Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chí thú »»
ht. Chăm chỉ một cách thích thú trong công việc. Chí thú làm ăn.
ht. Chỉ thứ chữ viết diễn y bằng hình tượng. Chữ Hán là văn tự biểu ý.
hd. Đàn cầm và chim hạc; chỉ thú tiêu khiển của các quan ngày xưa.
hd. Chi thứ ba trong 12 chi. Giờ dần: giờ khoảng giữa 3 tới 5 giờ sáng. Tháng dần: tháng giêng âm lịch.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
hd. Từ loại chỉ thứ loại, hình thể, số lượng đặt trước danh từ để làm rõ nghĩa, thường do danh từ chuyển thành. Con chó, sợi tơ, đám người.
hd. Sáu con vật nuôi trong nhà (ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); chỉ thú vật nói chung. Đồ lục súc! (Tiếng mắng)
hd. Chi thứ tư trong 12 chi (lấy con mèo làm tượng trưng) theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ mão. Cũng gọi Mẹo.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
hd. Gió và trăng, chỉ thú vui du ngoạn hay chuyện trai gái yêu đương.
nđg.1. Chỉ thú vật kêu to. Bò rống. Sư tử rống.
2. Kêu la thảm thiết. Lợn rống lên đòi ăn. Khóc rống lên.
nId. Đặt trước số từ để chỉ thứ tự trong sự sắp xếp hay thứ tự của ngày trong tuần. Đại hội lần thứ sáu. Ngồi hàng ghế thứ ba. Ngày thứ hai. Hôm nay thứ mấy?
IIt.1. Ở hàng sau người cả. Vợ thứ. Con thứ.
2. Trung bình trong thứ tự xếp hạn học sinh thời trước. Đỗ hạng thứ.
ht.1. Chỉ những từ có tác dụng gợi lên những hình ảnh, dáng điệu, thể cách cụ thể. “Lung linh” “nguây nguẩy” “run rẩy” là những từ tượng hình trong tiếng Việt.
2. Chỉ thứ chữ viết có những nét mô phỏng hình dáng sự vật. Chữ Hán là một thứ chữ tượng hình.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập