Hãy tin rằng bạn có thể làm được, đó là bạn đã đi được một nửa chặng đường. (Believe you can and you're halfway there.)Theodore Roosevelt
Thước đo giá trị con người chúng ta là những gì ta làm được bằng vào chính những gì ta sẵn có. (The measure of who we are is what we do with what we have.)Vince Lombardi
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chí tình »»
ht. Chân thành một cách sâu sắc. Lời khuyên chí tình.
np. Chỉ tình trạng đầy đến không còn chứa thêm được nữa. Cánh đồng đã ắp nước.
nt. Chỉ tình trạng lộn xộn lung tung. Cảnh bát nháo.
nd1. Chỉ khí quyển.
2. Chỉ tinh thần chung bao trùm một cuộc nhóm họp. Bầu không khí hữu nghị của cuộc hội đàm.
nt. 1. Xẹp xuống, chài bài ra. Ngồi bẹp xuống đất.
2. Thể tích nhỏ hẳn lại. Quả bóng bẹp vì xì hơi.
3. Chỉ tình trạng hết khả năng vận động. Làng bẹp: Chỉ những người nghiện á phiện.
nd. Nói chung về các bệnh, chỉ tình trạng yếu ớt như người mang bệnh. Tư tưởng bệnh hoạn.
ht. 1. Xem việc đời có nhiều chuyện buồn hơn là chuyện vui.
2. Chỉ tình hình xấu, khó cứu vãn. Tình hình bi quan.
nd. Chỉ tình cảnh bị mất tự do.
nth. Chỉ tình trạng coi nhau ai cũng như ai, không phân biệt trên dưới (hàm ý chê trách).
nth. Chỉ tình trạng cạnh tranh nhau, mạnh hiếp yếu.
dt. Đàn và cờ. Chỉ tình bằng hữu: Đem tình cầm sắt đổi ra cầm kỳ (Ng. Du).
hd. Đàn cầm và đàn sắt. Chỉ tình vợ chồng hòa hiệp gắn bó. Tình cầm sắt.
hd. Chỉ tinh thần, tâm lý: Đánh đòn cân não.
nth. Chỉ tình trạng quá nhiều ý kiến khác nhau.
nth. Chỉ tình trạng đã nghèo khổ mà còn bị mất của, thiệt hại.
nth. Chỉ tình thế vì bí quá phải làm liều.
nth. Chỉ tình thế bước đường cùng.
nt ht. Chỉ tính người trong hoàn cảnh nghèo khó mà cứ thích xa hoa, sang trọng.
nth. Chỉ tình trạng làm vất vả cho kẻ khác hưởng.
nd. Chỉ tình nghĩa gắn bó giữa vợ chồng.
nth. Chỉ tình trạng hỏng về phẩm chất, từ người trên hỏng xuống.
nt. Đầu tóc bù xù, chỉ tình trạng bận rộn túi bụi.
nt. Chỉ tình trạng đầu đuôi không ăn khớp, có tính chắp vá, không nhất quán. Chuyện kể đầu Ngô mình Sở.
nth. Chỉ tình trạng vất vả liên miên không lúc nào được rỗi rãi, nghỉ ngơi. Suốt ngày đầu tắt mặt tối.
ht. Về ngôn ngữ, chỉ tính cách quan hệ giữa các từ không biểu thị bằng các phụ tố chứa trong bản thân từ mà bằng những phương tiện ở ngoài từ, như trật tự các từ, hư từ. Tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn lập.
nth. Chỉ tình hình sinh hoạt quá đắt đỏ.
nIp. 1. Chỉ tính cách tạm thời của một việc khi chưa biết việc gì sẽ đến. Hãy biết thế đã.
2. Vẫn còn. Nhớ từ năm hãy thơ ngây (Ng. Du).
IItr. Tiếng sai bảo ai. Hãy nói tao nghe xem. Hãy làm đi.
nt. Chỉ tính hời hợt, dễ dãi.
ht. Chỉ tình trạng nhà cửa và đất đai trồng trọt xen lẫn nhau.
ht. Chỉ tính phát triển trong không khí của một bộ phận của sinh vật. Rễ ký sinh.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nt. 1. Chỉ nước tràn đầy khắp nơi. Nước nguồn đổ về lai láng.
2. Chỉ tình cảm dâng lên chứa chan. Hồn thơ lai láng.
nt. Chỉ tình trạng lộn xộn nhiều thứ, không có trật tự. Người đứng kẻ ngồi láo nháo. Láo nháo như cháo trộn cơm (t.ng).
nt. Chỉ tình trạng bị lở, bị bể nhiều chỗ làm cho bề mặt nham nhở. Bức tường lở lói. Măt đường lở lói sau trận lũ lụt.
nt. Chỉ tình cảm đậm đà thắm thiết. Ơn nghĩa mặn nồng.
nt. 1. Không còn hình dáng tròn trịa cân đối. Nồi tròn úp vung méo (chỉ tình trạng không phù hợp với nhau). Bóp méo sự thật.
2. Chỉ âm thanh bị biến đổi do dụng cụ phát tiếng. Băng ghi lại bị méo tiếng.
nt. Mọt đến mức rỗng cả bên trong, chỉ tình trạng thối nát từ bên trong của một chế độ, một tầng lớp xã hội. Cây gỗ đã mọt ruỗng. Triều đình phong kiến mọt ruỗng.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
nđg. Chỉ tình trạng đói hay chết không thể cứu được. Chết nhăn răng. Không làm có ngày đói nhăn răng.
nth. Chỉ tình trạng khi thì quá sung túc thừa thãi, khi thì quá túng ngặt thiếu thốn.
nt.1. Đậm mùi một cách dễ chịu. Hương bưởi thơm nồng nàn.
2. Chỉ giấc ngủ say và sâu. Giấc ngủ nồng nàn.
3. Chỉ tình cảm thiết tha, sâu đậm. Tình yêu nồng nàn.
nt. Chỉ tình trạng một tập thể các thành phần không thống nhất, mỗi người một ý.
nt. Chỉ tính người có gì nói hay làm ngay không suy nghĩ.
nt. Chỉ tình trạng mang vác lắm thứ, vất vả, tất bật.
nd. Chỉ tình cảm, ý chí của con người. Bận tâm. Không đành tâm. Vững tâm.
hd. Sức mạnh của ý chí tinh thần. Mang hết tâm lực ra làm việc.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
nd. Sợi tơ nhỏ; chỉ tình yêu vương vấn giữa đôi trai gái.
nd. Một thế trận ngày xưa có tám cửa ứng với tám quẻ bát quái; chỉ tình thế rắc rối, không có lối ra.
nt. Chỉ tình thế bị dồn ép từ cả hai phía đối lập, làm thế này không được mà làm trái lại cũng không xong, rất khó xử.
nth. Chỉ tình trạng nhiều người cùng làm một việc, mỗi người làm một cách, không có sự phối hợp.
nt.1. Đơn sơ, trống trải, vẻ tạm bợ. Nhà cửa tuềnh toàng.
2. Chỉ tính người dễ dãi, đơn giản đến thiếu cẩn thận. Tính nết tuềnh toàng, để đâu quên đấy.
ht. Chỉ tính toán lợi ích cho riêng mình, không nghĩ đến lợi ích chung. Tư tưởng cá nhân, tự tư tự lợi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập