. Chỉ thời gian hiện tại. Từ xưa đến nay. Chiều nay. Mấy hôm nay.
2. Bây giờ (dùng trong các văn bản chính thức). Nay quyết định... Nay công bố lệnh...
nId. 1. Ánh sáng từ mặt trời chiếu thẳng xuống. Nắng trưa hè.
2. Khoảng thời gian có nắng trong một ngày. Thóc phơi một nắng đã săn.
IIt. Có nắng. Ngồi chỗ nắng.
nd. Nắng vào lúc chiều tà. Nắng quái chiều hôm.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nd. Khoảng trống không mái che. Chiếu bóng ngoài trời.
hd. Ngôn ngữ gốc, ngôn ngữ của nguyên bản. Nguyên ngữ của một cuốn phim. Đối chiếu câu dịch với câu nguyên ngữ.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nt. Trái với chiều xuôi. Xe chạy ngược chiều.
nd. Nhà chứa. Chiều khách quá hơn nhà thổ ế (T. T. Xương).
hd. Những đặc điểm bề ngoài, như dáng người, màu da, vẻ mặt v.v... khiến có thể nhận ra một người. Đối chiếu nhân dạng với giấy chứng minh.
nđg.1. Mở ra nhắm lại liên tiếp. Mắt nhấp nháy vì đèn chói.
2. Có ánh sámg khí lóe ra khi tắt. Đèn chiếu nhấp nháy.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
nt. Làm ra vẻ không bằng lòng để đòi hỏi được chiều chuộng nhiều hơn. Cô vợ trẻ nhõng nhẽo với chồng.
nđg. Chiều con cái một cách quá đáng đến mức để chúng làm điều sai trái. Nuông quá làm hư trẻ.
nd. Ống có kính bên trong để thu hình vào phim hay để chiếu phim lên màn ảnh.
hdg.1. Chiếu hắt ánh sáng trở lại. Mặt nước phản chiếu ánh trăng.
2. Phản ánh. Tác phẩm phản chiếu đời sống của nông dân thời trước.
hdg.1. Trở về, quay trở lại. Phản hồi cố hương.
2. Tác dụng trở lại. Tín hiệu phản hồi.
3. Liên hệ theo chiều ngược, giữa đầu ra và đầu vào của một hệ thống.
hd.1. Lực xuất hiện khi một vật tác dụng trở lại vào vật đang tác dụng lên nó. Phản lực bao giờ cùng bằng và ngược chiều lực.
2. Máy bay phản lực (nói tắt).
pd. 1. Vật liệu dùng để chụp ảnh và in ảnh sau khi chụp. Phim chụp ảnh. Lấy phim đi in thêm ảnh.
2. Tác phẩm điện ảnh ghi trên những cuộn phim để chiếu lên màn ảnh. Phim truyện. Xem phim. Đóng phim.
nd. Phim để chiếu lên màn ảnh. Giải trí bằng phim ảnh.
nd. Đoạn phim không dài dùng để chiếu bằng đèn chiếu.
nd.1. Phần không gian hay thời gian tương đối ngắn được xác định giữa hai điểm hay hai thời điểm. Quãng đường. Quãng đời. Làm cách quãng.
2. Khoảng không gian, thời gian tương đối ngắn không xác định rõ ràng. Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi đến.
3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt ấy.
hd. Hiện tượng tăng độ dẫn điện của một số chất khí được chiếu sáng.
nId. 1. Phần bao phía ngoài của một vị trí. Rào giậu quanh vườn. Chỉ ở quanh đây thôi.
IIđg. Di chuyển theo đường vòng. Xe đang quanh vào theo chiều quy định.
IIIt&p.1. Chỉ đường sá vòng lượn, uốn khúc. Đường đi quanh.
2. Chỉ cách nói xa nói gần, né tránh vấn đề. Chối quanh. Giấu quanh, không chịu nói.
nt. Cong ở nhiều đoạn, theo chiều hướng khác nhau. Những cành cây quằn quèo.
nđg. Cử động mạnh trong nhiều chiều hướng khác nhau, thường gây rung động, chao đảo. Em bé quẫy trong nôi. Cá quẫy mạnh dưới hồ.
nt. Qua loa cho có, cho xong. Nói quấy quá vài câu chiếu lệ.
nđg. Ra vẻ, có vẻ. Gật gù, ra chiều vừa ý lắm.
nt. Không còn nguyên mảnh, bị tước ra từng mảnh, thủng thành lỗ. Chiếc chiếu rách. Áo rách. Cào rách mặt.
nd. Ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu lên các đám mây, làm cho cả một khoảng bầu trời vàng đỏ hay hồng sẫm. Ráng chiều. Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng).
nt.1. Chỉ trời chuyển dần từ tối sang sáng. Trời đã rạng sáng. Đêm mồng một rạng ngày mồng hai.
2. Sáng lên, sáng tỏ lên. Lửa chiếu rạng cả căn nhà. Nét mặt rạng lên.
nd.1. Mái che tạm khi có hội hè đình đám.
2. Công trình làm nơi chuyên dùng biểu diễn nghệ thuật trước công chúng. Rạp hát. Rạp chiếu bóng.
dt. Cỏ rác, cây cối trôi trên sông mỗi khi có lũ lụt. Màn treo, chiếu rách cùng treo. Hương xông nghi ngút, củi rều cũng xông (cd).
nđg. Hướng luồng ánh sáng chiếu thẳng vào. Rọi đèn pha. Ánh nắng rọi qua khung cửa.
nt.1. Chỉ mức độ của chiều ngang, diện tích. Đường rộng 20 mét. Cánh đồng rộng hàng trăm hec-ta.
2. Có chiều rộng kích thước lớn hơn mức bình thường. Vải khổ rộng. Đôi giày rộng quá. Quần áo rộng thùng thình.
3. Có trí tuệ, hiểu biết nhiều. Nhìn xa trông rộng. Học rộng.
4. Có lòng bao dung, độ lượng. Rộng lòng thương.
nt. Sáng rực, đẹp đẽ. Nắng chiều vàng rỡ.
nd.1. Mảnh sỏi đá rất nhỏ lẫn vào cơm gạo hay thức ăn. Nhặt sạn khi vo gạo.
2. Hạt cát, bụi bám trên đồ đạc. Giường chiếu đầy sạn.
3. Từ dùng sai, viết sai trong một bài văn. Độc giả rất thích mục “đãi sạn” của tờ báo.
nt. Sáng đến mức mọi vật được chiếu sáng đều như ánh lên. Căn phòng sáng choang ánh điện.
nt.1. Có nhiều ánh sáng chiếu vào. Nhà cao ráo, sáng sủa.
2. Có những nét tỏ vẻ thông minh. Mặt mũi sáng sủa.
3. Rõ ràng, dễ hiểu. Văn viết sáng sủa.
4. Tốt đẹp, nhiều triển vọng. Tình hình ngày một sáng sủa.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ hai kể từ sao Thủy ra, có màu sáng xanh, thường thấy vào chiều tối và sáng sớm, nên cũng được gọi là sao Hôm hay sao Mai.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, ở gần Mặt Trời nhất, chỉ nhìn thấy bằng mắt thường vào sáng sớm hay chiều tối, nhưng khó thấy hơn sao Kim.
hd. Tờ chiếu của vua.
nt. Vừa có chiều sâu vừa rộng. Hiểu biết sâu rộng.
nt.1. Có tính chất đi vào chiều sâu, vào bản chất, có ý nghĩa quan trọng, lâu dài. Ý kiến sâu sắc. Biến đổi sâu sắc. Mâu thuẫn sâu sắc.
2. Rất sâu trong lòng, không phai nhạt. Tình yêu sâu sắc. Kỷ niệm sâu sắc.
nđg.1. Chiếu ánh sáng vào. Vài tiếng dế, nguyệt soi trước ốc (Đ. Th. Điểm). Soi cá: rọi đèn xuống nước tìm cá mà bắt.
2. Trông vào gương, vào mặt bóng mà ngắm hình dung mình. Soi gương.
3. Nhìn rõ hơn bằng dụng cụ quang học. Soi kính lúp. Soi kính hiển vi.
4. Xem mà bắt chước. Làm gương cho khách hồng quần thử soi (Ng. Du).
nIđg.1. Cạnh dày ở phía đối lập với lưỡi, răng của vật sắc bén. Sống dao. Sống cưa.
2. Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng. Sống mũi.
nd. Cả ngày từ sáng sớm đến chiều tối. Sớm chiều vất vả.
nd.1. Xương hai bên thân, từ cột sống đến ức. Xương sườn. Miếng sườn lợn.
2. Phần thân ở hai bên ngực. Xoa bóp hai bên sườn.
3. Bề cạnh của một số vật có hình khối và chiều cao. Sườn núi. Sườn tàu.
4. Bộ phận chính làm chỗ dựa để tạo nên hình dáng. Sườn nhà. Sườn xe đạp. Sườn của bản báo cáo.
nt. Chỉ mặt trời, mặt trăng chếch hẳn về một phía khi ngày hay đêm đã quá muộn, sắp hết. Ánh chiều tà. Trăng lên khỏi núi trăng tà ... (cd).
hd. Cây dâu và cây du, thường ánh nắng chiếu vào đó là mặt trời sắp lặn; chỉ cảnh già. Vui cảnh tang du.
nt. Chỉ mưa gió dừng hay dứt hẳn. Mới tạnh mưa trưa, chiều đã tà (X. Diệu). Trời tạnh gió.
nt.1. Buồn chán do vắng vẻ. Chợ càng về chiều càng tẻ.
2. Đơn điệu, không hấp dẫn. Câu chuyện tẻ quá.
hdg. Chiếu theo mà tìm. Số liệu tham chiếu.
nIt.1. Suốt qua chiều dày, chiều dài hay chiều sâu. Nước trong nhìn thấu đáy.
2. Đến mức tường tận. Thấu lòng nhau. Hiểu thấu vấn đề.
IIp. Nổi. Đau chịu không thấu.
nđg.1. Thể tắt (nói tắt). Ốm không đến được, xin bà con thể cho.
2. Chiếu cố để làm theo ý. Thể theo lòng dân.
nt. Có dáng trải ra trong chiều dài. Người gầy, chân tay thõng thượt. Nằm thõng thượt.
nt.1. Theo đúng chiều chuyển động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận.
2. Thích hợp, tiện cho hoạt động. Thuận miệng nói cho vui. Thuận tay trái.
3. Bằng lòng, đồng ý. Bỏ phiếu thuận.
hd. Phạm vi sông hồ ở biên giới hai nước, có chiều rộng cách bờ được quy định, thuộc chủ quyền của mỗi nước.
hd. Theo thói quen từ lâu. Cơm chiều xong, anh ngồi xem báo như thường lệ.
nId. 1. Khối chất lỏng có dạng như sợi chỉ, như được phun mạnh ra từ một lỗ nhỏ. Tia nước.
2. Ánh sáng truyền đi theo một hướng. Tia sáng. Tia hy vọng.
IIđg. Phun ra, chiếu ra thành tia. Xe cứu hỏa tia nước vào đám cháy.
nd. Nhạc cụ hình ống nhỏ và dài, có nhiều lỗ tròn để định cung, thổi theo chiều dọc. Thổi tiêu.
hdg. Đi lấy vợ ; tiếng dùng thời trước để nói một người học trò đi lấy vợ, đối chiếu với “đại đăng khoa”, thi đỗ.
nđg. Chiếu sáng. Ánh đèn tỏ rạng.
nt.1. Như Toác. Cửa mở toạc.
2. Rách to theo chiều dài. Áo đã toạc vai. Nén bạc đâm toạc tờ giấy (tng).
np. Nhấn mạnh hậu quả không tránh được của một sự kiện. Chiều lắm chỉ tổ hư... Dở dở ương ương, tổ người ta ghét (tng).
nd. Gió mạnh đổi chiều đột ngột trong cơn dông. Trời nổi cơn tố.
nt. Có tính chất lắng động, đi vào chiều sâu tâm hồn. Chất thơ trầm lắng.
nđg.1. Làm đảo ngược, trên thành dưới. Trở đầu đũa.
2. Di chuyển ngược lại hướng ban đầu. Quay trở vào.
3. Chuyển sang chiều hướng khác, xấu đi. Trời trở gió.
4. Hướng về một phía nào đó để tính phạm vi thời gian, không gian, số lượng. Từ Huế trở vào. Hai năm trở về trước. Từ một trăm trở lên.
nđg. Thay đổi chiều hướng hoạt động, để theo kẻ mạnh.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
nđg.1. Chỉ bộ phân cơ thể hay vật thể có chiều dài chuyển động lên xuống, qua lại, liên tiếp trông vui mắt. Vừa đi vừa tung tẩy đôi tay. Đôi quang gánh tung tẩy trên vai.
2. Đi lại, hoạt động một cách tự do, thoải mái. Được tự do tung tẩy khắp nơi.
hd. Chiều sâu của trận địa. Đánh tung thâm.
hd. Thể văn chữ Hán, câu bốn chữ và câu sáu chữ chen nhau, có đối không vần, thời trước thường dùng viết chiếu biểu, tấu, sớ.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
nđg.1. Làm cho một vật dài có hình dáng như ý muốn. Uốn lưỡi câu. Uốn lưỡi trước khi nói.
2. Dạy dỗ, chỉ bảo. Trẻ hư phải uốn dần.
3. Chỉ trẻ con làm nũng đòi được chiều chuộng. Bé bốn tuổi rồi mà còn uốn quá lên hai.
nđg.1. Uốn lượn từng khúc, từng đoạn. Đường đèo uốn éo như rắn lượn. Cố ý làm cho ra vẻ mềm mại, dịu dàng. Đi đứng uốn éo, kiểu cách.
2. Nũng nịu để được chiều chuộng. Lớn rồi mà còn hay uốn éo.
nđg. Làm cho đứt lìa ra bằng cách đưa nhanh lưỡi sắc theo chiều nghiêng. Thân cây bị vạc nham nhở. Hết nạc vạc đến xương (tng).
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
pd. Băng từ ghi hình và ghi âm để phát lại. Quay vi đê ô. Chiếu vi đê ô.
nđg.1. Ngâm đọc. Ngâm vịnh.
2. Tức cảnh mà đặt thơ. Vịnh chiều xuân.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nđg. Đối chiếu tuổi của đôi trai gái để bói xem lấy nhau có hợp không, theo tục lệ xưa.
nt. Nắng gay gắt chiếu xói ngang lúc 2, 3 giờ chiều. Nắng xiên khoai.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
hd.1. Chiều hướng phát triển. Đi ngược lại xu thế phát triển của thời đại.
2. Hướng hoạt động chủ đạo trong một thời gian. Xu thế hòa hoãn của tình hình.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập