Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Nghệ thuật sống chân chính là ý thức được giá trị quý báu của đời sống trong từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ẩn số »»
hd. Con số chưa biết. Ẩn số của một phương trình.
nđg. Ăn sống kèm theo. Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim ăn ghém thì mình lấy ta (cd).
nđg. Dùng thức ăn sống, không nấu chín.
hd. Tần số âm thanh.
nd.1. Anh của cha mình, vợ anh của cha mình: Bác trai, bác gái.
2. Kẻ lớn tuổi hay bạn với cha mình: bác tài xế.
3. Tiếng tôn xưng anh em bạn: Vẫn sớm khuya, tôi bác cùng nhau (Yên Đổ).
nđg. Bàn bạc để sắp đặt. Bàn soạn công việc.
nt&p. Hết sức nguy hiểm. Trận đòn bán sống bán chết.
nd. Tấm ván sơn đen dùng viết phấn lên.
hd. Người thay mặt Tòa án để điều tra truy tố, buộc tội can phạm ở tòa án sơ thẩm thời Pháp thuộc.
hd. Máy biến đổi một dòng điện xoay chiều thành một dòng điện xoay chiều khác cũng một tần số nhưng khác hiệu thế.
nđg. Thả cho cuốn theo dòng nước. Bỏ, không kềm chế, săn sóc nữa. Buông trôi công việc.
nd. Giống cây có quả chín thì đỏ, vị chua, dùng như rau ăn sống hoặc nấu chín. Nước cà chua.
nt1. Ở trên mực thường, trái với thấp. Trèo cao té nặng; Giá cao: giá đắt; Tuổi cao: Lớn tuổi; Nốt nhạc cao: âm thanh có tần số rung động lớn.
2. Lên mặt, kiêu: Sao còn giữ giá làm cao. Liễu tùng không đậu, đậu vào nơi đâu. (c.d) Làm cao: Làm bộ, làm phách.
3. Giỏi hơn người: Cao cờ. Cao tay ấn.
hd. Tần số cao. Dòng điện cao tần.
hd. Căn của một số, thường gọi là căn số bậc hai hoặc bậc ba. Căn số bậc hai của 16 là 4. Căn số bậc ba của 27 là 3.
hd. Ký hiệu ghi căn số của một số.
nđg. Trông nom, săn sóc chu đáo. Chăm chút cây cảnh.
nđg. Săn sóc và trông nom.
nđg. Luôn luôn quan tâm săn sóc. Chăm sóc người bệnh.
nd. Song cửa sổ: Mưa hất vào chấn song.
hd. Khu đất đã lập thành phố phường, có dân cư đông đúc. Ở đây gió bụi châu thành, Mộng vàng một giấc tan tành phấn son (V. Danh).
hd. Dấu, số chỉ về một tình trạng gì. Chỉ số sản xuất nông sản. Chỉ số kinh tế. Chỉ số vàng. Chỉ số vật giá bán lẻ. Chỉ số của một căn thức: số viết trên căn thức để chỉ bậc của một căn số, ví dụ: căn số bậc ba thì chỉ số là 3 viết trên căn thức.
nd.1. Rau mọc ở bưng, lá giống lá hẹ, ăn sống. Cũng gọi Rau chóc lá hẹ.
2. Cây cùng họ với khoai sọ, củ dùng để ăn hay làm thuốc (gọi là Củ bán hạ).
3. Chó chóc: loại chó rừng nhỏ con, tiếng kêu “chóc chóc”.
hdg. Đầy đủ, không thiếu sót. Được săn sóc chu đáo.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
hd. Giấy, phiếu chứng nhận sở hữu cổ phần.
nd Dân sống về nghề cày cấy, nghề nông.
nd. Dân sống về nghề chài lưới.
hd. Số dân trong một nước, một vùng. Điều tra dân số.
hd. Môn học nghiên cứu dân số các nước.
nđg. Nổi dậy hay làm cho nổi dậy. Dấy loạn. Làn sóng đấu tranh dấy lên.
nđg. Đan sợi bằng thoi,bằng máy: Hàng dệt máy. Dệt cửi:dệt bằng khung cửi. Dệt máy: dệt bằng máy.
hd. Dân sống bằng nghề làm muối.
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. Làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
hd. Dân sống từ vùng này qua vùng kia, dân du cư.
ht. Chỉ dân sống nay đây mai đó và chuyên về nghề nuôi mục súc: Đời sống du mục.
nd. Quả sinh ở các loại cây leo, ăn được. Dưa bở: thứ dưa ruột ăn bở. Dưa chuột, dưa leo: thứ dưa mình nhỏ như con chuột, để ăn sống hoặc làm dưa. Dưa gang: Như Dưa bở. Dưa hấu: Dưa vỏ xanh, ruột đỏ hay vàng. Dưa hường: Dưa vỏ xanh, ruột hường. Dưa lê: dưa quả hơi tròn, khi chín vỏ màu trắng ngà hay vàng nhạt, thịt quả giòn, thơm, ngọt. Dưa tây: dưa quả tròn dẹt, thịt quả màu hồng phớt.
nt. Không săn sóc, hờ hững, lôi thôi. Ăn mặc đềnh đoàng.
hdg. Tìm hỏi, xem xét để biết rõ sự thật. Điều tra dân số. Bài phóng sự điều tra.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nd. Rau quả ăn sống, dùng trong bữa ăn. Rau ghém. Rau diếp thái ghém.
nd. Giờ tốt, theo toán số.
hd. Dao động âm thanh thấp hơn nhiều, so với tần số tai người nghe được.
hd. Thần sông, theo mê tín. Đất có thổ công, sông có hà bá (tng).
hd. Ngạch, mức đã hạn định. Hạn ngạch quân số.
hd. Vận số về sau.
nđg.1. Quay về, trở lại. Hoàn tục. Đâu vẫn hoàn đấy.
2. Trả lại. Xin hoàn số tiền đã mượn.
nd. Đơn vị để quản lý dân số, gồm những người cùng ăn ở chung với nhau. Trong tòa nhà ấy có hai hộ gia đình và một hộ độc thân.
hd. Nhiệm vụ y tế trong bệnh viện, chuyên săn sóc người bệnh về ăn uống, vệ sinh.
hd. Sổ ghi dân số. Hộ tịch dân làng.
hd. Bờ sông bên phải. Hữu ngạn sông Đồng Nai.
nd. Dải tần số dùng để phát các chương trình truyền hình.
hd. Vận số, vận mệnh. Khí số triều đại ấy hết rồi.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nđg.1. Đếm để biết về số lượng. Kiểm tiền. Ban kiểm phiếu trong cuộc bầu cử.
2. Soát lại từng cái để biết, để đánh giá. Kiểm từng mặt hàng. Kiểm lại công việc đã làm trong ngày.
3. Kiểm tra (nói tắt). Kiểm quân số. Đi kiểm gác.
hdg. Trị nước giúp đời. Tài kinh bang tế thế: tài cai trị một nước làm cho dân sống an cư lạc nghiệp.
nd. 1. Từng mảng vật cùng loại, di chuyển đều đặn và liên tiếp, tạo thành lớp trải rộng. Làn khói. Làn gió. Làn sóng.
2. Phần của cơ thể loài người tạo thành một lớp mỏng hay dày và nhẵn bóng. Làn da. Làn tóc.
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
nd. 1. Sóng xô nối tiếp nhau tạo thành lớp có bề mặt, uốn lượn. Tóc uốn kiểu làn sóng. Làn sóng đấu tranh.
2. Dải tần số quy định cho bước sóng vô tuyến điện. Phát trên làn sóng ngắn.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
nt. Nổi lên trên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió. Tấm ván trôi lềnh bềnh trên sông.
nđg. Lo lắng và có phần sợ. Lo sợ viển vông.
nt. Lạm dụng quá nhiều màu sặc sỡ trông chướng mắt. Áo quần lòe loẹt. Phấn son lòe loẹt.
nd. Lỗ trống do thiếu hụt. Lấp lỗ hổng về quân số.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nt. 1. Cùn, hết sắc. Dao lụt.
2. Kém hẳn so với trước. Vì quá già nên ông ta đã lụt.
nIđg. 1. Di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hay uốn mình theo đường vòng. Chim lượn mấy vòng. Ngoằn ngoèo như rắn lượn. Sóng lượn nhấp nhô.
2. Qua qua lại lại nhiều lần. Lượn quanh nhà, dò xét .
IId. Làn sóng. Từng lượn sóng nhấp nhô.
hd. Vừa là thầy thuốc giỏi, vừa săn sóc bệnh nhân rất chu đáo, như người mẹ hiền chăm sóc con.
nd. Mạch điện xoay chiều gồm từ hai mạch thành phần trở lên, các mạch thành phần có suất điện động cùng tần số nhưng lệch nhau về thời gian tác động.
nd. Thân sống của con người. Chết uổng mạng. Ơn cứu mạng.
nđg. 1. Móc vào để treo, giữ. Mắc quần áo lên giá. Mắc võng. Mắc màn.
2. Bị giữ lại, bị cản trở hoạt động. Mắc bẫy. Mắc mưa giữa đường.
3. Dàn sợi ra và mắc vào trục để dệt một khổ vải.
4. Bận. Mắc công việc.
5. Nợ, thiếu nợ. Tôi đang mắc anh ấy một triệu đồng.
6. Mót ỉa, đái.
hd. Số lượng trung bình trên một đơn vị diên tích. Mật độ dân số cao. Mật độ cây trồng.
hd. Số viết dưới gạch ngang của phân số, chỉ đơn vị được chia ra bao nhiêu phần bằng nhau. Trong phân số 2/5, 5 là mẫu số.
nd. 1. Mạng, vận số con người. Tài hoa bạc mệnh.
2. Sự sống. Mệnh người trọng hơn tiền của. Cũng nói Mạng.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nđg. Chăm nom săn sóc từng ly từng tí. Nâng giấc con thơ.
nd.1. Mảnh tre hay gỗ mỏng đính vào ở mép một vật để giữ cho chắc. Nẹp phên. Hòm gỗ nẹp sắt.
2. Miếng vải dài, khâu giữ mép quần áo cho chắc hay để trang trí. Áo nẹp ngoài. Quần soóc đính nẹp đỏ.
hd. Cách viết văn so sánh phóng đại để làm nổi bật một ý. Nói “ngáy như sấm” là theo lối ngoa dụ.
hd. Dân sống về nghề đánh cá.
nd. Rau thơm để ăn sống, làm gia vị cho canh chua.
nd. Như Phấn son.
nd. Đồ trang điểm của phụ nữ; chỉ phụ nữ. Bạn phấn son. Không phấn son mà vẫn xinh đẹp.
hd. Bài viết ở trang đầu để phát biểu chủ trương tờ báo khi mới xuất bản số đầu. Bài phi lộ.
ht. Không ổn định, thay đổi dễ dàng. Dân số phù động. Nhân viên phù động: không có biên chế, cho nghỉ việc dễ dàng.
hdg. Chấm lại những bài thi đã được quan sơ khảo chấm rồi, trong các khoa thi thời xưa.
hd. Số người trong quân đội. Tăng quân số.
hd. Làm cho mẫu số bằng nhau mà không thay đổi giá trị của các phân số.
nd. Rau chỉ dùng để ăn sống, như xà lách, rau mùi ...
nđg. Làm cho có hình thức đơn giản hơn. Rút gọn bản báo cáo. Rút gọn một phân số.
nđg. Trông nom kỹ lưỡng. Săn sóc người bệnh.
nt&p. Có dáng điệu hung hăng lấn tới. Sấn sổ chen vào. Ăn nói sấn sổ.
hd. Âm có một tần số cao, tai người không thể nghe được.
hdg. Thảo ra văn kiện quan trọng, có tính chất chính thức. Ủy ban soạn thảo hiến pháp.
nId.1. Chỉ mặt nước dâng kên hạ xuống do tác động của gió. Mặt hồ gợn sóng.
2. Cả một khối lớn vận động, di chuyển trên phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô.
3. Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm. Sóng vô tuyến điện.
IIđg. Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để sóng ra một giọt.
nt&p. Tỏ ra phân minh, rõ ràng và ngay thẳng. Mua bán sòng phẳng. Sòng phẳng với nhau.
nd. Vải thô, dệt thưa, thường dùng làm khăn, áo tang hay may màn. Khăn sô.
nd. Một trong các thành phần của một tổng số, một phân số, một tỷ số hay một dãy số.
nd. Tên gọi chung các số nguyên và phân số.
nt.1. Náo động, ồn ào. Cuộc chất vấn sôi nổi.
2. Rất hăng hái, đầy nhiệt tình. Tuổi thanh niên sôi nổi.
nd. Cây có lá dùng nhuộm màu nâu sẫm. Nâu sồng. Khăn sồng.
nt. Nóng nảy trong lòng, không thể đợi lâu. Hắn sốt ruột muốn đi.
ht. Mới quen nhau. Bạn sơ giao.
nt. Tại chỗ ấy. Dân sở tại.
hd. 1. Chân núi. Miền sơn cước.
2. Miền núi nói chung. Dân sơn cước.
np.1. Phát ra tiếng như tiếng nước đang sôi mạnh. Nước sôi sùng sục.
2. Khí thế mạnh của một hoạt động. Làn sóng công phẫn sùng sục dâng cao.
hd. Bờ sông bên trái kể từ nguồn đi xuống. Tả ngạn sông Hồng.
hd. Số chu kỳ của một chuyển động liên tiếp tuần hoàn trong một giây. Tần số của dòng điện xoay chiều.
ht. Hết số mạng, chết. Ngày tận số của anh ấy.
hd. Người thân và kẻ sơ. Bè bạn thân sơ.
hp. Mười phần chết một phần sống. Ốm thập tử nhất sinh.
nd. Thầy đoán số tử vi.
hdg. Chấp nhận vụ án để xét xử. Tòa án sơ thẩm đã thụ lý vụ án.
Thuyết do Men-thớt chủ xướng cho rằng thức ăn trên thế giới tăng theo cấp số cộng mà dân số lại tăng theo cấp số nhân nên không thể tránh khỏi đói nghèo nếu không có giảm dân số do chiến tranh, nạn đói, bệnh dịch hay sự hạn chế sinh đẻ.
nđg.1. Có tình cảm gắn bó và thường tỏ ra quan tâm săn sóc. Mẹ thương con.
2. Yêu. Người thương.
3. Cảm thấy đau đớn, xót xa trong lòng trước cảnh ngộ không may. Tình cảnh thật đáng thương. Thương người bị nạn.
hd.1. Đoạn sông ở gần nguồn, ở phía trên theo hướng dòng chảy. Thượng lưu sông Cửu Long.
2. Tầng lớp được coi là cao sang nhất trong xã hội thời trước. Giới thượng lưu.
nd. Tỉ số cho biết mức độ thu nhỏ của mặt đất lên bản đồ, được biểu thị bằng một phân số mà tử số bằng 1. Tỉ lệ bản đồ 1/100.000.
hd. Một số ít người được cử ra để nghiên cứu, theo dõi một vấn đề. Tiểu ban soạn thảo các nghị quyết của hội nghị.
hdg. Chỉ nhà cửa ruộng đất ở nơi nào. Mảnh ruộng tọa lạc gần sông.
ht. Cực giản, không thể giản ước được nữa. Phân số tối giản.
nđg. Đến ngày tận số, lúc phải chết. Hắn đã tới số rồi.
ht. Có tần số trung gian giữa tần số cao của sóng và tần số thấp. Khuếch đại trung tần.
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
nd. 1. Thời gian sống được của một người, một sinh vật. Tuổi thọ trung bình của dân tộc đã được nâng lên.
2. Thời gian sử dụng được của một sản phẩm. Tuổi thọ của máy. Tuổi thọ của một công trình xây dựng.
pd. Hàng dệt bằng tơ theo dạng vân điểm, sợi ngang to gấp nhiều lần sợi dọc. Bộ Âu phục tuýt xo.
hd. Số viết trên vạch ngang của phân số. Trong phân số 2/3, 2 là tử số.
hd. Thuật đoán số, dựa vào ngày, giờ, năm sinh và vào các ngôi sao. Lấy số tử vi. Xem tử vi.
np. Rất nhanh, khẩn trương. Ù té chạy bán sống bán chết.
nd. Loại cây lá to, quả to hình dáng quả sung, thường dùng ăn sống với rau.
nđg.1. Xới đất và vun gốc cho cây. Vun xới ruộng vườn.
2. Chăm nom, săn sóc, tạo điều kiện cho phát triển. Chăm nom vun xới cho thế hệ trẻ.
pd. Rau cùng họ với rau diếp, lá nhỏ và quăn hơn để ăn sống.
nt.1. Có vận số không may.
2. Chết một cách oan uổng. An ủi gia đình người xấu số.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nđg. Xem bàn tay để đoán số mệnh, theo mê tín.
nđg. Dựa vào ngày giờ năm sinh và các ngôi sao để đoán số mệnh, theo tục lệ xưa ; xem số tử vi.
nđg. Xem diện mạo để đoán số mệnh, tương lai, theo tục lệ xưa.
nd. Xoài quả to và mập, hạt nhỏ, lép, thường ăn sống.
nt. Quá giản dị, không săn sóc lắm. Quần áo xuềnh xoàng. Tính xuềnh xoàng.
nt. Ở tình trạng chất lượng sút kém hẳn so với trước. Tòa nhà quá cũ, đã xuống cấp rõ rệt.
nt. Yếu hẳn so với mức bình thường, có nhiều nhược điểm. Khắc phục mặt yếu kém.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập