Cho dù không ai có thể quay lại quá khứ để khởi sự khác hơn, nhưng bất cứ ai cũng có thể bắt đầu từ hôm nay để tạo ra một kết cuộc hoàn toàn mới. (Though no one can go back and make a brand new start, anyone can start from now and make a brand new ending. )Carl Bard
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chất rắn »»
nd. Chất có hình dạng và thể tích nhất định, không tùy thuộc vật chứa.
nd.1. chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nd. chất rắn màu xám, tác dụng với nước sinh ra khí đá dùng để thắp sáng.
hd. Khối chất rắn có cấu trúc tinh thể đồng nhất trên toàn bộ.
hdg. Chỉ việc chất rắn hay chất lỏng thu hút những chất từ các dung dịch hay các chất khí lên trên bề mặt của nó.
hdg.1. Chỉ việc chất rắn hay chất lỏng thu hút các khí, hơi và chất hòa tan. Nước hấp thu ánh sáng.
2. Thu nhận và chịu ảnh hưởng sâu sắc. Hấp thu những tư tưởng tiến bộ. Hấp thu nền giáo dục mới.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
pd. Đơn chất rắn, màu xám xanh, có ánh kim, tan trong rượu, thường dùng chế thuốc sát trùng.
nđg. Sự hút lẫn nhau giữa các hạt của một chất rắn hay chất lỏng, làm cho các hạt ấy kết thành môt vật thể.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
hd. chất rắn (trừ thủy ngân) dẫn nhiệt dẫn điện tốt và có tính dẻo.
hdg. Dâng lên hay tụt xuống theo những ống rất nhỏ do tác động qua lại giữa các phần tử của chất lỏng và các phần tử của chất rắn. Giấy thấm hút nước là một hiện tượng mao dẫn.
nt. Chỉ chất rắn có nguồn gốc thực vật bị biến chất, trở nên mềm, bở, dễ bị rã. Gỗ mục, gạo mục. Ủ lá cây mục làm phân.
nt.1. Cứng, chịu đựng được tác động của lực cơ học. Rắn như đá.
2. Vững vàng, chịu đựng được tác động của tâm lý, tình cảm. Lòng rắn lại.
3. Vật chất luôn luôn có hình dạng và thể tích nhất định. chất rắn.
nđg.1. Chỉ chất rắn hòa lẫn hoàn toàn trong một chất lỏng. Muối tan trong nước.
2. Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan.
3. Vỡ ra thành mảnh nhỏ. Vỡ tan. Tan như xác pháo.
4. Tản dần ra xung quanh, không còn nữa, không tập hợp nữa. Cơn bão đã tan. Tan học. Tan cuộc họp.
nd. chất rắn, thường màu đen, để làm chất đốt, do gỗ hay xương cháy không hoàn toàn hay do cây cối chôn vùi dưới đất phân hủy dần qua nhiều thế kỷ.
hd. chất rắn, trong suốt, chế từ cát, dùng làm các loại kính, chai lọ. Cốc thủy tinh.
nd. Hình khối tạo nên bằng một chất rắn để mô tả người hay vật. Tạc tượng. Đứng ngay như tượng đá.
pd. chất rắn để hút ẩm, dễ tan trong nước, có tính ba dơ mạnh, trong các hóa chất cơ bản dùng trong công nghiệp hóa học.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập