Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Nếu không yêu thương chính mình, bạn không thể yêu thương người khác. Nếu bạn không có từ bi đối với mình, bạn không thể phát triển lòng từ bi đối với người khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Không thể dùng vũ lực để duy trì hòa bình, chỉ có thể đạt đến hòa bình bằng vào sự hiểu biết. (Peace cannot be kept by force; it can only be achieved by understanding.)Albert Einstein
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ấn bản »»
hd.1. Bản in, tài liệu in. Ấn bản đặc biệt.
2. Bản khắc gỗ hay bản kẽm dùng để in.

nd. 1. Tổ chức gồm một tập thể người cùng làm một công việc. Ban văn nghệ. Ban thư ký hội nghị. Ban chấp hành. Hai ban văn võ trong triều đình ngày xưa.
2. Phiên làm việc. Nhận ban. Giao ban.
hd. Tại địa phương được nói đến. Dân bản địa. Nền sản xuất bản địa.
hd. Bản thân của nước được nói đến. Dân bản xứ.
nt. Chỉ cách ăn mặc đẹp sang trọng. Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao (Ng. Du).
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
hd. Bài luận bàn qua về vấn đề gì. Văn thơ cảo luận.
nđg. 1. Giữ lại không cho về. Muốn cầm chân bạn lại.
2. Giữ được ngang bằng, không thua. Cầm chân đội khách trong hiệp đầu (bóng đá).
nd. Cân bàn lớn có bộ phận đặt mặt cân ngang với mặt đất, thường dùng để cân cả xe lẫn vật chở trên xe.
nId. Vật để đóng, nhét vào chỗ hở cho chặt. Đóng chêm vào kẽ hở.
IIđg. 1. Dùng mảnh gỗ, tre hoặc sắt nhỏ đóng vào kẽ hở cho chắc: Chêm chân bàn.
2. Thêm vào, xen vào: Thỉnh thoảng lại chêm vào mấy câu.
hd. Cục diện chính trị: Luận bàn chính cuộc.
hd. Lời luận bàn, xét đoán của công chúng.
hp. Nói chung, trong những nét lớn tổng quát. Hội nghị ấy đại để vẫn bàn về vấn đề tài binh.
nđg. Tổ chức cuộc so đọ công khai ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được chấp nhận.
nt. 1. Có đường nét với những góc cạnh rõ ràng. Chữ viết gẫy góc, rắn rỏi.
2. Rõ ràng từng điểm với những ý kiến dứt khoát. Cần bàn cho gẫy góc.
hdg. Giảng giải luận bàn. Triết học giảng luận.
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. Chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
hdg. Như Bàn luận (thường về một vấn đề quan trọng). Luận bàn việc nước.
nd. 1. Lõi của một số hạt. Nhân táo. Lạc nhân.
2. Phần ở giữa bánh, phần ngon nhất. Nhân bánh bao.
3. Bộ phận trung tâm, cốt lõi. Nhân của Trái Đất. Cái nhân của phong trào. Nhân tế bào.
nđg. Tạo ra thành nhiều bản giống in nhau. Đánh máy nhân bản.
ht. Nhân văn. Vấn đề nhân bản.
Iđg. 1. Yêu cầu làm giúp việc gì. Nhờ chuyển hộ gói quà. Khẽ một tí cho tôi nhờ.
2. Hưởng sự giúp đỡ. Từ ngày đội y tế về, dân bản được nhờ.
3. Làm việc gì dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Xem nhờ tờ báo. Ngủ nhờ một đêm.
IIgi. Biểu thị quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Nhờ có anh giúp đỡ công việc mới tốt đẹp.
nđg. Gọt vòng quanh. Tiện chân bàn. Bàn tiện. Máy tiện. Thợ tiện.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập