Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Hãy thận trọng với những hiểu biết sai lầm. Điều đó còn nguy hiểm hơn cả sự không biết. (Beware of false knowledge; it is more dangerous than ignorance.)George Bernard Shaw
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ấn tín »»
hd. Khuôn dấu để làm tin, khuôn dấu của vua quan thời xưa.

hd. Ơn và tình thương yêu. Bữa mộng ân tình say đến sáng (Ng. Bính). Hương ân tình cho kết lại thành dây (H. M. Tử).
nd. Lần tính được thua trong trận đấu thể thao hay đánh cờ, đánh bạc. Ghi được một bàn thắng. Thua luôn mấy bàn. Làm bàn.
nd. Bạn tình, nhân tình, bạn quí và rất thân.
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nđg. Để lại phía sau, không khắng khít nữa. Nhân tình bị bỏ rơi.
nd. Bồ và bịch, chỉ nhân tình, bạn bè. Chúng bồ bịch với nhau.
nId. 1. Tập hợp gồm hai cá thể cùng loại đi đôi với nhau. Cặp gà thiến. Cặp nhân tình.
2. Đồ dùng có hai thanh cây, thanh sắt kẹp lại với nhau (cũng gọi là cái gắp).
IIđg. 1. Dùng cặp mà kẹp lại.
2. Kẹp, mang, choàng ở trong tay: Cặp sách đi học.
3. Ghé sát: Tàu cặp bến. Cặp tàu: cặp theo tàu, đi theo người khác mà chơi. Anh đi chơi đâu cho tôi cặp tàu với.
hd. Lòng chân thật. Đối xử với nhau bằng chân tình.
hd. Quân tình nguyện.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
nt. Có chú ý đúng mức đến phần tình cảm. Nói có tình có lý.
hd. Tình cảnh của dân. Xem xét dân tình.
ht. 1. Hỗn loạn về trật tự, đạo đức xã hội. Nhân tình thế thái đảo điên.
2. Tráo trở hay lừa đảo, lật lọng. Con người đảo điên.
nđg.1. Nấu kim loại cho chảy rồi đổ vào khuôn làm thành đồ dùng. Đúc tượng, đúc chữ in.
2. Nấu cho cô đặc lại. Đúc hai nước thuốc làm một.
3. Tạo ra bằng cách chọn lọc và kết hợp những phần tinh túy. Kinh nghiệm của bao đời được đúc lại trong tục ngữ ca dao.
nt. Dịu dàng, hòa hợp. Khúc đâu êm ái xuân tình (Ng. Du).
. (Dịch tiếng Anh viết tắt). Giờ chuẩn tính theo kinh tuyến đi ngang Greenwich ở Anh.
hId. 1. Cảnh bị giam giữ, mất tự do. Phải cảnh lao lung.
IIt. Cảnh chịu sự bó buộc về vật chất lẫn tinh thần đến mức khổ ải. Kiếp sống lao lung.
nd. 1. Chỉ mối quan hệ gắn bó thân thiết. Gắn bó máu thịt với quê hương.
2. Phần tình cảm sâu sắc nhát. Lời thề nguyền đã thấm sâu vào máu thịt.
nd. 1. Gia súc cùng họ với hổ báo, nuôi để bắt chuột. Chó treo mèo đậy (tng).
2. Nhân tình gái. O mèo.
nd. Nhân tình.
nd. Nhân tình.
hd. Người tình. Nhân tình nhân ngãi.
hd. Tình cảm của người với người, tình người. Nhân tình đen bạc. Thể tất nhân tình.
hd. Tính chất chung tốt đẹp của con người. Lũ sát nhân man rợ mất hết nhân tính.
hd. Lòng người và thói đời. Chuyện nhân tình thế thái.
nd. Pháo làm bằng lân tinh, đập, chà xuống gạch thì nổ.
nd. Người giúp việc đắc lực và tin cậy. Tay chân thân tín.
ht. Sự giao thiệp thân tình. Không tình cũng nghĩa tâm giao (cd).
ht. Thân tín. Người tâm phúc.
hd. Phần tinh thần trí tuệ. Tâm trí đang để ở đâu đâu.
nt. Tỉ mỉ, làm quá chậm. Cứ ngồi tần mần tính toán mãi.
ht. Như Tận tâm. Làm tiệc tận tình.
hd. Viên chức của tòa án có nhiệm vụ điều tra, hòa giải, truy tố hay xét xử các vụ án. Thẩm phán tòa án nhân dân tỉnh.
ht. Gần gũi và tin cậy. Bạn thân tín.
hId. Tình cảm thân mật, chân thành. Lấy thân tình mà đối xử với nhau.
IIt. Có biểu hiện tình cảm thân mật, chân thành. Câu chuyện thân tình. Buổi tiếp đón thân tình.
ht. Tài tình phi thường. Nét vẽ thần tình.
hd. Tình đời, thói đời, thế thái nhân tình (nói tắt).
ht. Tính hiền lành, dễ bảo. Đứa bé thuần tính.
ht. Bằng lòng, chấp nhận. Ông ấy đã thuận tình.
nd.1. Điều được báo đi, truyền đi về sự việc tình hình xảy ra. Tin thế giới, tin đồn nhảm.
2. Sự truyền đi, sự phản ánh dưới những hình thức khác nhau thực tế chung quanh. Thu nhận tin. Xử lý tin.
nt&p. Đạt đến chỗ chính xác cao. Bắn rất tin. Cái cân tin lắm.
hId. Phần tinh túy, tốt đẹp nhất. Thác là thể phách, còn là tinh anh (Ng. Du).
IIt. Chỉ mắt sáng có vẻ thông minh, lanh lợi. Cặp mắt tinh anh.
hdg. Giảm bớt chi tiêu. Cần tỉnh giảm trong việc cưới xin.
ht. Được rèn luyện đến trình độ cao. Đội quân tinh luyện. Giọng hát tinh luyện.
hdg. Tự ý mình nhận trách nhiệm làm, không có sự bắt buộc. Quân tình nguyện.
ht. Được trang bị đầy đủ và có sức chiến đấu cao. Đội quân tinh nhuệ.
nt.1. Không buồn ngủ. Thức khuya mà vẫn tỉnh táo.
2. Bình tĩnh trước những rắc rối, phức tạp. Phải tỉnh táo trước âm mưu của địch.
hdg.1. Di chuyển sao cho mỗi đường thẳng nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. Chuyển động tịnh tiến.
2. Cùng tiến ngang nhau. Hai phong trào vẫn tịnh tiến.
nd.1. Người nam còn nhỏ tuổi. Hai trai hai gái.
2. Người đàn ông nhân tình. Theo trai.
hđg. Trình bày với cấp trên việc riêng hay ý kiến riêng của mình. Trần tình nỗi oan.
hđg.1. Làm cho an lòng, bình tĩnh. Trấn tĩnh nhân tâm.
2. Lấy lại được sự bình tĩnh. Hơi hốt hoảng, nhưng trấn tĩnh được ngay.
nd. Tuyến phụ thuộc đường dẫn tinh, ở dưới bàng quang.
hdg. Đi không cho ai biết (nói về vua). Nhà vua vi hành xem xét dân tình.
pd. Chất làm bằng cánh kiến pha lẫn tinh dầu, dùng để niêm phong bao, túi, gắn kín nút chai lọ. Xi gắn nút chai. Đóng dấu xi.
hd. Cảm giác tình dục của tuổi dậy thì. Xuân tình phát động.
hd. Trạng thái con người như thoát khỏi thể xác, hành động do phần tinh túy nhất của mình. Đó là những câu thơ xuất thần.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập