"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chị em »»
nd. Những người phụ nữ trẻ có quan hệ bạn bè thân thiết. Giúp đỡ chị em khó khăn. Chị ngã em nâng.
nd. Những người có vợ là chị em ruột. Cũng nói anh em cọc chèo, anh em đồng hao.
hIđg. Đi bộ: chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (Ng. Du).
IId. Người đi bộ: Nhìn bộ hành đi qua.
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nt hd. Chỉ các con của những chị em ruột trong quan hệ với nhau.
nđg. Cầm, nắm (tay). chị em thơ thẩn dan tay ra về (Ng. Du).
nt. Có những nét chung về hình dáng, tính nết. Con giống cha. Hai chị em giống nhau như đúc.
nđg. Nói nhỏ với nhau chuyện này chuyện nọ. Hai chị em nhỏ to với nhau cả buổi.
nc. Đặt trước lời gọi tỏ ý nhắn nhủ, than van. Ới chị em ơi! Ới người thương ơi!
nd. Giống, đồ thắt bằng mây, bằng tre để gánh. chị em sắm sải buôn dầu, Đôi quang đòn gánh đôi đầu tiền chinh (cd).
nd. Đồ đan bằng tre nứa trát sơn ở ngoài để đựng dầu. chị em sắm sải, buôn dầu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.125 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập