Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Sự vắng mặt của yêu thương chính là điều kiện cần thiết cho sự hình thành của những tính xấu như giận hờn, ganh tỵ, tham lam, ích kỷ...Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều quan trọng không phải là bạn nhìn vào những gì, mà là bạn thấy được những gì. (It's not what you look at that matters, it's what you see.)Henry David Thoreau
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chằm chặp »»
nt. Như Chằm chằm.
nt. Chậm chạp, kéo dài.
nđg. 1. Di chuyển bằng hai tay và hai đầu gối. Bụng đói đầu gối phải bò (tng).
2. Trườn sát bụng dưới đất mà tiến tới. Rắn bò, rít bò.
3. Đi chậm chạp. Rùa bò.
np. Cứ một mực, không kể gì sai đúng. Bênh chầm chập.
nđg. Chậm chạp, kéo dài, không nhất quyết: Chần chờ mãi không chịu đi.
nđg. Kéo dài, chậm chạp. Chùng chính cả tháng không xong.
nd. 1. Giống khỉ có cử động chậm chạp.
2. Chỉ người ngù ngờ, chậm chạp. Anh chàng cù lần.
nt. Ít nói, hơi chậm chạp vì hiền lành. Cũng nói Củ mỉ cù mì.
nt. Chậm chạp, nặng nề.
nđg&p. 1. Dâng rượu trong cuộc tế lễ theo tục lệ ngày trước.
2. Đi quá chậm chạp như kiểu đi trong khi dẫn rượu theo nghi lễ. Đi dẫn rượu như thế thì bao giờ mới tới nơi.
nt. 1. Chậm chạp, làm mất thời giờ một cách không cần thiết. Đã muộn rồi mà cứ dềnh dàng mãi.
2. To lớn và gây cảm giác cồng kềnh. Thân thể dềnh dàng. Cũng nói Dình dàng.
nt. Chậm chạp. Cứ đà đận mãi.
nt. Quá chậm chạp. Cũng nói Đà đận.
nt. Rất chậm chạp trong hành động. Làm đù đờ thế thì bao giờ xong.
nt. Nặng nề, chậm chạp trong di chuyển. Cũng nói Khệ nệ.
nt. Chậm chạp như cố ý kéo dài thời gian.
nt. Hiền lành, thật thà và chậm chạp. Con người khù khì.
nt. Ngờ nghệch, chậm chạp. Có vẻ khù khờ nhưng thật ra rất khôn ngoan.
np. Chỉ dáng đi chậm chạp, nặng nề, khó nhọc. Ông lão đi lạch ạch.
nt. Chậm chạp và kéo dài dai dẳng không dứt. Mưa gió lai nhai mãi mấy ngày liền.
nt. Ở trạng thái di động chậm chạp, nhẹ nhàng, khi ẩn khi hiện, khi gần khi xa. Sương sớm lãng đãng trên mặt sông. Sen vàng lãng đãng như gần như xa (Ng. Du).
nt. Chuyển động êm nhẹ, chậm chạp, không gây ra tiếng động. Dòng sông lặng lờ trôi.
np. Chỉ dáng đi chậm chạp, nặng nhọc, do tuổi già. Bà cụ lẫm cẫm bước ra cổng.
nt. Coi vẻ tầm thường, không tài cán, chậm chạp. Lẩm rẩm vậy mà nó làm được việc.
nt. Chậm chạp, đờ đẫn không linh hoạt. Có việc gì mà trông anh lần thần vậy?
nt. Chậm chạp. Anh ấy lâu lắc lắm. Như Lâu la.
nt. Đi chậm chạp nhưng cứ bước mãi theo một người, một đường hay một hướng. Bé lẽo đẽo theo mẹ đi chợ. Lẽo đẽo cuốc bộ mấy cây số. Cứ lẽo đẽo với cái nghề ấy.
nt. Quá chậm chạp, kém cỏi, không theo kịp người khác. Lẹt đẹt ở đằng sau. Học hành lẹt đẹt mãi không đỗ.
nt. Chậm chạp, để kéo dài công việc. Họp hành lề mề. Tác phong lề mề.
nt. Có dáng đi chậm chạp nặng nề, do phải ôm, bê vật nặng cồng kềnh. Lễ mễ ôm một chồng sách. Tay mang tay xách lễ mễ.
nt&p.1. Chỉ vật mang trên người dài chấm đất, kéo lết khi di chuyển. Quấn áo lết bết.
2. Đuối sức, hoạt động khó khăn chậm chạp. Lết bết theo sau các đơn vị bạn.
nt. Chỉ dáng đi của người khòm, bước chậm chạp, lưng còng xuống. Bà cụ đi lòm khòm.
np. Chỉ dáng đi của người già yếu, lưng còng, bước chậm chạp, khó khăn. Lọm khọm chống gậy đi.
nt. Thiếu tinh nhanh, không sống động, chậm chạp. Đôi mắt lờ đờ. Mấy trôi lờ đờ.
nt. Chậm chạp, không lanh lợi. Lù đù như chuột chù phải khói (t.ng).
nt. Chỉ người già chậm chạp, yếu đuối. Bà cụ lụ khụ đi lại.
nt. Co ro, chậm chạp như người đau yếu. Trông người lù rù mà rất gan dạ.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. Lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. Lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. Bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
nt&p. Chậm chạp, nặng nề, không linh hoạt. Bộ mặt lừ đừ. Phà trôi lừ đừ.
np. Chậm chạp, mệt mỏi, ủ rũ như người ốm. Ốm lử khử. Say lử khử. Lử khử đứng dậy.
nt&p. 1. Chỉ cái nhìn thẳng vào, tỏ vẻ bực tức, không thiện cảm. Mắt hắn cứ lừ lừ trông phát sợ. Lừ lừ nhìn vẻ khó chịu.
2. Chỉ dáng điệu lầm lì, chậm chạp. Nó lừ lừ bước vào nhà. Dòng nước lừ lừ trôi.
nt. Chỉ dáng đi chậm chạp, khó khăn, không đều bước. Ông lão lựng khựng đi trên đường đá.
nt. 1. Chậm chạp và êm ả, tựa như vẫn đứng yên. Dòng sông trôi lững lờ. Mây bay lững lờ.
2. Tỏ vẻ không tha thiết, không dứt khoát. Thái độ lững lờ.
nt. 1. To lớn, gây ấn tượng đáng sợ. Ngọn núi nhô lên lừng lững.
2. Chỉ cách di chuyển chậm chạp nặng nề. Chiếc xe tăng lừng lững tiến vào thành.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nd. Chậm chạp, lờ đờ. Dáng điệu ngù ngờ như gà rù.
nđg. Loay hoay, mò mẫm quá chậm chạp. Rà rầm mãi bao giờ mới xong?
nt. Dềnh dàng, chậm chạp. Giọng rề rà. Cố ý rề rà bắt người ta phải đợi.
nt&p.1. Nặng nề, chậm chạp. Dáng điệu rề rề.
2. Đau ốm liên miên, không nặng những không dứt. Bệnh rề rề.
np. Chậm chạp. Đi rì rì.
nt. Chậm chạp. Rờ rờ như vậy bao giờ mới xong.
nIt. Có vẻ chậm chạp, ít nói.
IIđg. Nói nho nhỏ với nhau. Hai đứa rù rì suốt đêm.
nt. Chậm chạp, thiếu linh hoạt. Điệu bộ rù rờ.
nđg. Đi châm chạp, bước không vững. Người ăn xin thất thểu trên vỉa hè.
hd. Nói chung về thì giờ. Thời khắc trôi đi chậm chạp.
nt&p. Không đúng giờ, chậm chạp. Công việc trễ nải. Học hành trễ nải.
ht. Chậm chạp và đần độn.
ht. Chậm chạp trong sự phát triển như ngưng lại, không tiến lên được. Công việc trì trệ. Xã hội trì trệ.
nđg. Cố ý chậm chạp để kéo dài thời gian. Việc gấp mà cứ trùng trình. Cũng nói Chùng chình.
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.125 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập