Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Hãy thận trọng với những hiểu biết sai lầm. Điều đó còn nguy hiểm hơn cả sự không biết. (Beware of false knowledge; it is more dangerous than ignorance.)George Bernard Shaw
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Cho dù không ai có thể quay lại quá khứ để khởi sự khác hơn, nhưng bất cứ ai cũng có thể bắt đầu từ hôm nay để tạo ra một kết cuộc hoàn toàn mới. (Though no one can go back and make a brand new start, anyone can start from now and make a brand new ending. )Carl Bard
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: che giấu »»
nđg. Che và giấu đi. Che giấu khuyết điểm.
nđg. Nói sai sự thật để che giấu điều gì. Thói dối trên lừa dưới. Tự dối lòng.
nđg. Làm cho bên ngoài đẹp để che giấu cái xấu bên trong. Bán cam chua mà làm mặt bằng mấy trái ngọt ở trên.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
nđg. Bị phơi bày ra, không còn che giấu được nữa. Hắn đã bị lộ tẩy.
nd. 1. Mặt giả để che giấu mặt thật. Bọn cướp đeo mặt nạ.
2. Bề ngoài giả dối. Lột trần mặt nạ giả nhân.
3. Dụng cụ mang ở đầu và mặt để tránh tác hại của chất độc, chất phóng xạ. Mang mặt nạ chống hơi độc.
nđg. Nói sai sự thật do cố ý che giấu điều gì. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối.
nd. Quân bài úp sấp để giấu kín đến cuối cùng, quyết định thắng bại trong ván bài ích xì; thường dùng chỉ mưu đồ xấu xa được che giấu kỹ. Có tẩy con át. Lật tẩy. Lộ tẩy.
nđg. Làm cho có vẻ đẹp bên ngoài để che giấu thực chất xấu, để lừa bịp. Tô son trát phấn cho chính quyền bù nhìn.
nt. Bị lộ ra, nhiều người biết. Chuyện đã vỡ lở ra rồi, có che giấu cũng không được.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập