Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Giữ tâm thanh tịnh, ý chí vững bền thì có thể hiểu thấu lẽ đạo, như lau chùi tấm gương sạch hết dơ bẩn, tự nhiên được sáng trong.Kinh Bốn mươi hai chương
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chấp nhận »»
hdg. Đồng ý với điều người khác đề nghị hay yêu cầu. Chấp nhận đơn. Chấp nhận các yêu sách.
ht&p. Có sức mạnh tinh thần khác thường, chấp nhận khó khăn nguy hiểm để làm những việc cao đẹp. Chiến đấu anh dũng.
nđg. 1. Bằng lòng, chấp nhận vì không thể khác được. Từ chối không được, đành phải nhận.
2. Nỡ lòng, đang tâm. Thấy người bị nạn, bỏ đi sao đành.
nđg. chấp nhận nguy hiểm mà làm việc gì. Đánh liều nhảy xuống hố.
nl. Kể một việc được chấp nhận để nói đến một việc khác quan trọng hơn. Đành rằng anh bị dồn ép, nhưng không nhất thiết phải làm như vậy.
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nđg. Tổ chức cuộc so đọ công khai ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được chấp nhận.
hd. 1. Điều nêu ra trong khoa học để giải thích một hiện tượng, tạm được chấp nhận chưa được kiểm nghiệm.
2. Như Giả thiết.
ht. Có thể, có khả năng. Đề nghị ấy khả dĩ chấp nhân. Nếu chỉ có thế thì cũng khả dĩ.
nd. Lông chim hồng, thường dùng chỉ cái chết xem rất nhẹ, sẵn sàng chấp nhận. Vì Tổ Quốc, coi cái chết nhẹ như lông hồng.
nđg. 1. Trả giá. Mặc cả từng đồng.
2. Thảo luạn thêm bớt từng điều kiện, từng chi tiết trước khi thỏa thuận. chấp nhận, không hề mặc cả. Mặc cả về chính trị giữa hai phe.
nIđg. 1. Tiếp nhận âm thanh bằng cơ quan thính giác. Nghe tiếng bước chân ngoài cửa. Không nghe thấy gì cả.
2. Tiếp nhận, thấu hiểu và làm theo. Nghe lời khuyên bảo.
3. Nghe có thể đồng ý và chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Nghe có mùi hôi.
IItr. Nhé. Anh nhớ nghe. Đi mạnh giỏi, nghe con!
nđg. 1. Hít vào bằng mũi để phân biệt mùi. Ngửi thấy thơm.
2. (dùng trong câu phủ định). Chịu được, chấp nhận được. Dở quá, không ngửi được.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
nt. Qua mức độ cần thiết hay có thể chấp nhận. Đòi hỏi quá đáng.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nIp.1. Chỉ trong một thời gian, trong lúc đợi chờ thay đổi. Tạm thay giám đốc. Hội nghị tạm hoãn.
2. Chưa đạt yêu cầu nhưng được chấp nhận. Làm tạm đủ ăn. Bài thơ nghe tạm được. Công việc tạm gọi là ổn.
IIt. Dùng trong một thời gian. Nhà tạm.
hd. Tập hợp từ cố định với nghĩa quen dùng được mọi người chấp nhận. “Hai sương một nắng”, “Rán sành ra mỡ” là những thành ngữ.
np. Biểu thị ý chấp nhận điều thực tế vừa nêu. Anh không đi thì thôi tôi đi.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nt. 1. Thối. Bãi rác thối tha đầy ruồi nhặng.
2. Xấu xa, tồi tệ không chấp nhận được. Tư tưởng đồi trụy thối tha.
nđg. Cho qua lọt, chấp nhận. Thỏa ước vừa được Thượng viện thông qua.
hdg. chấp nhận vụ án để xét xử. Tòa án sơ thẩm đã thụ lý vụ án.
nt. Không có mức độ, giới hạn. Từ có thể chấp nhận vi “vô” là từ tố Hán Việt có thể kể như Nôm.
ht. Không hề sợ những đe dọa, chấp nhận nguy hiểm để làm những việc nên làm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập