Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Đối với người không nỗ lực hoàn thiện thì trải qua một năm chỉ già thêm một tuổi mà chẳng có gì khác hơn.Sưu tầm
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chẽn »»
nt. Ngắn và không rộng, nói về quần áo. Áo chẽn.
nt. Lẫn lộn tốt xấu, hàm hồ. Đánh chén say rồi, à uôm cả.
nt. Đầy đến không còn chứa được nữa. Chén quỳnh tương ăm áp bầu xuân (Yên Đổ).
nt. Gầy, nhăn da. Nào khi anh bủng, anh beo, Tay bưng chén thuốc, tay đèo múi chanh (cd).
nIt. Vỡ ra. Chén bể.
IId. 1. Biển, khoảng rộng có nước mặn. Mối sầu dằng dặc tựa miền bể xa (Đ. Th. Điểm).
2. Vật để chứa nước. Bể cá, bể bơi.
nđg. 1. Che, bao kín. Bịt mắt lấy tiền.
2. Chít khăn. Bịt khăn tang.
3. Bọc quanh ở mép hoặc ở phía ngoài. Bịt chén vỡ. Bịt răng vàng.
nđg. Tranh đua, chen lấn. Rán sành ra mỡ, bon chen từng điều (H. H. Quy).
hd. Nho: Bồ đào mỹ tửu dạ quang bôi (Lý Bạch):Rượu nho ngon, đựng trong chén ngọc báu ban đêm thấy sáng.
nd. Bụi đời, thế gian: Còn chen vào đám bụi trần làm chi ?
ndthgt. Dương vật. Thuận buồm xuôi gió, chén chú chén anh, lên thác xuống ghềnh, buồi anh dái chú (c.d).
nd. 1. Hoa hay cây mới nụ: Chen lá lục những búp lài mở nửa (H. Cận). Búp măng: nụ cây tre. Ngón tay búp măng: ngón tay mũm mĩm và nhọn dài. Búp sen: hoa sen mới nụ.
2. Vật giống hình búp hoa, búp cây tròn nhỏ: Búp len. Búp phấn: đồ mềm hình tròn để thoa phấn.
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. Cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
hd. Chỉ lối nấu hoặc chưng cách một lần nước, nghĩa là đặt cái chén đựng thức muốn nấu vào trong một cái nồi hoặc xoong có nước đun sôi.
np. 1. Như tiếng không nhưng có ý quả quyết hơn. Chẳng học mà hay, chẳng cày mà có (t.ng). Chẳng chè, chẳng chén sao say, Chẳng thương chẳng nhớ, sao hay đi tìm (c.d).
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ hay cụm từ đứng sau. Tưởng là ai, chẳng hóa ra là hắn. Chẳng thà để con tôi dốt.
nđg. Ăn uống lãng phí. Chè chén suốt ngày.
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nId. Đồ dùng để uống nước, uống rượu, bát nhỏ để ăn cơm. Bộ ấm chén. Mời cạn chén. Cơm ăn ba chén lưng lưng... (c.d).
IIđg. Ăn uống vui vẻ. Chén một bữa no say. Đánh chén với nhau.
nđg. Làm cho nghẹt, cho tắc đi bằng cách đè nặng xuống hay chặn ngang. Chẹn lối ra vào. Tức chẹn lên cổ.
nđg. Lấn nhau, giành nhau để tới trước, để được nhiều: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (Ng. C. Trứ).
nd. Chén nhỏ để uống rượu, uống trà. Một bộ chén chung lớn sơn đỏ, Một bộ chén chung nhỏ sơn vàng, Rượu song chưng rót đãi đôi đàng, Đền ơn cha mẹ các bạn vàng thay anh (c.d).
nđg. Lấn át, kìm hãm, không cho phát triển. Tư bản nhỏ bị tư bản lớn chèn ép.
nđg. Vừa chèn vừa lấn để giành chỗ.
nd. Chén rượu ly biệt. Tiễn đưa một chén quan hà (Ng. Du).
nd. Chén nhỏ trong bộ ấm chén, phân biệt với chén tống.
nd. Chén để chuyên nước trà vào các chén quân trong bộ ấm chén.
nd. Một cuộc chơi bài tứ sắc ở Nam Bộ. Nếu mỗi người chơi đậu chến 5 đồng bạc, 4 người cùng đậu 20 đồng, khi nào số tiền này được chung hết cho những người ăn thì tàn một cuộc,gọi là đứt chến.
nd. Gọi chung nhiều vật chất lên nhau: Một chồng sách. Mấy chồng chén dĩa.
hd.1. Chén uống trà, uống rượu: Chén chung lẻ bộ.
2. Đơn vị đong lường ngày xưa bằng 6 học 4 đấu. Giàu muôn chung nghìn tứ.
nđg. Rót để mời. Chiều xuân chuốc chén vơi đầy (Ng. H. Hồ).
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nd. 1. Bộ phận ở phía ngoài của một bông hoa gồm những cánh màu lục. Đài xanh, cánh trắng, nhị vàng chen (Lê. Th. Tôn).
2. Đồ dùng để bày vật thờ cúng, hình giống cái đài hoa.
3. Lần cúng bái hoặc cầu xin. Đã cúng ba đài hương.
4. Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cấm nến thường có hình giống đài hoa. Đài gương.
nđg. Ăn uống. Đánh chén một bữa.
nđg.1. Đánh. Đập cho nó một trận.
2. Làm cho vỡ. Đập chén bát.
3. Vỗ mạnh xuống. Đập bàn la hét.
4. Tác động mạnh. Dòng chữ đỏ đập vào mắt.
5. Vận động co bóp. Tim vẫn còn đập.
6. Gộp chung vào. Lãi đập vào vốn.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
nt. Đông đến phải chen lấn nhau. Người xem đông đặc.
nđg. Tranh giành nhau. Đua chen để sống.
pd. Dùng dây thắt chặt để chẹn mạch máu. Bị rắn cắn, phải làm ga-rô ngay.
nđg. Gật đầu lên xuống có vẻ đắc ý. Gật gù tay đũa, tay chén (Yên Đổ).
nđg. Làm cho máu tụ lại một chỗ hoặc bị hút ra ở một chỗ do một dụng cụ hình chén hay hình ống úp sát vào. Giác hơi. Giác lể.
hdg. Đưa chén rượu mời nhau khi vợ chồng mới cưới trong lễ hợp cần.
hdg. Cùng vui với nhau. Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (Ng. Du).
nđg. Gạt mạnh ra. Hất chén bát xuống bàn.
hd. Lễ hợp chén rượu tân hôn (cẩn), uống chung chén rượu trong đêm mới cưới theo phong tục ngày xưa. Đêm hợp cẩn: đêm tân hôn.
nđg. 1. Nói điều phải cho mà theo. Khuyên đừng đổi trắng thay đen (Nh. Đ. Mai).
2. Mời ăn uống. Uống cạn chén khuyên.
nđg. Đè nén, chèn ép một cách nghiệt ngã. Ách kìm kẹp của chế độ thuộc điạ.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
nt. 1. Nhỏ đều và chen nhau với số lượng lớn. Mầm cải mọc lăn tăn.
2. Có nhiều gợn nhỏ liên tiếp trên bề mặt. Mặt hồ gợn lăn tăn.
nđg. Dựa vào sức mạnh mà chèn ép. Nước lớn lấn lướt nước nhỏ.
nđg. Chen lách mình vào để lên phía trước. Đông người quá không tìm được chỗ len vào.
nt. Đông, nhiều và cùng một lúc, một loại nhỏ bé chen chúc nhau. Đàn con lóc nhóc. Cá lóc nhóc đầy rổ.
nđg. Chen chúc nhau nhoi lên. Tằm loi nhoi giữa nong lá.
nt. Nghiêng ngã, thưa thớt, không trật tự. Cốc chén lỏng chỏng trên bàn. Trong phòng chỉ lỏng chỏng mấy cái ghế.
nt. Hỗn độn từng đám chen chúc nhau. Một đàn con lốc nhốc. Quân giặc lốc nhốc ra hàng.
nt. Rất nhiều, chen chúc nhau chuyển động trong một phạm vi hẹp. Giòi lúc nhúc.
hd. Chén rượu tiễn đưa.
nt. Sứt một mảnh nhỏ ở rìa ở cạnh. Chén mẻ. Làm mẻ dao.
nId. Thân cây có chạc, có thể làm chỗ tựa, nạng chống. Chặt cây làm nạnh.IIđg. Đùn đẩy công việc vì tranh hơn thiệt. Có việc rửa chén mà hai đứa cứ nanh nhau.
nđg. Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến. Trẻ con biết gì mà nói leo?
nđg. Nói bằng cách dùng chen một số từ ngữ với nghĩa quy ước mà chỉ một nhóm người biết riêng với nhau.
nt. Dập, rạn. Đánh om xương. Cái chén rạn om.
nt. Hớn hở, nhẹ nhàng. Lòng xuân phơi phới, chén xuân tàng tàng (Ng. Du).
nd. Ngọc quý màu hồng. Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (Ng. Du).
nd. Gốm rất rắn, chế từ đất sét thô, có tráng men. Chén sành. Miểng sành.
nđg. Chỉ chất lỏng tràn ra ngoài khi vật chứa bị chao động. Chén nước đầy sánh ra ngoài.
nt&p. Có dáng điệu hung hăng lấn tới. Sấn sổ chen vào. Ăn nói sấn sổ.
nđg.1. Sẻ từ cái này qua cái khác. Sớt cơm chén này qua chén kia.
2. Chia. Sớt bớt nỗi buồn với bạn.
nd. Đồ gốm lam bằng đất sét trắng, tráng men bóng láng. Chén sứ. Đồ sứ.
nt. Hơi say. Bóng nghiêng chuốc chén tàng tàng (Ng. H. Tự).
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
np. Chỉ việc ăn uống hay ngủ nghê kéo dài. Ngồi chén tì tì. Đắp chăn ngủ tì tì.
hd. Lúc rỗi rãi, sau khi thưởng thức chung trà chén rượu. Câu chuyện lúc trà dư tửu hậu.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
nd. Cả trong lẫn ngoài. Người chen chúc trong ngoài.
nd. Tủ dài và thấp dùng để ấm chén và bày các đồ vật đẹp, quý.
hd. Thể văn chữ Hán, câu bốn chữ và câu sáu chữ chen nhau, có đối không vần, thời trước thường dùng viết chiếu biểu, tấu, sớ.
np.1. Mô phỏng tiếng thốt ra từ cổ họng nghe không rõ, khi cổ bị chẹn hay khi quá sợ hãi. Ú ớ nói mê. Sợ quá, líu lưỡi, kêu ú ớ.
2. Nói năng lơ mơ do lúng túng không biết hay làm ra vẻ không biết. Trả lời ú ớ mấy câu.
nđg.1. Để mặt của một vật xuống dưới hay sát vào vật khác. Úp chén vào khay. Úp mặt vào hai bàn tay.
2. Che, đậy lên trên bằng một vật trũng lòng. Úp lồng bàn lên mâm cơm.
3. Chụp bắt, vây bắt gọn, bất ngờ. Nơm úp cá. Đánh úp.
nIđg. Nuốt mạnh chất lỏng. Ực hết chén thuốc.
IIp. Nuốt mạnh thành tiếng. Nuốt ực một cái.
nđg. Chèn ép một cách thô bạo. Tài năng bị vùi dập.
nđg. Chen vào kẽ, vào giữa những cái khác. Các tiết mục hát múa xen kẽ nhau.
nđg. Nói bóng gió để đả kích, khinh miệt. Mượn chén rượu để nói xỏ xiên.
nđg.1. Khều vật gì trên cao. Lấy cây xọt trái xoài.
2. Đâm bằng chày. Xọt gạo.
3. Nói chen vào, nhảy vọt vào. Xọt miệng vào. Xọt vào nhà.
nđg.1. Xô nhau, đẩy nhau. Đám người nhốn nháo, xô đẩy chen lấn.
2. Dồn vào, đưa vào một cảnh ngộ không tốt. Xô đẩy vào con đường trụy lạc.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập