Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Chúng ta nên hối tiếc về những sai lầm và học hỏi từ đó, nhưng đừng bao giờ mang theo chúng vào tương lai. (We should regret our mistakes and learn from them, but never carry them forward into the future with us. )Lucy Maud Montgomery
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: chạn »»
nd. 1. Vóc: Hai con gà đá ấy cùng chạn.
2. Giá chia từng ngăn để đựng bát đĩa, đồ ăn, Ngay lưng như chó trèo chạn (t.ng).
nd. Chỉ đàn bà con gái với vẻ thân mật. Ả Chức chàng Ngưu. Hoặc với ý xem thường. Bên thì mấy ả mày ngài... (Ng. Du).
nđg. Ngăn chặn, không cho tiếp tục. Công việc bị ách lại.
nđg.1. Chặn, ngăn lại. Bức tường án trước nhà.
dt. Chức quan đời trước lo việc cai trị một hạt. Vua Trần Thái Tông chia nước làm 12 lộ, ở mỗi lộ đặt chức quan cai trị gọi là an phủ sứ, chánh và phó.
nd. Đồ dùng chứa nước bằng sành, hình dáng như cái chậu miệng rộng và thường có chân.
nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
nd. Vũng nước ở gần nhà ở, có thể để nuôi cá, trồng rau hay giặt rửa. Chẳng tham ruộng cả ao liền. Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (Cd).
nd. Như Áo quần. Áo xống chẳng ra hồn.
nđg. Ở lâu tại một nơi nào mà chẳng làm được việc gì.
nđg.1. Nhận tiền của kẻ đút lót. Hắn không chịu ăn tiền.
2. Chắc chắn thành công. Làm như thế, nhất định phải ăn tiền.
np. Hẳn, chắc. Xót người bạc mệnh ắt lòng chẳng quên (Ng. Du).
nt. Dở, chẳng có tác dụng gì. Tính khí ẩm ương. Chuyện ẩm ương không ai muốn nghe.
hd. Lòng thương yêu đầm thắm giữa trai gái. Còn nhiều ân ái chan chan (Ng. Du).
hđg. Phép dùng từ dựa trên sự so sánh ngầm. Nói ánh sáng chân lý là dùng lối ẩn dụ.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. Mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
nd. Yêu quái hiện hình làm bà già mặt mũi khiến ghê sợ. Cũng gọi Chằn tinh.
nd. Ba lần sinh sau ba lần chết theo thuyết luân hồi của đạo Phật. Nói về tình duyên gắn bó. Ví chăng duyên nợ ba sinh (Ng. Du).
nd. Thuyền nhỏ nhẹ làm bằng gỗ bách. Chẳng lo thuyền bách lênh đênh giữa dòng (H.H. Qui).
nt. Mỏi mệt đến mức có cảm giác các bộ phận của cơ thể như rã rời. Bải hoải chân tay.
hđg. Xuất thải ra ngoài. Da sạch mới bài tiết được ở các lỗ chân lông.
nđg.1. Níu, giữ chặt vào. Bám cành cây để đu người lên.Đỉa bám chân.
2. Theo sát, không rời. Bám sát người đi trước.
3. Dựa vào để sống, không rời ra. Sống bám vào cha mẹ. Ăn bám.
nd. 1. Đồ dùng thường bằng gỗ, có mặt phẳng và bốn chân, để bày đồ đạc, thức ăn hay làm việc. Bàn viết. Bàn ăn.
2. Đồ dùng như cái bàn, không có chân và nhỏ hơn. Bàn cờ. Bàn tính.
3. Nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng. Bàn toán. Bàn ủi. Bàn ép.
nd. Phần cuối ống chân có mặt phẳng để bước đi.
(bản chánh) nd. Bản viết đầu tiên. Cũng nói Bản gốc.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. Phần ở đầu cánh tay để cầm nắm, sờ mó v.v... thường được coi là biểu tượng của lao động chân tay. Bàn tay và khối óc của con người.
nd. Bàn tròn nhỏ chỉ có một chân ở giữa, xoay được.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
hd. Tám quẻ: càn, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoài, thường xếp theo hình tám cạnh. Bùa bát quái.
nđg. Đưa tin. Bắn hơi chưa dễ dò hay ý chàng (cd).
nIp. 1. Hoàn toàn. Im bẵng, quên bẵng.
IIt. Im bặt. Bẵng tin không lẽ ngồi trơ ngóng chàng (cd).
nt. Vững chắc không lung lay, không ngã. Bằng chân như vại.
nd. Bắp thịt ở chân từ đầu gối trở xuống.
nd. 1. Hoa chuối còn lại sau khi sinh buồng chuối. Rau sống bắp chuối.
2. Bắp thịt ở cẳng chân, giống như cái bắp chuối.
nđg. Gác cái nọ lên cái kia theo hình chữ X. Ngồi bắt tréo hai chân.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
np. Không chắc chắn. Không đầy đủ. Nhớ bập bõm đôi ba câu.
hp. Chẳng qua, quá lắm là. Bất quá là anh giận tôi.
np. Lúc này. Khi sang mẹ chẳng cho sang, bây giờ quan cấm đò ngang không chèo (cd)
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
np. Cách ngồi xếp chân lại đàng sau. Ngồi xếp bè he.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nđg. Hợp với duyên số, thuận với cuộc hôn phối. Thiếp bén duyên chàng, có thế thôi (H. X. Hương).
nt. Gầy, nhăn da. Nào khi anh bủng, anh beo, Tay bưng chén thuốc, tay đèo múi chanh (cd).
nđg. Bày ra để khêu gợi sự ham muốn. Nó cứ bẹo hình bẹo dạng trước anh chàng.
nd. Tình ái chan chứa như bể. Sá chi chút phận bèo mây, Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (Ng. Du).
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
hđg. Đóng cửa ải, không giao thiệp với nước ngoài. Bế quan tỏa cảng là đóng cửa ải và chận hải cảng (không giao thiệp với nước ngoài).
nt. Chắc chắn, chịu đựng được lâu.
hd. Lỗ ở vỏ cây, lỗ chân lông.
hd. Người giữ việc biên chép trong tổ chức hành chánh ngày xưa. Các quan xưa dùng biện lại để giữ sổ sách.
np. (thgt). Chẳng bao giờ. Hắn biệt cửa sợ ai.
hd. Tấm chắn gió, nói chung để che đỡ ở ohía trước.
nđg. Che kín, ngăn chặn. Rào ngăn cổng đóng mà chi, thương nhau sao bít đường đi lối về (cd).
nđg. 1. Để vật gì vào một chỗ. Dao vàng bỏ đãy kim nhung. Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (cd).
2. Không dùng, không nhìn nhận nữa. Bỏ thì thương, vương thì tội (t.ng). Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
3. Loại ra, xóa, gạch. Bỏ hai câu đầu.
nđg. Giữ chặt, giữ khăng khăng. Chẳng ăn, chẳng mặc, chẳng chơi, Bo bo giữ lấy của trời làm chi (cd).
nd. Động vật chân đốt có hai càng to, bụng dài, có nọc độc, đốt rất đau.
nđg. Bó chân.
nđg. Buộc chân. Không làm theo ý mình được. Bị bó chân bó cẳng ở nhà.
nt. Để trống không, chẳng có người ở. Nhà bỏ không.
nđg. Không ăn nữa vì quá no hay quá chán.
nd. Loại bọ hai chân trước cao như hai cái càng, trên đầu có cái chụp như cái nón, thân mình màu lục.
nđg. Chạy nhanh và nhẹ nhàng. Dòng nước sâu, ngựa nản chân bon (Đ. Th. Điểm).
nđg. Đi, chạy mau. Ba bà đi bán lợn sề, bán thì chẳng đắt, chạy về bon bon (cd).
nđg. Bước mau chân.
nd. Loại quả tròn, múi giống bưởi. Đi ra mẹ có dặn lòng. Chanh chua mua lấy, ngọt bòng đừng mua (cd)
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nd. Môn thể thao người chơi chia làm hai đội dùng chân hoặc đầu đưa bóng vào khung thành của đối phương. Cầu thủ bóng đá.
nđg. 1. Nắm chặt lại và siết mạnh trong lòng bàn tay. Bóp hầu vặn họng.
2. Nắm nhẹ nhiều nơi da thịt cho máu chạy đều. Bóp chân.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
nt&p. Đi trên đất liền, đi chân. Đường bộ, Đi bộ, Lính thủy đánh bộ.
nđg. 1. Làm cho bổ, cho lại sức. Thuốc uống vào chẳng bổ báo gì cả.
2. Như Báo bổ.
nd. 1. Tên một loại thú ở bờ biển.
2. Một loại chuông: Ta đi mua đồng về đúc bồ lao, Bây giờ tình nghĩa làm sao, Cho chuông chẳng bén, bồ lao chẳng bền (cd).
hd. Quân sĩ đi chân.
hd. Số có thể chia chẵn cho một số khác: 9 là bội số của 3,Bội số chung: bội số của nhiều số.
hd. Thẩm phán giúp chánh án trong việc xử án.
hđg. 1. Vừa đi vừa chạy. Đi vừa một dặm xa xa, bỗng đâu ông quán bôn ba theo cùng (Ng. Đ. Chiểu).
2. Chạy theo danh lợi. Bôn ba chẳng qua thời vận (t.ng).
nt. Bỗng bẵng: Lời nói bỗng chễnh bỗng chãng.
nt. Như Bỗng chãng.
nt. Mệt hết hơi. Bơ bải chẳng bằng phải thì (t.ng).
nđg. 1. Lấy mái chèo ấn vào nước để đẩy thuyền đi. Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày Giã-La (c.d). Bơi Đăm: bơi trải, bơi thuyền ở làng Đăm (tỉnh Hà Đông).
2. Lấy tay chân đạp trong nước đưa mình đi.
nd. 1. Khôn lanh, gian hùng. Thằng bợm, tên bợm.
2. Tên gian hùng giảo quyệt: Gặp phải bợm. Bợm già: người gian hùng lão luyện. Thân con chẳng khéo mắc tay bợm già (Ng. Du).
nd. Tên điếm, đĩ đực. Trai thì bợm đĩ chẳng hề, gái thì phải giữ lấy nghề vá may (c.d).
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nd. Bụi có nhiều cây chằng chịt, khó ra vào: Giếng sâu, bụi rậm, trước sau tìm quàng (Ng. Du).
nt. Rời rã, mềm nhũn, không cử động được. Chân tay bủn rủn.
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nđg. 1. Muốn, không nhịn được. Buồn nôn. Buồn ngủ.
2. Muốn (dùng với ý phủ định). Chán không buồn làm. Không ai buồn nhắc đến.
nt. Buồn và chán nản.
nd. 1. Tấm ván để che, ngăn chặn. Cửa bửng: bửng để ngăn hoặc tháo nước.
2. Đất bao quanh rễ: Đào lên cả bửng.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
nd. 1. Loại côn trùng có cánh phấn. Thiếp như hoa đã lìa cành, Chàng như con bướm, lượn vành mà chơi (Ng. Du).
2. Vật hình con bướm dùng để móc áo. Treo áo lên con bướm.
nd. Đồ dùng bằng gỗ hoặc bằng tre gồm hai cây dài, ở giữa mỗi cây có đóng một cái bậc đứng, người ta để hai chân lên hai bậc ấy, nhích cây mà đi.
nt. Đi chân cao chân thấp.
nd. Bếp lò làm bằng đất hoặc bằng sắt ba chân.
ht. Xa cách, ngăn trở. Giả sử ngày trước Liêu Dương cách trở, Duyên chàng Kim đừng dở việc ma chay (Ch. M. Trinh).
dt. Đường cái, đường lớn: Đường cái là đường cái quan, Chân em ra chợ làm tan chợ rồi (c.d).
hđg. Cai quản bằng bộ máy hành chánh. Nền cai trị của thực dân.
nd. Cây về loại chanh, bưởi, trái ruột nhiều múi, nước nhiều, ăn ngon và bổ: Chẳng chua cũng thể là chanh, chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (c.d).
nđg. Ngăn chặn. Cản gió, Sức cản.
nd. Cái gì để ngăn chặn. Cây cản ôtô, Đấp cản trên sông.
nt. Nông nổi, không suy nghĩ sâu xa. Cạn lòng chẳng biết nghĩ sâu (Ng. Du).
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
nd. Nhánh mọc ở thân cây. Công anh đắp nấm trồng chanh, Chẳng được ăn quả vin cành cho cam (c.d).
nd. Hình, sắc bày trước mắt: Cảnh nào, cảnh chẳng đeo sầu, Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ (Ng. Du).
hd. Trồng tỉa và chăn nuôi.
hd. Ngạch hành chánh lo việc giữ gìn trật tự trong xứ. Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cứu cấp, Cảnh sát kinh tế.
ad. Người chăn bò ở Bắc Mỹ, chỉ một hạng thanh niên du đãng mang một tâm trạng liều lĩnh và phá quấy sau thế chiến thứ hai.
nt. Cao đến mất cân đối. Anh chàng cao kều.
nđg. Vào cuộc. Gái chửa hoang, ngàn quan chẳng cáp (t.ng), Cáp chạn gà đá.
nId. Mép, vành viền. Cạp rỗ. Cạp chiếu, Cạp quần.
IIđg. 1. Cặp mép hoặc viền với một cái vành cho khỏi xơ, khỏi sứt. Cạp rổ, Cạp bờ ao, Cạp chân đê.
2. Cắn lần lần với răng: Cạp bắp.
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nd. Chân người và súc vật: Trâu bò buộc cẳng coi buồn nhỉ (T. T. Xương). Chạy ba chân bốn cẳng: chạy vội vàng; Rộng chân rộng cẳng: được tự do, không ai kiềm chế.
pd. Người coi sóc một nhóm người làm một công việc bằng sức lao động: Cặp rằng bán báo.Chế độ cặp rằng: chế độ đứng ra lãnh thầu và ăn chận của công nhân.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
nđg. Chắc chắn về việc gì: Buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
nđg. 1. Giữ lại không cho về. Muốn cầm chân bạn lại.
2. Giữ được ngang bằng, không thua. Cầm chân đội khách trong hiệp đầu (bóng đá).
hd. Quẻ thứ ba trong tám quẻ Càn, Khảm, Cấn, Chấn...
nd.Thứ giỏ lớn bằng tre, đan thô nhưng chắc chắn.Một cần xé trái cây.
nđg. Ngẩng đầu lên. Khá, có địa vị tốt hơn. Làm cho đày đọa cất đầu chẳng lên (Ng. Du).
nd. Như Câu cú. Câu kéo chẳng ra làm sao ! Cũng nói Câu kẹo.
nd. Cành cây nhiều nhánh nhỏ, thường dùng để rào hay thả dưới nước để nuôi cá. Cấm chà. Thả chà. Chà chạnh: cành cây mắc vào nhau. Chà chuôm: cành cây thả dưới nước cho cá tôm chui vào.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
np. Như Chẳng. Chả sợ. Chả nói chả rằng.
np. Như Chẳng bù.
np. Như Chẳng trách.
nId. 1. Nhựa cây đóng cục lại: Chai thông.
2. Lọ lớn có cổ dài: Chai rượu. Chai lít: chai chứa đúng một lít.
3. Chỗ da đã cứng, đã chai: Chai ở chân.
IIt. 1. Cứng, dày. Da đã chai.
2. Cứng cỏi, cứng rắn. Lòng đã chai.
3. Dày dạn, không biết xấu hổ. Mặt chai mày đá.
np. Ngồi chài bài ; ngồi bệt xuống đất và để chân dài ra.
nđg. 1. Đụng nhẹ. Chân chạm đất.
2. Động đến cái mà người ta giữ gìn, coi trọng. Chạm danh dự. Chạm tự ái.
nđg. Cho thức ăn nước vào cơm: Râu tôm nấu với ruột bầu, Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon (c.d).
nId. Tiếng gỗ sắt chạm nhau.
IIt&p. Chỉ giọng nói mạnh xẳng, liên tiếp gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Giọng chan chát. Mắng chan chát vào mặt.
IIp. Chỉ câu đối chặt chẽ từng ý, từng từ. Hai câu thơ đối nhau chan chát.
nt. Nhiều hay lâu đến mức độ chán, không thiết nữa. Ăn uống đã chán chê. Chờ đợi chán chê mà không ai hỏi đến.
nt. Đầy, lênh láng: Lòng thương chan chứa. Nước mắt chan chứa. Cũng nói Chứa chan.
nt. Chán lắm. Quá chiều nên đã chán chường yến anh (Ng. Du).
nt ht. Chán một món ăn đến mức không còn ăn được nữa.
nđg. Chán và ghét đến mức không chịu đựng được. Chán ghét sự tranh giành ti tiện.
nt. 1. Tràn đầy đều khắp. Nước mắt chan hòa. Cánh đồng chan hòa ánh nắng.
2. Hòa vào nhau, không xa lạ cách biệt. Cuộc sống chan hòa với mọi người.
nc. Tỏ sự bực mình vì quá chán. Thật chán mớ đời!
nđg. Nản lòng, không thiết nữa: Tỏ vẻ chán nản.
nđg. Chán đến phải ngán, không thể chịu được nữa. Thở dài chán ngán.
nt. Rất buồn tẻ, không có gì đáng quan tâm. Cảnh chợ chiều chán ngắt. Câu chuyện chán ngắt.
nt. Quá chán, không chịu được nữa. Công việc chán phè.
nd. Như Chán phè.
ns. Nhiều lắm. Chán vạn người có tâm địa như anh.
nd. Rễ cây lộ trên mặt đất: Trốc chang.
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
nd. 1. Tên một thứ tiền xưa. Tiền cháng.
2. Chỗ thân cây đâm hai hoặc ba nhánh. Cháng hai, cháng ba.
nd. 1. Tấm che xe ngày xưa.
2. Màn: cái cháng.
nt. To phình ra: Bụng chang bang.
nt. Gắt gao và đầy đủ (nói về nắng). Dọc bờ sông trắng nắng chang chang (H. M. Tử).
nt. Không rõ, không nhất định: Bà con chàng hàng.
nđg. Mở toạc hai chân ra. Ngồi chàng hảng.
nd. Cũng gọi là chẫu chàng hoặc chàng xanh. Giống ếch nhái da xanh, đôi mắt lồi, chân mảnh dài, thường ở trên cây.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nđg. 1. Kéo dài thời gian, dềnh dàng trong công việc. Chàng ràng mãi, không xong việc.
2. Quanh quẩn mãi bên cạnh. Chợ chiều nhiều khế ế chanh, Nhiều cô gái lạ nên anh chàng ràng (c.d).
nd. Lúc nhá nhem tối. Ba mươi chạng vạng, gặp bạn cũng không hay (t.ng)
nd. Loại cây có quả tròn như quả cam nhỏ, có nhiều nước chua: Chanh khế một lòng, bưởi bòng một dạ (t.ng). Chanh cốm: chanh còn xanh. Chanh giấy: chanh mỏng vỏ.
nđg. Mở rộng về bề ngang. Môi chành ra. Chành miệng.
nd. 1. Người đứng đầu một sở, một hội do tiếng chánh giám đốc, chánh sở v.v... gọi tắt (cùng nghĩa với tiếng chính: cai trị, cai quản việc nước). Việc ấy do ông chánh quyết định.2. Biến thể của Chính trong một số từ Hán Việt. Chánh nghĩa. Chánh trị. Bản chánh. Bưu chánh. Chánh ngạch.
nd. Nhánh. Chánh cây.
nđg. Cảm động: Nỗi riêng, riêng chạnh tấc riêng một mình (Ng. Du). chạnh nhớ: cảm động và nhớ.
nd. Vị thẩm phán đứng đầu trong phiên tòa. Ngồi ghế chánh án. Chánh án tòa án nhân dân.
nt. Ở trạng thái bạnh rộng ra khi đáng lý phải che kín. Gói quần áo chành bành ra.
nd. Chanh quả to khi chín ruột màu hồng.
nđg. Cảm động: Đêm khuya ngồi dựa gốc bòng, Sương sa gió lạnh, chạnh lòng nhớ anh (c.d).
nd. Ông chánh án thứ nhất trong một phiên xử.
nđg. Đưa qua đưa lại trong nước để rửa hay vì bị đưa đẩy. Anh về gánh gạch Bát tràng, Xây hồ bán nguyệt cho nàng chao chân (c.d). Thuyền chao nghiêng chao ngửa.
nc. Tiếng kêu lên khi chán nản. Chào! Chờ đợi gì?
nId. Tấm nỉ, dạ để đắp, mền. Chăn bông: chăn dệt bằng bông hoặc có bông ở trong. Chăn cù: chăn dệt bằng lông. Gối loan tuyết đóng, chăn cù giá đông (Ôn. Nh. Hầu).
IIđg. Đưa, dẫn súc vật đi ăn; Nuôi nấng, trông nom.Chăn tằm rồi mới ươm tơ.
nt. Chắc chắn hơn, chắc chắn thành công. Cứ buôn chín bán mười là chắc ăn.
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
nđg. Tin một cách quả quyết. Tôi chắc chắn anh ta không có ở nhà.
nđg. Chắc chắn là như vậy. Cứ chắc mẩm là đúng, ai ngờ lại sai.
nd. Yêu quái. Bà chằn.
nt. 1. Đủ cặp, đủ bộ; trái với lẻ. Số chẵn.
2. Trọn đủ, không dư, không thiếu. Ba năm chẵn: đúng 3 năm.
nđg. Ngăn giữ lại, chặn ngăn ra. Kiếng chắn gió. Màn chắn sáng. Chắn buồng làm hai phòng.
nđg. Chận, ngăn lại, giữ lại không cho xảy ra. Lấy ghế chặn cửa. Chặn cho giấy khỏi bay. Chặn đánh ở các ngã đường. Tiêm để chặn cơn sốt.
nd. Lối chơi bài hai quân hợp lại thành một chắn, khác loại thì thành một cạ. Đánh chắn. Đám chắn cạ.
nt. Chỉ mặt rộng bề ngang, mặt ngang. Mặt chằn bằn.
np. Rất mực đều đặn. Vuông chăn chắn. Cũng nói Chằn chặn.
nd. Nói chung chăn và chiếu, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn chiếu.
nt. Trọn, không có số lẻ. Lời chẵn chòi một nghìn đồng.
nđg. Trông nom dìu dắt. Chăn dắt trâu bò. Chăn dắt đàn em dại.
nd. Nói chung chăn và gối, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn gối
nd. Trò cờ bạc, gieo xuống sáu đồng tiền, căn cứ vào số chẳng hay lẻ của các mặt sấp ngửa mà định được thua.
nđg. Nói chung việc nuôi gia súc. Chăn nuôi gà. Trại chăn nuôi.
nd. như Chằn.
nđg. Kéo dài ra: Chăng màn. Chăng lưới. Nhện chăng tơ.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Có chăng chỉ một mình anh biết. Nghe câu được câu chăng.
2. Tỏ ý nghi vấn vì nửa tin nửa ngờ. Việc ấy nên chăng? Muộn rồi chăng?
3. Làm nổi bật ý khẳng định. Khó đến mấy chăng nữa, cũng nhất định làm.
ndg nIđg. Buộc nhiều lớp dây không có hàng lối. Chằng quá hóa lỏng.
IId. Dây. Trên không chằng, dưới không rễ.
np. Rất nhiều. Đắng chằng. Rỗ chằng: rỗ cả mặt.
nđg. Banh ra ở chiều ngang. Chằng miệng ra.
np. 1. Như tiếng không nhưng có ý quả quyết hơn. Chẳng học mà hay, chẳng cày mà có (t.ng). Chẳng chè, chẳng chén sao say, Chẳng thương chẳng nhớ, sao hay đi tìm (c.d).
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ hay cụm từ đứng sau. Tưởng là ai, chẳng hóa ra là hắn. Chẳng thà để con tôi dốt.
nd. 1. Khoảng, đoạn: Chặng đường.
2. Dãy. Mấy chặng núi.
nt. Không đáng, không bù lại được: Phụ người chẳng bõ khi người phụ ta (Ng. Du). Chẳng bõ công: không xứng công.
np. Chỉ trường hợp không tốt ngược lại. Hôm nay nắng gắt, chẳng bù với hôm qua mưa suốt ngày.
np. Một cách chăm chú, không hở một phút nào. Nhìn chằng chằng. Bé bám mẹ chằng chằng.
nt. Giao chéo nhau theo nhiều hướng. Những mối liên hệ chằng chéo.
nt. Mắc vướng dây tứ phía: Dây chằng chịt. Đường chằng chịt. Mạng nhện chằng chịt.
np. Không nhất định việc gì, người nào. Chẳng cứ anh tôi mới nói. Chẳng cứ đi hay ở.
np. Có sao đi nữa. Chẳng gì cũng thể là vàng, Chẳng gì cũng thể là nàng vợ anh (c.d).
np. Để trình bày những ví dụ, những dẫn chứng. Anh ấy có nhiều ưu điểm, chẳng hạn như tận tụy, cần cù.
np. Trình bày lý do nêu ra để phân bua, thanh minh. Chẳng là mấy hôm rồi bị ốm nên không đến cơ quan.
np. Không có lý do gì. Việc ấy chẳng lẽ anh không hay biết.
np. Không bao lâu. Cũng nói Chẳng mấy nỗi.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nt. Mở rộng, mở toác. Miệng chằng oạc.
np. Biểu thị mức độ hạn chế của sự việc được trình bày. Chẳng qua chỉ là nói đùa. Chẳng qua vì thiếu hiểu biết nên mới làm như vậy.
np. Cho biết điều vừa nói là nguyên nhân tất yếu đưa đến việc không hay sắp trình bày. Hư đốn thế chẳng trách ai cũng xem thường.
nt. Có vẻ rộn ràng, gấp gáp. Coi bộ hắn chăng văng từ nãy giờ.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
nd. Chỉ từng đơn vị ruộng thuộc một loại nào đó. Chân ruộng trũng. Chân đất bạc màu.
hd. Cái thật, sự thật. Phục vụ chân, thiện, mỹ. Phân biệt giả chân (Cũng nói Chơn).
nđg. 1. Lấy nước sôi luộc qua một vật gì: Chần lòng lợn.
2. Lấy chỉ khâu lược qua. Chần trước rồi may sau.
3. May nhiều đường để ghép chặt vào nhau mấy lớp vải hay một lớp bông giữa hai lớp vải. Chần cổ áo. Chần áo bông.
4. Đánh hay mắng. Chần cho nó một trận.
nđg. Giữ lại, lấy bớt. Chẩn bớt tiền.
nđg. Cứu giúp, giúp không: Phát chẩn.
nd. Bệnh sốt nổi mụt nhỏ như bệnh sởi. Ban chẩn.
nd. Đường bờ ruộng.giới hạn. Chẩn vực.
hdg. Xét nghiệm. Chẩn mạch.
nđg. Ngăn lại. Chận người đi đường để xét. Chận máy bay địch. Chận tia sáng mặt trời. Cũng nói Chặn.
ht. Thật thà, mộc mạc. Cái đẹp chân chất. Tình cảm chân chất. Cũng nói Chơn chất.
nd. Răng của lưỡi liềm, lưỡi hái. Liềm đã mòn hết chân chấu.
ht&p. Thật thà chất phác. Làm ăn chân chỉ.
nt&p. Rất chân chỉ. Con người chân chỉ hạt bột.
nd. Cây có lá kép hình giống chân chim.
ht. Đúng và hợp lý. Nguyện vọng chân chính. Tình yêu chân chính.
hdg. Sắp đặt lại cho đúng. Chấn chỉnh tổ chức.
nđg. Chậm chạp, kéo dài, không nhất quyết: Chần chờ mãi không chịu đi.
nđg. Đè cổ, bóp cổ: Chận cổ đến nghẹt thở.
nd. Chân đi không, không có giày dép. Đi chân đất.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
hdg. Rung động mạnh, làm vang động: Tin tức chấn động cả thế giới.
nd. Chỉ loại động vật không xương sống, có chân phân đốt, cơ thể bọc trong vỏ cứng, như tôm, cua, nhện v.v...
nđg. Chận ngay lại, không cho tiến thêm bước nào. Loạn quân đã bị chận đứng.
hd. Cái thật và cái giả. Không biết chân giả là đâu.
hd. Giá trị đúng thật. Chân giá trị của một con người.
nd. Chân con heo đã làm thịt.
nđg. Chận phía sau: Sư đoàn địch đã bị chận hậu.
nđg. 1. Đè bóp họng.
2. Không cho nói nữa: Chỉ mới lên tiếng đã bị chận họng.
hdg. Mở mang cho thịnh vượng. Chấn hưng tiểu công nghệ.
nd. Chân không mang giày hoặc dép. Đội bóng chân không.
hd. Cuộn dây mắc xen trên một mạch điện để hạn chế cường độ dòng điện. Chấn lưu dùng cho đèn huỳnh quang.
hd. Cái thật, sự thật. Chân lý của đời người.
nd. Lông mày. Chân mày rậm.
nd. Như Chân trời.
nth. Chỉ dáng đi lảo đảo, chân này như đá vào chân kia.
nId. Bàn đạp mắc hai bên yên ngựa.
IIt. Chưa ổn định. Mới ra ở riêng, còn chân nâng lắm.
nđg. Do dự. Chần ngần nửa muốn ở nửa muốn đi.
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
hd. Chân lý tuyệt đối, đời đời không thay đổi theo Phật giáo. Phật là bậc chân như.
ht. Rõ ràng vuông vắn, ngay thẳng thật thà. Con người chân phương. Chữ chân phương: thứ chữ viết phân minh, ngay ngắn.
nt. Hoàn toàn quê mùa. Em hãy cứ giữ mình chân quê.
nd. Chân thấp và cong như dáng chân đang quì ở một số vật dụng. Sập chân qùy, Lư hương chân quì.
nd. 1. Hình có nhiều nhánh nhỏ tỏa ra hai bên một đường chính như chân con rết.
2. Chỉ các chi nhánh tỏa ra từ một tổ chức chính. Các chân rết của công ty.
nd. Song cửa sổ: Mưa hất vào chấn song.
ht. Tài năng thật sự. Một họa sĩ chân tài.
hdg. Cứu giúp kẻ khó: Cơ quan chẩn tế.
ht&p. Rất thành thật, xuất phát từ lòng mình. Lời nói chân thành. Chân thành cảm ơn.
ht. Ngay thật. Lời nói chân thật.
ht. Thương tổn cơ thể do tác động bên ngoài. Xe bị đụng ngã, chấn thương ở đầu.
hd. Lòng chân thật. Đối xử với nhau bằng chân tình.
nd. Dân thường, không có chức vị. Người tay không chân trắng vẫn có thể làm nên sự nghiệp.
hdg. Do cái chính, cái thực truyền lại. Giáo lý chân truyền.
hd. Tu hành chân chính. Bậc chân tu.
hd. Bộ mặt thật đã che giấu. Vạch trần chân tướng. Lộ rõ chân tướng.
nd. Chân voi. Bát chân tượng: thứ bát sứ lớn.
nd. Chân của cái vạc. Thế chân vạc: thế ba người hoặc ba nhóm cùng hoạt động theo một hướng. Thế của một lực lượng thứ ba để củng cố hoặc trung lập hóa hai lực lượng khác, tạo sự ổn định vững chắc.
nt. To lớn. Mặt chần vần.
nd. Bộ phận máy có cánh chia ra như hình chân con vịt ở sau.
nd. Bệnh chân phù rất to.
nd. Chỉ lối đi bàn chân bước vòng vào trong.
ht. Đúng như cái có trong thực tế. Có những chi tiết không chân xác.
nt. Không chắc chắn: Sống chết chất chưởng không biết đâu mà lường.
nd. 1. Châu chấu (nói tắt). Chấu đá xe.
2. Chân chấu (nói tắt). Lưỡi liềm đã mòn hết chấu.
nd. Loại nhái thân và chi dài, nhảy xa. Cũng gọi Chàng hiu.
nd. Loại nhái giống chẫu chàng nhưng lớn con hơn.
nt. Chậm, muộn. Chẳng kíp thì chầy. Một mình lưỡng lự canh chầy (Ng. Du).
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nđg. Làm cho nghẹt, cho tắc đi bằng cách đè nặng xuống hay chặn ngang. Chẹn lối ra vào. Tức chẹn lên cổ.
nđg. Lấn nhau, giành nhau để tới trước, để được nhiều: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (Ng. C. Trứ).
nđg. Nói lên lời chê. Bị dư luận chê bai. Canh cải mà nấu với gừng, Chẳng ăn thì chớ, xin đừng chê bai (c.d)
nId. Vật để đóng, nhét vào chỗ hở cho chặt. Đóng chêm vào kẽ hở.
IIđg. 1. Dùng mảnh gỗ, tre hoặc sắt nhỏ đóng vào kẽ hở cho chắc: Chêm chân bàn.
2. Thêm vào, xen vào: Thỉnh thoảng lại chêm vào mấy câu.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nđg. Vì bị đè chặn nên không thể sống, không họat động được. Cỏ bị chết gí trong bùn. Trời mưa mãi phải nằm chết gí ở nhà.
hd. 1. Ngành, nhánh: Họ có năm chi.
2. Ký hiệu chữ Hán để tính ngày, tháng, năm. Có 12 chi: Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
3. Chân hay tay của động vật có xương sống. Hai chi trước của ngựa.
4. Đơn vị phân loại sinh học, dưới họ trên loài. Các loài trong cùng một chi.
nd. Tên bài hát của trẻ con bắt đầu bằng bốn tiếng “chi chi chành chành”; trò chơi ấy. Hát chi chi chành chành. Chơi chi chi chành chành.
ht. Chân thành một cách sâu sắc. Lời khuyên chí tình.
nđg. 1. Chào để xa nhau. Lúc chia tay.
2. Chia nhau cái có được không chánh đáng. Chia tay nhau những thứ cướp được.
nId. Một cái trong một đôi; một đơn vị trong một số vật dụng, phương tiện vận tải. Chiếc giày. Chiếc đũa. Chiếc nón. Chiếc khăn. Chiếc đồng hồ. Chiếc ô-tô. Chiếc thuyền. Chiếc máy bay.
IIt. Không còn đủ đôi, lẻ loi. Chăn đơn gối chiếc.
nIđg. Xào, rán. Chiên cá. Cơm chiên.
IId. Con cừu. Chăn chiên: chăn bằng lông cừu. Chiên ghẻ: người có tư cách xấu xa trong một đoàn thể.
nd. Nhạc khí bằng đồng, hình giẹp tròn, giữa có cái núm, thường treo mà đánh. Đem chiêng đi đánh xứ người, Chẳng kêu cũng đánh một hồi lấy danh (c.d).
nIđg. Uống một hớp nhỏ. Chiêu một ngụm nước.
IId. 1.Cô chiêu: Con gái nhà quí phái, nhà quan. Cậu ấm, Cô chiêu.
2. Phía trái, hướng nam. Chân nam đá chân chiêu: chân mặt đá chân trái, đi lảo đảo.
nd. Như Chăn chiếu.
nd. Ngôi vua, nhà vua. Trên chín bệ có hay chăng nhẻ (Ô. Nh. Hầu).
nt&p. Chắc chắn, đứng đắn, không bộp chộp. Anh ấy làm ăn chín chắn.
nt. 1. Đúng, đứng đắn, ngay thẳng (cũng đọc là chánh). Theo con đường chính.
2. Đích thực, không sai. Chính anh làm việc ấy. Chính vì thế.
3. Đứng trên, đứng trước, quan trọng nhất. Vợ chính. Cổng chính. Bản chính.
ht. Đứng đắn, môt lòng chung thủy với chồng. Chính chuyên chẳng có đổi dời (N.Đ.Chiểu).
hdg. Sửa đổi, chấn chỉnh tác phong. Phong trào chỉnh phong.
hd. Vợ của người ra trận: Thiếp chẳng tưởng ra người chinh phụ (Đ. Th. Điểm).
nđg. Không chống lại khi bị ép buộc. Cớ sao chịu ép một bề, Không thương mà chịu đã chán chê chưa bạn tề (c.d).
nd. Đồ dùng ba chân để kê đĩa đựng trái cây trên bàn thờ.
np. Nói cách ngồi xổm nhưng đít không đụng chân. Ngồi chò hỏ.
nt. 1. Mở bét, dang ra: Choạc chân, choạc cẳng.
2. Nói ồn và liên tiếp. Mồm cứ choạc ra suốt ngày.
nđg.1. Lấy chân mà đẩy mình lên hoặc đẩy mình tới. Bị chìm ở dưới nước cố choài lên.
2. Cố với theo. Em bé choài theo mẹ.
nđg. Mở ra ở cả hai phía. Choãi chân. Chân gàu sòng choãi ra.
nđg. Bước hụt, trợt. Choại chân.
nđg. Như Giạng. Choạng chân.
nt. Làm lóa mắt, khó nhìn. Chói chang khó ngó, trao lời khó trao (c.d).
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Thuyền chòng chành. Cũng nói Tròng trành.
nđg. Nằm giơ ngược chân cẳng lên giữa khoảng trống. Té chỏng gọng. Xe bò nằm chỏng gọng.
nd. Chân làm việc. Tìm chỗ làm.
nd. Một lúc, một lát, một thời gian ngắn. Chốc nữa hãy đi. Chẳng mấy chốc.
nt. Mỏi đến mức không còn muốn cử động. Mỏi gối chồn chân. Đập búa mãi chồn tay.
nđg. Ở mãi một nơi, khó rời xa. Hắn bây giờ phải chôn chân ở đó.
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
nt. Đưa chân lên trời. Nằm ngủ chổng gọng. Té chổng gọng: té nhào, chân giơ lên trời.
np.1. Đừng, không nên: Chớ thấy người sang, bắt quàng làm họ (t.ng).
2. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Chớ hề gặp nó. Chẳng ăn thì chớ, nó còn vứt đi.
nt. Không rõ, mù mờ: Ăn nói chớ chẩn.
nđg.1. Ngoại tình, tư tình: Có chồng càng dễ chơi ngang, Đẻ ra con thiếp con chàng, con ai (c.d).
2. Chơi một cách trái phép.
nd. Biến thể của Chân trong một số từ. Chơn lý. Tay chơn.
nd. Giống lúa tương đối ngắn ngày, thường cấy ở các ruộng sâu sau khi gặt chiêm, trước mùa lụt. Chân ruộng chớp.
hd. Khuynh hướng triết học cho rằng lý trí là nguồn gốc và là tiêu chuẩn chân lý, đối lập với chủ nghĩa duy cảm (lấy cảm tính làm cơ sở).
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng nhiệm vụ của mình là phản ánh hiện thực một cách đầy đủ, chân thật nhất. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
nd. Phương pháp sáng tác của chủ nghĩa hiện thực, vạch trần mặt xấu của xã hội cũ trong khi phản ánh thực tế xã hội một cách chân thật.
nd. Học thuyết triết học cho rằng chân lý không phải là sự phản ánh hiện thực khách quan, mà là sự hữu hiệu thực tế đáp ứng lợi ích chủ quan của con người, chỉ quan tâm đến những gì có thể mang lại lợi ích trước mắt cho mình.
nd. Phương pháp luận tuyệt đối hóa một cách siêu hình tính tương đối và có điều kiện của tri thức con người, dẫn đến sự phủ nhận khả năng nhận thức chân lý khách quan, dẫn đến thuyết bất khả tri.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
nIt. Vị như vị giấm hoặc chanh. Mỉa mai, chua chát: Cho biết chanh chua, khế cũng chua (Ng. C. Trứ). Chơi chua: bày trò có hại cho kẻ khác.
IIđg. Như Chú: Chua nghĩa thêm cho dễ hiểu.
hp&t. Chắc chắn, không sai. Pháo binh bắn rất chuẩn xác. Ý kiến chuẩn xác.
nđg. Làm sạch, làm khô bằng cách chà xát với một vật mềm. Chùi chân trên thảm cỏ.
nd. Đồ làm bằng đất nung, miệng nhỏ, bụng phình lớn, dưới chân thon lại. Chum nước, chum rượu.
nđg. Giun lại, thu lại. Chúm miệng huýt sáo. Chúm chân để nhảy.
np. Chỉ dáng nằm úp sấp mình trên hai tay, hai chân co lại, nhưng uốn cong lên. Nằm chum hum.
nđg.1. Dừng lại, không tiếp tục. Chùn bước, chùn chân.
2. Lọt xuống: Xe chùn xuống ruộng.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
nđg. Cấy vắc xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt, để phòng, chẩn đoán hay nghiên cứu bệnh. Chủng ngừa dại cho chó.
np. Sống sượng, không trôi chảy. Ăn nói chủng chẳng.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd.1. Cái gì nhỏ, ít: Gương trong chẳng chút bụi trần (Ng. Du). Một chút, một ít. Mấy chút: không bao nhiêu.
2. Cháu năm đời. Chút là con của chắt.
nđg.1. Rung, động đậy: Ai lay chẳng chuyển ai rung chẳng rời (Ng. Du).
2. Thay đổi. Nói mãi mà anh ấy vẫn không chuyển. Chuyển bại thành thắng.
3. Như Chuyền: Chuyển hộ một bức thư.
nd. Chỉ cách đi hai bàn chân xoạc ra hai bên như hình chữ Hán “bát” (là tám).
nđg.1. Bỏ, thôi không làm việc bậy như thế nữa. Chừa rượu. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (c.d).
2. Trừ ra, dành lại. Chừa lối ra vào. Chẳng chừa một ai.
nt. Chứa nhiều, có đầy. Bài thơ chứa chan tình quê hương, Hy vọng chứa chan.
nd. Như Chân. Chưn cẳng, chưn đèn.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nđg. Co rút và giật một cách không bình thường. Co giật chân tay.
nđg. Co gập lại. Chân tay co quắp. Nằm co quắp vì lạnh.
nId. Động vật giống ếch nhái, da xù xì. Cóc vái trời: làm một việc vô lối. IIp. Không, chẳng. Cấy thưa thừa thóc, cấy mau cóc ăn (t.ng). Ngó lại văn đàn, cóc có xu (T. Đà).
nt. Chỉ dáng đi gọn gàng, nhanh nhẹn. Bước chân con cón.
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
nthp. Tỏ ý khẳng định. Anh ấy thì còn phải nói, chẳng ai bằng.
nId. Vòng kim khí, để khóa tay hay chân người bị bắt, người tù. IIđg. Khóa tay hay chân bằng còng. Còng tay giải đi.
nd. Chỗ nối bàn chân với cẳng chân.
hd. Gọi chung động vật nhỏ, chân có khớp và nhiều đôi (thường là ba đôi: 6 chân) có cánh hoặc không cánh. Côn trùng có ích và Côn trùng phá hại.
hd. Báo của chính phủ xuất bản, đăng tải cho mọi người biết các đạo luật, sắc lệnh, nghị định, công văn và các cuộc thảo luận ở Quốc hội, v.v... Công báo phải được gởi cho các đơn vị hành chánh địa phương.
hd. Số tăng bội trong một cấp số nhân: Trong một cấp số nhân 5, 10, 20, 40... chẳng hạn, công bội là 2.
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Công khó nhọc mà vô ích như việc dã tràng xe cát. Dã tràng xe cát biển đông, Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
ht. Quyền sở hữu chung của mọi người. Tài chánh công hữu.
nd. Công trạng: Rủ nhau đi cấy xứ Đoài, công lênh chẳng được, được vài chút con (c.d).
hd. Bệnh đau ở khớp xương tay và chân.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
hd. Hàng ngũ quân đội. Chấn chỉnh cơ ngũ.
nd. Cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác có nhiệm vụ chấp hành luật pháp và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, kế hoạch của nhà nước. Các bộ, cục, sở là những cơ quan hành chánh.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm mà không thể thụt lùi.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. Cái ăn thường ngày, cái tối thiểu phải có... Sáng giờ chưa cơm cháo gì cả. Chẳng làm nên cơm cháo gì.
nd. Chàng con trai ấy. Thật đáng đời cu cậu.
nd. 1. Giống khỉ có cử động chậm chạp.
2. Chỉ người ngù ngờ, chậm chạp. Anh chàng cù lần.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
nd. Giáp xác có phần đầu và ngực ẩn trong mai cứng, phần bụng ở dưới mai gọi là yếm, có tám chân hai càng và thường bò ngang. Ngang như cua.
hp. Nói thực ra, nói cho ngay: Anh ta cũng có được chia phần lợi, nhưng của đáng tội, chẳng ăn nhằm gì đối với tên chủ chốt.
nth. Làm ơn làm phúc bằng của cải của người khác, mình chẳng mất gì (ý mỉa mai).
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần từng đốt ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Phong.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nId. I. Đồ dùng để giữ chân người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì có những khoảng trống chỉ to bằng cổ chân. Tra chân vào cùm.
IIđg. Cho chân vào cùm để giam giữ. Bị cùm trong xà lim. Trời mưa suốt, bị cùm chân ở nhà.
nđg. Cùm chân và kẹp tay để giam giữ.
nd. Chim nhỏ đuôi cụt, chân ngắn, lông màu xám, lủi rất nhanh vào bụi cây.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nId. Loại sâu nhiều chân, thường bị động vào mình thì cuộn tròn lại như chiếc chiếu.
IIđg. Làm mỗi lúc một phần cho đến khi dứt công việc. Việc giải thể trường sẽ thực hiện theo lối cuốn chiếu.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nt. 1. Ngắn. Tóc cụt.
2. Mất một phần hay trọn: Cụt tay. Cụt chân. Cụt đầu. Cụt đuôi.Cụt hứng: mất hết hứng. Cụt vốn: hết vốn.
nd. 1. Hàng cọc cắm ở giữa sông để chăng lưới đánh cá.
2. Hàng cọc cắm ở bờ đê, bờ sông cho khỏi lở đất.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
hp. Hết sức quyết liệt. Cực lực đính chánh tin đồn ấy.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nt. 1. Rất cứng. Cứng ngắc, nhai không nổi.
2. Không dịu dàng, uyển chuyển trong hành động, trong suy nghĩ. Tay chân cứng ngắc. Nguyên tắc cứng ngắc. Cũng nói Cứng nhắc.
nt. Cứng đến thô và xấu. Bánh cứng quèo. Múa tay chân cứng quèo.
nd. 1. Chỉ ngón tay, ngón chân sưng đỏ và ngứa khi bị lạnh cóng. Cước chân. Trâu bị cước.
2. Lời chú ở bên dưới trang sách.
3. Phí tổn về chuyên chở. Tiền cước. Giảm giá cước.
nd. Cổ tay, Cổ chân. Cườm tay, Cườm cẳng.
ht. Dây cương và khóa mõm ngựa, Cái bó buộc mình. Vào vòng cương tỏa chân không vướng (Ng. C. Trứ).
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
hd. Loại giáp xác nhỏ, thường đào lỗ xe cát ở bờ bể: Dã Tràng xe cát biển đông. Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (Cd). Công dã tràng: công uổng phí.
nt. 1. Bền dẻo, khó đứt. Thịt dai. Dai như giẻ rách.
2. Chắc chắn, bền lâu:Thứ nhất tốt mồi, thứ nhì ngồi dai (t.ng). Sống dai: sống lâu.
nd. Bắp chân.
nt. Rất dai đến phải chán. Thịt bò dai nhách. Nói dai nhách
nđg. 1. Mở, đứa rộng ra: Dang chân, dang tay. Dang cánh.
2. Nới rộng ra, xích ra: Dang ra cho xe đi qua.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. Chặn trước sự chống chọi. Đánh dằn mặt.
nt. Như Chằng chịt.
nđg. Ngâm chân lâu trong nước.
nd. Tỏ vẻ sốt ruột trong cử chỉ vì chờ đợi: Vòng ngoài dậm dật quân hầu (Nh. Đ. Mai). Chân tay dậm dật muốn chạy nhảy. Cũng nói Rậm rật.
nđg. 1. Dùng chân đè mạnh xuống. Dận ga cho tăng tốc lực.
2. Mang ở chân. Dận một đôi dép da.
nd. Người dân làm nghĩa vụ lao động chân tay trong thời gian quy định. Dân công tải đạn trên đường Trường Sơn.
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nd. Phần cuối của các bắp cơ bám vào xương. Dây chằng dạ con.
nd. Dây nói một cách khái quát. Dây dợ chằng chịt.
nd. Chim nhỏ gồm nhiều loại sống ở bờ nước, chân cao, mảnh, mỏ dài, thường ăn giun. Có Dẽ gà là loại cỡ lớn và Dẽ giun là loại cỡ nhỏ.
nđg. Cách đứng một chân chếch sang một bên phía trước, một chân lùi về phía sau, như người đứng chèo đò.
nt. 1. Mềm và dai. Bột dẻo.
2. Mềm mại, lanh lẹ, dai sức. Tay chân thật dẻo. Sợi mây dẻo. Ông lão còn dẻo sức.
nd. Thứ giày đế mỏng, không bít gót chân. Dép da, dép dừa. Dép cao gót.
nd. Bọ có cánh, râu dài, cặp chân sau to, đào hang ở dưới đất, ăn hại rễ cây.
nd. Dế màu nâu xám, chân trước to và khỏe, cánh ngắn hơn thân, cắn phá rễ và gốc cây non.
nd. Dế có cặp chân sau to và khỏe, cánh dài chấm đuôi (thường dùng để chơi chọi dế) cũng gọi Dế mọi.
nđg. 1. Dùng bàn tay bàn chân hay các ngón đè mạnh lên vật gì và xát đi xát lại trên đó. Lấy chân di tàn thuốc lá.
2. Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hay chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ.
nđg. Mở rông khoảng cách về cả hai phía. Đứng doạng chân.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nId. Dòng giống. Nối dõi ông cha.
IIđg. 1. Đi theo, bước theo. Dõi gót. Dõi bước theo chân.
2. Chú ý theo sát. Mắt dõi theo người lạ mặt. Lắng tai dõi bước người đi trong đêm.
nt. Chững chạc, mạnh mẽ: Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng (Th. Lữ).
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nt. Không biết hổ thẹn: Xuống chân lên mặt ta đây nhỉ, Chẳng biết rằng dơ dáng dại hình (T. T. Xương). Cũng nói Dơ dáng dại hình.
nt. Như Bẩn thỉu. Tay chân dơ dáy.
nt. Cũng gọi là người có chút địa vị xã hội hay có văn hóa nhưng thật ra chẳng được ai coi trọng..
nđg. Đổi đi nơi khác, thay đổi: Thuyền dời nhưng bến chẳng dời (c.d).
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
nđg. 1. Làm cho thẳng ra hết bề dài, nói về các vật có thể co lại. Chân co, chân duỗi. Nằm duỗi thẳng chân tay.
2. Đẩy ra để khỏi bị vướng víu, ràng buộc. Thấy khó muốn duỗi ra.
nđg. 1. Ngừng, đứng lại: Bước đi một bước, giây giây lại dừng (Đ. Th. Điểm). Dừng bút: thôi viết. Dừng bước, dừng chân: không đi nữa.
2. Quây, che bằng phên, cót. Dừng lại căn buồng.
nd. Phần thịt nở nang ở chân loài thú. Dựng heo.
np. Buồn đến như cơ thể rã rời. Đưa chàng lòng dượi dượi buồn (Đ. Th. Điểm). Cũng nói Dười dượi.
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. Lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
nd. Đá nguyên khối to để kê chân cột nhà.
ht. Động vật chân đốt có thân dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt mang một hoặc hai đôi chân.
nđg. 1. Cho ăn uống, cho tiền, để tỏ tình cảm tốt. Nhịn miệng đãi khách (Tng). Đãi tiệc. Đãi anh ấy tiền tàu xe.
2. Đối xử tốt. Người dưng có ngãi thì đãi người dưng (Tng). Biết đãi người phải chăng.
np. Làm ngay việc gì không kể nên hay chăng. Nhận đại cho xong việc. Nói đại.
hd. Màu đỏ, màu xanh, chỉ hội họa, bức họa. Nét đan thanh bậc chị chàng Vương (Ôn. Nh. Hầu).
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nt. Áy náy, băn khoăn. Nỗi nhớ chàng, đau đáu nào xong (Đ. Th. Điểm).
hd. Đơn vị hành chánh đặc biệt có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, chính trị hay quân sự.
nd. Bên phải. Chân đăm đá chân chiêu.
nd. Dụng cụ tre đan hình phên, để chắn ngang dòng nước mà bắt cá. Cấm đăng bắt cá.
nt. Đắng quá đến mức sau khi nếm rất lâu cảm giác khó chịu vẫn còn. Thuốc đắng chằng.
nđg. Đến. Có mặt thật sự. Con người đã đặt chân lên mặt trăng.
nđg. Trở nên chán nản.
nd. Mụt sưng nhỏ do nhiễm trùng ở lỗ chân lông.
nd. Chỗ ống chân khớp với đùi. Đói thì đầu gối phải bò ... (cd).
nđg. Đẻ đứa trẻ nằm ngược, chân ra trước.
nd. Đèn dầu hỏa có quai xách và thiết bị chắn gió, chịu được gió mạnh.
nt. Tăm tối, không ánh sáng, không có tương lai. Sống một cuộc đời đen tối. Tư tưởng đen tối: tư tưởng chán nản.
nt. Vướng víu. Trông nàng chàng cũng ra tình đeo đai (Ng. Du).
nđg. Theo mãi không rời xa. Công đeo đuổi, chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du).
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
nđg. Trả lại đầy đủ tương xứng với sự mất mát, vất vả. Kiếp này chẳng quản đền bù mới xuôi (Ng. Du).
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Đi chân không trên mặt đất.
hd. 1. Phần đất thuộc một nước, một địa phương, một đơn vị hành chánh. Vùng này thuộc địa phận xã bên kia.
2. Khu vực có nhiều xứ của đạo Thiên Chúa, do một giám mục cai quản.
nd. 1. Nơi ở và làm việc của vua. Điện Cần Chánh.
2. Nơi thờ thần thánh.
nd. Đồ dùng bằng đồng, miệng rộng, có ba chân, để đốt trầm hương.
hd. Mệnh đề toán học mà chân lý được khẳng định bằng chứng minh dựa trên các giả thuyết nó đã nêu.
nd. Đầu đinh ở chân râu.
nđg. Đoán một cách không chắc chắn. Đoán chừng họ sắp về.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệm vụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng đầu máy trên những chặng đường nhất định.
hdg. Đoán có căn cứ, tương đối chắc chắn. Đoán định niên đại của một cổ vật vừa khai quật.
hdg. Cắt, chận đằng sau không cho rút lui. Đánh đoạn hậu, không cho địch rút.
ht. Chận sự truyền nóng. Chất đoạn nhiệt.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệmvụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng toa xe trên những chặng đường nhất định.
ht. Đau đớn như đứt từng khúc ruột. Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng? (Đ. Th. Điểm).
nđg.1. Sẵn sàng tiếp nhận. Đón tin vui. Đón bắt quả bóng.
2. Đến gặp để đưa về nhà mình. Ra ga đón bạn. Đến nhà trẻ đón con.
3. Chặn, ngăn. Đón máy bay địch.
nđg. Chận ngay trong lúc người ta đến. Đón đầu quân cướp. Bắn đón đầu.
nđg. Chận đường. Đón đường để đánh.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nd. Người dạy học chữ Nho hay theo học chữ Nho để thi cử thời trước. Ông đồ. Chẳng tham ruộng cả ao liền, Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (cd).
hd. Viên chức cầm đầu bộ máy hành chánh của một đô thành thời Pháp thuộc.
nd. Người ngồi thiếp để hồn người chết nhập vào mà nói chuyện vị lai quá khứ. Chẳng sướng gì hơn lúc thượng đồng (T. T. Xương). Ông đồng bà cốt.
nd. Vỏ Trái Đất rung chuyển; địa chấn.
hd. Viên chức điều khiển việc hành chánh ở một cơ quan cao cấp thời trước. Đổng lý văn phòng của Thống đốc Nam Kỳ.
nđg.1. Làm thủng lỗ bằng khuôn. Đột lỗ. Máy đột.
2. Khâu mũi một và bọc đường chỉ cho chắc chắn. Áo anh ai đột đường tà, Khâu kim chỉ một hay là lược sơ (cd).
nt1. Một, lẻ. Chăn đơn, gối chiếc.
2. Quá ít người. Nhà đơn người.
nd.1. Lượng chung, tiêu chuẩn dùng để đo lường các thứ cùng loại. Đơn vị đo lường. Đơn vị tiền tệ.
2. Vật riêng lẻ trong số những vật cùng thứ loại. Giá thành mỗi đơn vị sản phẩm.
3. Tổ chức bộ phận trong hệ thống tổ chức. Xã là đơn vị hành chánh cơ sở.
4. Bộ phận lực lượng vũ trang được biên chế theo quy định. Đơn vị phòng không. Đơn vị tác chiến.
nđg. Nhảy lên mà ngoạm thật mau. Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Yên Đổ).
nt. Chẳng chú ý đến việc gì. Con người đuềnh đoàng, nói trước quên sau.
nd.1. Phần chân từ đầu gối lên háng. Mập xác béo đùi.
2. Đùi của gia súc đã giết thịt. Đùi gà. Đùi heo. Đùi bò.
nđg.1. Đẩy hay bị đẩy từ bên trong, bên dưới. Đất do giun đùn lên. Mây từ chân trời đùn lên đen nghịt.
2. Đẩy cái khó cho người khác. Đùn việc.
nđg. Vá chồng lên nhiều lớp. Áo vá chằng vá đụp.
nđg. Ngăn chặn, bảo không nên làm. Không đừng được nên phải nói.
nIđg.1. Ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân trên mặt đất. Đứng lên, ngồi xuống.
2. Ở vào một vị trí có trách nhiệm. Đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột.
3. Vào trạng thái ngưng chuyển động. Đồng hồ đứng.
4. Tồn tại, không bị lật đổ. Quan điểm đó đứng vững được. Chính phủ thành lập sau đảo chánh chỉ đứng được mấy ngày.
5. Điều khiển máy móc ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy.
IIt. Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Tủ đứng. Vách núi thẳng đứng.
nd. Đường do vết chân đi nhiều mà thành. Theo đường mòn qua rừng.
nt.1. Không bán được. Văn chương rẻ ế coi mà chán (T. Đà).
2. Chỉ người đã quá tuổi mà không lấy được chồng hay vợ. Ế chồng. Ế vợ.
nt.1. Đau đớn không chịu nổi. Đau đớn ê chề. Thất bại ê chề.
2. Mệt mỏi, chán chường. Cuộc sống ê chề.
nd. Động vật sống dưới nước và trên cạn, vừa lội vừa nhảy, bốn chân, da nhớt, sống ở ao hồ, thịt ăn được.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nd. 1. Loại gà nhỏ con có hai giống, giống lông toàn màu đen trông như quạ và giống lông toàn trắng chân màu chì.
2. Gà ri.
nd. Gà trống chân cao, da đỏ, cựa lớn, nuôi để chơi chọi. Cũng gọi Gà đá.
nd. Gà nuôi theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
nd. Chim hình dạng như gà nhưng nhỏ hơn, chân có màng da, chuyên kiếm ăn ở bờ nước.
nd. Loại gà nhỏ con, lông vàng, chân nhỏ và thấp.
nd. 1. Gà to, trụi lông, dáng ngờ nghệch.
2. Người to xác nhưng khờ khạo. Anh chàng gà tồ. Giọng gà tồ.
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nđg. Chỉ cách ngồi gấp hai chân lại, chân nọ vắt ngang lên chân kia. Cũng nói Bắt chân chữ ngũ.
nt. Gần lắm. Đường đi chẳng gần gặn gì.
nd. Loại thú ăn thịt cỡ lớn, đuôi ngắn, đi bằng bàn chân, thường trèo lên cây ăn mật ong.
nd. Gầu tát nước hình dài, có cán, treo vào chạc ba chân, do một người tát.
nđg. 1. Chỉ vật cứng bị đứt ra làm hai. Ngã gẫy chân. Chiếc cầu gẫy.
2. Bị thất bại. Buổi biểu diễn đã gẫy. Bẻ gẫy đợt tiến công.
nd. Đồ dùng làm bằng hai tấm gỗ dày ghép lại để trên hai cái mễ (chân ngựa) để ngồi hay nằm.
nđg. Đặt chếch cho một đầu dựa vào điểm cao. Ghếch càng xe lên lề đường. Ghếch chân lên bàn.
pd. Miếng vải hay da bọc ở cổ chân hoặc ở bắp chân. Cũng nói Ghệt
nd. Món ăn thịt lợn hay chân giò lợn, nấu theo kiểu nấu thịt chó.
hd. Tin tốt, tin lành. Ở đây hoặc có giai âm chăng là (Ng. Du).
hp. Hoặc vì, hay là. Gián hoặc anh ta quên mất chăng?
nđg. Banh, mở toạc. Giạng chân.
hd. Sông và hồ, chỉ cảnh sống rày đây mai đó. chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (Ng. Du). Gái giang hồ: gái đĩ.
nd. Đồ dùng che kín cả bàn chân để mang ở chân. Giày bố. Giày da. Giày cao gót.
nđg. Giẫm đi giẫm lại nhiều lần cho nát ra. Giày nát dưới chân.
nd. Nói chung về đồ mang ở chân.
nd. Giày đàn ông kiểu cũ, chỉ có da bọc ở phía mũi, để hở mu bàn chân và gót chân.
nđg.1. Ném mạnh xuống. Giằn quyển sách xuống bàn.
2. Chằn. Bà giằn.
nđg. Trương, giương, chăng. Giăng buồm. Giăng lưới.
nđg. Bắt người phạm tội nằm sấp mặt xuống, chân tay thẳng dài trói vào hai đầu nọc mà đánh.
nIđg. Lấy chân mà nện xuống. Giậm gót giày.
IId. Đồ đan bằng tre hình tròn lấy chân nhận xuống ruộng nước vừa đi vừa giậm, khi nào có cá thì chân cảm biết. Đánh giậm.
nt. Xiên, lệch, vẹo. Bị giẹo chân.
nd.1. Cẳng chân người, gia súc, gia cầm. Co giò chạy. Giò gà xào. Giò heo hầm.
2. Món ăn làm bằng thịt thái mỏng hay giã nhỏ, bó lá rồi luộc chín. Giò bò, giò lụa.
3. Bánh bột gạo có nhân mỡ, thịt, gói trong lá chuối. Bánh giò. Giò chả: giò và chả.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd. Động vật nhiều chân cùng họ với rết, thân nhỏ hơn, có nước trắng chiếu sáng có thể làm phồng lở da người.
nđg.1. Cầm mà rung cho sạch bụi. Giũ chăn. Giũ chiếu. Gĩu bụi.
2. Trút bỏ. Giũ sạch nợ đời.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nđg. Giữ lại không để cho đi. Giữ chân du khách.
nđg. Như Giữ gìn. Gieo thoi trước chẳng giữ giàng (Ng. Du).
nđg. Mở, căng ra. Giương cung mà bắn phượng hoàng, Chẳng may lại gặp một đàn chim ri (cd). Giương mắt: mở rộng mắt.
nd. 1. Phần cuối của bàn chân. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (cd). Theo gót: đi theo, làm theo. Phần dưới cùng của giày guốc. Guốc cao gót.
nd. Bước chân người đàn bà đẹp. Gót sen thoăn thoắt dạo ngay mái tường (Ng. Du).
nd. Đầu gối. Mỏi gối chồn chân vẫn cứ trèo (H. X. Hương). Quỳ gối. Bó gối.
nd. 1. Đồ làm bằng gỗ để mang ở chân mà đi.
2. Móng chân một số loài thú. Thú có guốc.
nd. Cơ cấu tổ chức để thực hiện một nhiệm vụ. Guồng máy hành chánh.Guồng máy sản xuất của xí nghiệp.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
nc. Tiếng cười thoải mái. A ha ha! Say sưa chê chán đã. Ta là ta hay không phải là ta (H. M. Tử).
hp. Biểu thị ý phủ định, có nghĩa như “chẳng cần gì”. Điều đã rõ, hà tất phải nói nhiều.
nd. Rãnh nước ở chân núi.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). Hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
hd. Thú có chân bơi lội được, răng nanh dài, sống ở biển Bắc Cực và Nam Cực.
hd. Góc biển, chỗ biển. Hải giác thiên nhai: Chân trời góc biển.
nd. Loại giày thời xưa. Chân hài chân hán.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
hd. Người đã làm những việc vẻ vang và có chí khí hơn người. Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm).
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nd. Đơn vị hành chánh thời trước, lớn hơn phủ, huyện. Hạt Bà Rịa, hạt Bắc Ninh.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
np. Chăng, sao. Tôi nói thế không phải hay sao?
nt. Tính khí không bình thường, có vẻ gàn, ngớ ngẩn. Anh chàng hâm ấy.
nt. Bị hụt, thiếu vắng một cách đột ngột. Hẫng chân ngã xuống hố.Đang say sưa nói bị hẫng vì câu hỏi bất ngờ. Kiến thức bị hẫng.
nt. Chỉ đất nhiều mùn. Chân ruộng hẩu.
ht. Bị biến chứng của bệnh đậu mùa, làm cho tay không cử động được bình thường. Chân tay như người hậu đậu.
nd. Thú lớn chân guốc, mỏm dài như cái vòi ngắn.
nd. Vai pha trò, vai giễu trong tuồng hát, trong gánh xiếc. Tớ chẳng như ai, vẻ mặt hề (T.T. Xương).
dt. Quái vật bịa ra để dọa trẻ con. Dạy con, con chẳng nghe lời, Con theo ông hểnh đi đời nhà con (cd).
nc. Tiếng đệm nhịp trong một số điệu hò, như hò chèo thuyền chẳng hạn.
nd. Bà con họ hàng. Gia đình họ mạc chẳng còn ai.
nđg. Giơ tay lên, đưa qua đưa lại. Hoa tay múa chân.
np. Có chăng, ít khi có. Năm thì mười họa: lâu lâu mới có, ít khi. Nói thế thì họa có trời hiểu.
np. May ra, nếu có chăng nữa. Hắn ít đi xem hát, họa chăng là khi nào có ai mời mọc lắm.
nđg. Dùng cử chỉ của tay và cả chân kèm theo trong khi nói, vẻ đắc ý và ba hoa.
hdg. Vẽ chân dung người.
nd. Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ thời xưa. Chân tốt về hài, tai tốt về hoãn.
hd. Cả Trái Đất, cả thế giới. Chấn động dư luận hoàn cầu.
hdg. Lấp kín để chặn ngang, không cho nước chảy qua. Hoành triệt các cống.
nIl. Hay là. Làm việc ấy, tôi hoặc anh cùng được.
IIp. Có thể có. Ở đây hoặc có giai nhân chăng là (Ng. Du).
np&l. Hay là, có thể là. Hoặc giả anh ấy bận việc chăng? Không ai biết chuyện ấy cả, hoặc giả có biết thì cũng chỉ biết rất lờ mờ.
nđg. Tỏ thái độ chống lại. Có muốn hóc hách gì cũng chẳng được.
hd. Người đi học ở các trường tư hoặc công không thuộc hệ thống giáo dục phổ thông hay đại học. Học viên trường quốc gia hành chánh.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
nt.1. Chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
hd. Con chồn chết hóa làm gái đẹp để quấy các chàng thư sinh theo các truyện huyền hoặc ngày xưa.
hdg. Thảo luận trong một tập thể bác sĩ để chẩn đoán bệnh. Sau hội chẩn, quyết định mổ.
nd. Cáu ghét, dơ bẩn. Tay chân đóng hờm.
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. Hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.
nd. Món ăn làm bằng mì bột gạo với thịt lợn, tôm, chan nước dùng hay xào khô.
nt. Chỉ những tiếng trầm, nặng, liên tiếp. Bước chân hùi hụi.
nd. Húng lá dày, mùi thơm như chanh.
nt. Dốc sức một cách mải miết, không suy nghĩ. Hùng hục làm chẳng kể ngày đêm.
nđg. Chân không đến đất. Đi tắm sông, bị hụt chân suýt chết.
np. Tiếng chân chạy mạnh, tiếng vật gì nặng rơi xuống. Ngã huỵch một cái.
nd. Đơn vị hành chánh dưới tỉnh, gồm nhiều xã (Riêng ở Nam Bộ thời Pháp thuộc, huyện được gọi là quận và gồm một số tổng, một tổng gồm nhiều xã).
hd. Mẹ. Mười ngày vừa chẵn huyên đường về quê (P.C.C. Hoa).
ht. Phấn chấn, náo nức trong lòng. Hứng khởi cầm bút làm thơ.
nđg. Ở nguyên môt chỗ, không nhúc nhích. Xe ì ra giữa đường. Ngồi ì, chẳng làm gì cả.
nt.1. Tính thật thà, chân chất, ít nói. Cô bé rất ít oi.
2. Như Ít ỏi. Bổng lộc ít oi.
nd. Vết sẹo đã thành chai, gây đau nhức. Mụt ké ở bàn chân.
nd. Những chi tiết nhỏ nhặt nhất. Rành rành kẽ tóc chân tơ, Mấy lời nghe hết đã dư tỏ tường (Ng. Du). Cũng nói Kẽ tóc chân răng.
nđg. Tránh khỏi. Làm như thế chẳng kẻo phải làm lại.
nđg. Đeo đẳng mãi một địa vị không đáng gì. Kẽo cọt mãi cái chân viên chức quèn.
nđg. Kéo đi không nhấc khỏi mặt đất. Kéo lê cái chân què.
nd. Loại rau cọng xốp như tàu môn. Kèo nèo mà lại làm chua, Ăn với cá rán chẳng thua món nào (cd).
nđg.1. Đặt thêm vật gì ở dưới chân cho cao lên. Kê tủ, kê bàn.
2. Để, đặt vào chỗ nào đó. Trong buồng có kê hai cái giường.
3. Nói để hạ giá trị ai. Anh định kê tôi nữa sao?
dt. Đặt số tiền để bảo đảm. Tiền kê chân: tiền thế chưng.
nd. Loại chim lớn, ăn thịt, mỏ quặp, chân có vuốt sắc nhọn.
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. Chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
nđg. Nằm dài giơ chân tay ra. Nằm kềnh ra giữa nhà. Chiếc xe tải đổ kềnh.
nđg.1. Làm bạn với nhau. Tìm người tốt mà kết bạn.
2. Như Kết duyên. Về sau chàng và nàng kết bạn với nhau.
nđg. Kêu ca, nài nỉ. Kêu nài mãi cũng chẳng được gì.
nđg. Lấy hơi hắt cái gì vướng trong họng cho văng ra. Khạc chẳng ra cho, nuốt chẳng vào (Ôn. Nh. Hầu).
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
np. Dang hai chân ra hai bên trong khi đi, vẻ khó khăn. Đi khạng nạng.
nt. Gầy đến như khô cằn. Chân tay khẳng khiu. Cành cây trụi lá khẳng khiu.
ht (khd). Chăn, mền, vải bọc người chết. Khâm liệm.Hạ khâm: tấm vải lót dưới người chết khi để trong quan tài.
nđg. Đi chân cao, chân thấp.
nd. 1. Phần đầu của đuôi nối liền với xương cụt của cơ thể động vật xương sống.
2. Dây chằng yên vào đuôi ngựa.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
nt1. Chỉ giọng nói chậm và kéo dài như của người uống rượu ngà ngà say.
2. Kéo dài thời gian. Việc chẳng có gì mà khề khà suốt ngày.
nt&p. 1. Có dáng đi hơi dang chân, nặng nề, khó nhọc. Đi khệnh khạng từng bước một.
2. Có dáng đi, điệu bộ dềnh dàng, làm ra vẻ quan trọng. Đi dáng khệnh khạng như ông tướng.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
hd. 1. Bộ phận của cơ quan hô hấp động vật, hình ống, phía trên tiếp với thanh quản ở cổ họng, phía dưới phân thành hai phế quản đi vào hai lá phổi.
2. Ống dẫn không khí phân nhánh từ lỗ thở tới các mô trong cơ thể động vật có chân đốt ở cạn.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
nt. Chân cao, chân thấp. Đi khiễng chân.
ht. Sợ đến như mất hồn vía, tay chân rụng rời. Qua cơn khiếp đảm, mới bình tĩnh lại.
ndg. Cử động nhiều. Khoa chân múa tay.
nđg. 1. Đưa qua đưa lại để làm cho đầy, cho bằng. Khỏa đất cho đầy lỗ.
2. Nhúng xuống nước rồi quơ qua quơ lại. Khỏa chân xuống ao cho sạch đất. Mái chèo khỏa nước.
nđg. 1. Đóng, giữ chặt bằng cái khóa. Cổng không khóa. Khóa xe máy lại.
2. Giữ chặt một bộ phận của cơ thể người khác, không cho cử động. Khóa chặt hai tay hắn sau lưng.
3. Làm cho lối đi, lối thoát bị chận lại. Khóa vòi nước.
nđg. Phô trương cái mà mình cho là hay, là tốt của mình. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng. Đèn ra trước gió được chăng hỡi đèn (c.d). Gặp ai cũng khoe con.
nd. Chỗ tiếp giáp của hai vành môi, hai mí mắt,chỉ vẻ duyên dáng của miệng, mắt. Chân mày khóe mắt. Khóe miệng hé nở một nụ cười.
nd. Phía sau đầu gối, chỗ tiếp giáp giữa đùi và cẳng chân. Bị đạp vào khoeo ngã quỵ. Cũng nói Nhượng.
nId. Cây dài có móc ở đầu.
IIđg. Dùng cây khoèo hay chân tay mà móc. Khoèo trái cây. Khoèo chân nhau.
IIIt. Chỗ chân tay hơi quắp lại do bị tật. Chân khoèo từ thuở nhỏ.
IVp. Nằm khoèo: Nằm cong chân và rút vào mình Nằm khoèo mà ngủ.
nt. Ghê gớm lắm, chẳng ai lạ gì. Thủ đoạn của hắn thì khỏi phải nói.
nt. 1. Khô đến mức teo cứng lại. Cá phơi khô đét.
2. Gầy đến như khô lại, chỉ còn da bọc xương. Tay chân khô đét.
nd. Lính Việt Nam trong quân đội Pháp thời thuộc địa, ống chân quấn xà cạp đỏ. Lính khố đỏ.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở phủ huyện thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp lục. Lính khố lục.
nd. Lính Việt Nam canh gác cung điện vua ở Huế thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp vàng. Lính khố vàng.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở các tỉnh thời Pháp thuộc, ống chân quấn xà cạp xanh. Lính khố xanh.
np. Chẳng trách.
nd. 1. Nơi tiếp xúc giữa hai đầu xương. Đau khớp chân.
2. Chỗ có khấc làm hai vật khít vào, ghép chặt vào nhau. Khớp bản lề.
nd. 1. Vùng có những đặc điểm hay chức năng riêng. Khu phố. Khu nhà ở. Khu buôn bán.
2. Đơn vị hành chánh đặc biệt thường gồm nhiều tỉnh hay vùng tương đương với tỉnh.
3. Khu vực kháng chiến ở Nam Bộ thời chống Pháp, chống Mỹ. Anh ấy vừa ra khu.
nd. Đơn vị hành chánh dưới cấp phường, thành lâp trong các thành phố lớn, đông dân.
nđg. 1. Ở vào chỗ bị che nên không thấy được. Trăng khuất trong đám mây. Đứng khuất sau lùm cây. Đi cho khuất mắt.
2. Vì ở chỗ bị che chắn nên một số hiện tượng tự nhiên không tác động đến được. Chỗ ấy vừa khuất nắng vừa khuất gió.
3. Đã chết rồi. Tưởng nhớ người đã khuất.
nđg. Ngã gập chân. Trượt chân khuỵ xuống.
nđg. Chỉ tay hay chân vòng rộng ra và gập cong lại. Khuỳnh tay vào mạng sườn. Đứng khuỳnh chân ra.
nđg. 1. Gập chân xuống, không đứng thẳng. Con voi khuỵu chân xuống. Khuỵu chân lấy đà.
2. Khuỵu hai chân ngã xuống. Ngã khuỵu.
np. Chỉ mức độ cao của sự chắc chắn, vững chãi. Hứa chắc khừ. Học cứng khừ.
nIđg. Cứa. Bị miểng chai khứa vào chân.
II. Khúc được khứa ra, cắt ra. Một khứa cá.
nđg. Ưng, chịu. Chẳng khứng.
nt. Mệt mỏi, chán nản, đến không còn muốn cử động chân tay. Đi cả ngày về nằm khượt ra.
nđg. Xem xét để phát hiện và ngăn chặn bệnh dịch. Kiểm dịch thực vật (để ngăn ngừa sâu bệnh của cây trồng).
nđg. Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định. Kiểm soát hàng hóa. Kiểm soát giấy tờ.
ht. Chắc chắn, bền vững. Tường kiên cố. Công sự kiên cố.
nd. Kiến cỡ lớn, màu vàng, chân cao. Cũng gọi Kiến càng.
nd. Kiến rất lớn con, chân và cánh đều cứng, do đuông ăn cổ hũ dừa hay măng tre biến thánh.
nd.1. Đồ dùng gồm một khoanh tròn bằng sắt có ba chân để bắc nồi lên nấu. Vững như kiềng ba chân.
2. Vòng đeo ở chân hoặc ở cổ. Kiềng vàng.
nđg.1. Hơi nhếch một chân. Đi kiểng chân.
2. Nhón chân lên. Kiểng chân mới trông thấy.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
hd. Bệnh co giật chân tay của trẻ con (sài kinh) hay bệnh vì nóng quá mà co giật chân tay.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nđg. Cọ xát vào da cho sạch. Kỳ ở kẽ chân.
hd. Viên chức chuyên làm công việc sổ sách giấy tờ ở công sở thời Pháp thuộc. Thông ngôn, ký lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong (cd).
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nd. 1. Vật hình tấm dùng để che đỡ khỏi bị tên, đạn hay gươm giáo.
2. Cái để ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự. Lá chắn của khẩu pháo.
np. Chỉ tiếng giống như tiếng chân đi bước gấp, ngắn và nặng nề trên đất mềm. Chạy lạch bạch như vịt bầu.
nt. 1. Chỉ nước tràn đầy khắp nơi. Nước nguồn đổ về lai láng.
2. Chỉ tình cảm dâng lên chứa chan. Hồn thơ lai láng.
nđg. Làm việc chân tay một cách siêng năng cần cù. Bà cụ hay lam hay làm suốt ngày.
nđg. Làm việc lao động chân tay. Suốt ngày làm lụng ngoài đồng.
nđg. Làm khổ đủ mọi cách. Chiếc giày làm tình làm tội cái chân.
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
np. Điều nọ tiếp điều kia, không mạch lạc, không hệ thống. Suy nghĩ lan man. Trình bày lan man chẳng đâu ra đâu.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. Làng báo. Làng văn.
nđg. 1. Bỏ đi, tránh đi chỗ khác. Cáo say chàng đã tính bài lảng ra (Ng. Du).
2. Chuyển sang chuyện khác để tránh chuyện đang bàn. Tìm cách nói lảng vì đuối lý.
nđg. 1. Lúc đến lúc đi không có mục đích rõ ràng, không ngồi yên một chỗ, không làm việc gì cho ra việc. Cứ láng cháng suốt buổi sáng mà không làm được gì.
2. Vớ vẩn, tào lao, không ra chuyện gì. Nói láng cháng một hồi rồi bỏ đi.
np. Chỉ nghe, tiếp thu chỉ từng mẫu, từng phần, không đầy đủ, rõ ràng. Nghe láng máng câu được câu chăng. Nhớ láng máng.
nt. Có dáng điệu hấp tấp vội vàng, muốn tỏ ra nhanh nhẩu. Con bé chỉ được cái lanh chanh.
nt. Có vẻ thích tranh giành, gây gổ. Dở giọng lành chanh.
nt. Lành chanh (nghĩa mạnh hơn)
nt. Không vỡ, không rách, không thương tật. Bị thương ở chân nhưng đứng vẫn như người lành lặn. Quần áo lành lặn.
hd. Việc và người làm công lao động chân tay đơn giản như dọn dẹp, làm vệ sinh.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
nt. Có tiếng giống như cát sỏi cọ xát vào nhau. Sỏi đá lạo xạo dưới chân.
nt. Nhanh nhẩu mà không chín chắn.
nđg. Cầu xin một cách khổ sở, nhục nhã. Lạy lục hết người này đến người khác, mà chẳng được gì.
. Chỉ tay chân người hay chân súc vật bị gãy lọi mà chưa đứt rời. Chân con gà bị gãy lặc lìa lặc lọi.
nđg. 1. Làm cho quay vòng hay tự quay vòng. Lăn gỗ xuống chân đồi.Xe vừa lăn bánh.
2. Nằm vật xuống một cách đột ngột. Ngã lăn ra đất.
3. Lao vào một cách không ngần ngại. Muốn ăn thì lăn vô bếp.
nđg. Lặn lội qua nhiều chặng đường khó khăn vất vả.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nIt. 1. Bị bẩn do bùn đất hay dính dơ. Quần áo lấm bê bết. Chân lấm tay bùn.
IId. Có bùn nhuyễn do mới cày bừa. Giữ lấm cho ruộng để chuẩn bị cấy.
nđg. Như Lấn. Được đằng chân, lân đằng đầu (t.ng). Tiêu lân vào vốn.
nđg. Mang vào. Chân lận đôi giày da.
nđg. Nấn ná, do dự kéo dài. Đã gấp mà cứ lần chần mãi.
nt. Đòi hỏi nhiều, với vẻ thống thiết nhưng có phần quá đáng. Sợ lần khân quá e sàm sở chăng (Ng. Du).
dt. Đứa con quí. Điềm lành sớm ứng lân nhi một chàng (Ng. H. Tự).
nđg. 1. Run làm rung động cả chân tay. Chân tay run lập cập.
2. Vội vã trong lúc mất bình tĩnh. Lập cập thu dọn đồ đạc.
np. 1. Một cách mau chóng. Lật bật mà đã hết ngày. Đi lật bật như con rối.
2. Run mạnh. Run lật bật. Tay chân lật bật vì rét.
nđg. Run rẩy một cách yếu đuối. Mới ốm dậy chân tay còn lẩy bẩy.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nt&p. Nhanh. Lẹ chân. Làm lẹ đi
nd. Sợi chế biến từ lông một số động vật. Áo len. Chăn len. Cũng gọi Nỉ.
nd. Nước hầm thịt xương có gia vị, để chan vào bún hay phở.
nt. Nhỏ và gầy, trông yếu ớt. Tay chân lèo khoèo.
nt. Tiếng dép kêu khi chân kéo đi. Tiếng guốc dép lẹp kẹp trên nền gạch.
nt. Chỉ tiếng nhỏ liên tiếp do chất dính ướt bám vào rồi nhả ra liên tục khỏi vật cứng. Bùn lép nhép dưới chân. Mồm nhai lép nhép.
nđg.1. Di chuyển bằng cách kéo sát mặt đất. Anh ấy đã giúp tôi lê cái tủ vào góc phòng. Lê guốc.
2. Di chuyển bằng cách nằm nghiêng hay ngồi nghiêng rồi dùng sức của khuỷu tay và chân đẩy người đi. Bộ đội tập lăn, lê, bò, toài.
nđg. Lên mặt, dương dương tự đắc. Được khen anh ta càng lên chân.
nđg. Ngồi mà tự xê dịch mình, kéo lê chân một cách khổ sở. Lết đi ăn xin. Bị thương vẫn cố lết về đơn vị.
nt. Như Lêu nghêu. Tay chân lều khều.
nt. Chỉ những tiếng trầm liên tiếp như tiếng vật nặng rơi xuống đất. Dừa rơi lịch bịch. Bước chân lịch bịch, nặng nề.
hd. Đơn vị hành chánh gồm nhiều tỉnh, trong thới kháng chiến chống Pháp. Liên khu Năm. Liên khu Việt Bắc.
nd. Tấm mỏng đan bằng tre, nứa, dùng để che chắn. Tấm liếp che cửa.
nt.1. Mất hẳn hay giảm khả năng hoạt động của một bộ phận cơ thể. Chân bị liệt. Liệt nửa người.
2. Mất khả năng hoạt động vì đau ốm hay vì hỏng hóc. Bị ốm nằm liệt cả tháng. Ô tô liệt máy. Súng liệt cò.
hdg. Cảm giác tự nhiên biết trước việc sẽ xảy ra. Linh cảm việc chẳng lành sắp xảy ra.
hd. Thú rừng nửa giống dê, nửa giống hươu, chân cao, chạy mau.
hd. Năng khiếu biết trước, cảm thấy trước những việc liên quan mật thiết tới bản thân mình. Linh tính báo cho biết việc chẳng lành sẽ xảy ra.
nd. Thứ rắn nhỏ có nọc độc ở hàm trên, sống ở ao hồ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà (L. Q. Đôn).
nt&p. Chằng chịt nghe không rõ, thấy không rõ. Chữ viết líu nhíu. Nói líu nhíu.
np.1. Huống chi, huống nữa. Sắt đá cũng xiêu lo người.
2. Cần gì, chảng cần gì. Văn hay lọ phải viết nhiều.
nđg. Đi, nhảy một chân. Trẻ con chơi lò cò.
nt.1. Mắt không còn nhìn rõ, chỉ thấy lờ mờ. Chân chậm mắt lòa.
2. Chỉ gương không còn soi rõ, chỉ lờ mờ. Gương lòa.
3. Có độ sáng quá mức, làm chóa mắt. Chói lòa ánh nắng.
nt. Chỉ tiếng lá khô hai vải cứng cọ xát vào nhau. Quần áo mới loạt soạt. Chân giẫm lên lá khô loạt soạt.
nt Một phần da thịt hay niêm mạc bị hủy hoại dần. Loét dạ dày. Nước ăn loét kẽ ngón chân.
nđg. 1. Lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Giày rách lòi cả ngón chân.
2. Để lộ ra cái muốn giấu. Càng nói càng lòi dốt.
nđg. Đổ vỡ, lộ bí mật. Bây giờ lòi chành ra mọi người mới biết.
np.1. Tiếng lội trong nước cạn, tiếng vật nhỏ rơi không đều xuống nước. Lội lõm bõm. Sỏi đá rơi lõm bõm xuống sông.
2. Không trọn vẹn, chỗ được chỗ mất. Nhớ lõm bõm. Nghe lõm bõm câu được câu chăng.
nt. Gầy, dáng hơi cong, trông yếu ớt. Cao lòng khòng. Chân tay lòng thòng.
nd. Lòng chân thành, kính thành. Lễ mọn lòng thành (t.ng).
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. Chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nth. Mình không được thì người quan hệ gần gũi với mình được, chẳng mất đi đâu.
nd. Lỗ nhỏ ngoài da, chỗ chân lông để mồ hôi tiết ra.
hd. Thằn lằn thời cổ, rất lớn, cổ dài, đầu nhỏ, đi bằng bốn chân.
nt. Chống cả hai tay hai chân để bò hay nhổm người dậy. Ngã xuống hắn đang lồm cồm ngồi dậy.
nd.1. Bộ phận hình sợi mọc ở ngoài da thú hay da người. Lông chân. Lông cừu.
2. Bộ phận giống lông thú trên mặt một số vật. Lá mơ lông.
nd.1. Xác bọc ngoài. Rắn đổi lốt.
2. Hình thức bên ngoài để che đậy con người thật. Đội lốt nhà đạo đức.
3. Vết dấu. Lốt chân.
nd. Lời lãi. Buôn bán vất vả mà lờ lãi chẳng được là bao.
nt. Bị lở nhiều chỗ. Tay chân lở láy.
nd. Bệnh dịch ở loại nhai lại và lợn, gây sốt làm loét ở miệng, vú và kẽ móng chân.
np&t.1. Nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê. Hành khách trên tàu đang ngủ lơ mơ.
2. Chỉ nhận thức không rõ ràng, chưa chắc chắn. Hiểu lơ mơ.
3. Có vẻ làm nửa vời không để hết tâm sức vào công việc. Làm ăn lơ mơ. Xem nó lơ mơ mà giỏi đáo để.
nđg. 1. Cầm nắm không chắc. Lơi tay là tuột mất.
2. Không nghiêm ngặt một cách chặt chẽ liên tục, có những lúc ngừng nghỉ. Lơi việc canh gác. Công việc đồng áng không lúc nào lơi tay lơi chân.
nd.1. Phần thịt bao quanh chân răng. Cười hở lợi.
2. Mép, bờ. Men theo lợi nước. Lợi bát.
nd. Thú chân guốc, mõm dài và vểnh, nuôi để ăn thịt. Cũng gọi Heo.
nd. Lợn mặt ngắn và nhăn, tai vểnh, lưng võng, chân thấp. Ở miền núi thường nuôi lợn ỉ. Cũng viết Lợn ỷ.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nđg. Và cơm nhanh, liên tục vào miệng. Chan canh lua cho hết bát cơm.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nt. Mất bình tĩnh đến thể hiện bằng những cử chỉ vụng về, không biết xử sự ra sao. Mừng quá, tay chân luống cuống.
nt. Vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh, không tự chủ được. Tay chân luýnh quýnh không làm gì được. Luýnh quýnh chạy ngược chạy xuôi.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
nId. 1. Đồ đan bằng các loại sợi dùng để ngăn chắn, hoặc vây bắt chim cá. Đan lưới. Lưới bóng chuyền. Thả lưới bắt cá.
2. Hệ thống gồm nhiều tuyến giao nhau. Lưới điện.
3. Hệ thống canh phòng, vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích.
IIđg. Đánh cá bằng lưới. Chồng chài, vợ lưới, con câu (c.d).
nd. Lưới đánh cá, mép trên gắn phao, mép dưới gắn chì, thả chắn đường di chuyển của cá.
nt. Có gì vướng víu, không được thoải mái, tự nhiên. Chân tay lướng vướng. Lướng vướng trong lòng.
nt. 1. Chỉ quần áo quá dài. Ống quần lướt thướt quét đất.
2. Ướt nhiều đến tóc tai quần áo bết vào nhau. Lướt thướt từ đầu đến chân.
hd. Tệ nạn xã hội cũ còn rơi rớt lại (cờ bạc, bói toán, hối lộ... chẳng hạn).
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
nđg. 1. Nói cho người khác biết điều có lợi cho họ. Ngoài rèm thước chẳng mách tin (Đ. Th. Điểm). Mách cho bài thuốc.
2. Báo cho người trên biết lỗi của người dưới. Mách cô giáo. Bị anh đánh, mách mẹ.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nd. Mối, môi giới. Xấu tre uốn chẳng nên cần, xấu mai nên chẳng được gần với em (cd).
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nđg. 1. Nghĩ đến, tưởng đến cho mình. Danh lợi không màng. Phải duyên phải lứa cùng nhau, Dẫu là áo vải, cơm rau cũng màng (cd).
2. Để ý tới. Chẳng màng đến việc đời.
nd. Màng mỏng chắn ngang lỗ âm đạo của con gái còn trinh.
nId. Mảnh, tấm (thường để nói về vật che thân hay đắp). Bát cơm manh áo. Ngủ trên manh chiếu.
IIt. Cũ và rách (nói về quần áo chăn chiếu). Áo manh. Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng).
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nd. Máu ra ở mũi vì nóng, vì bệnh, không do chấn thương.
nt. Có cái đẹp nhờ tô vẽ nhiều màu, có tính chất hình thức, khách sáo, không chân thật. Lời nói màu mè. Rất chân chất, không màu mè.
nđg. Chẳng may gặp phải. Mắc phải bãi ở ngoài khơi, thuyền bị đắm.
nđg. 1. Nắn cho xương vào khớp. Mằn khớp xương.
2. Gỡ xương hóc trong cuống họng.
3. Nặn, bóp để tìm trong túi. Mằn túi xem còn tiền không.
4. Lần dò theo. Mằn theo vết chân.
nt. Mặn vừa phải, hợp khẩu vị. Thức ăn mặn mà vừa miệng.
2. Duyên dáng, dễ ưa, dễ mến. Ăn nói mặn mà, có duyên.
3. Có tình cảm chân thật, thắm thiết. Cuộc đón tiếp mặn mà tình anh em.
nd. Cục xương lồi hai bên cổ chân.
nđg. Tin chắc chắn. Chắc mẩm là thi đỗ. Mẩm bụng.
nd. Mâm gỗ có chân cao, thắt eo ở quãng giữa, thường dùng để bày đồ cúng.
np. Chẳng mấy chốc, không bao lâu. Chẳng ốm chẳng đau, làm giàu mây chốc (tng).
np. Chẳng mấy khi. Mấy khi anh đến chơi.
np. Chẳng được bao lâu. Tủ gỗ tạp thì được mấy nả.
nd. 1. Giống cây to, lá nhỏ li ti, trái vị chua. Me để nấu canh chua.
2. Mẹ. Thầy me.
3. Lối đánh cờ bạc kể nút chẵn, lẻ. Hốt me (đánh me).
nd. Chăn. Đắp mền.
nt. Mệt không dở chân tay nổi.
nt. Mệt đến mức như muốn nằm sải chân tay ra.
nt. Mệt cho thân mình. Chẳng được gì chỉ tổ mệt xác.
nd. Cách ăn nói hoạt bát, lém lỉnh nhưng không chân thật. Miệng lưỡi con buôn.
tt. Có cảm giác rã rời chân tay sau khi làm việc nhiều. Đi mỏi chân. Viết mỏi cả tay.
nd. 1. Phần rắn như sừng ở đầu ngón tay ngón chân. Vỏ quýt dày, móng tay nhọn (tng). Móng lợn.
2. Miếng sắt hình vòng cung gắn dưới móng của một số động vật nuôi để dùng sức kéo. Đóng móng ngựa.
nd. Đoạn ngắn của chân giò lợn từ khuỷu đến các móng.
nt. 1. Như Mỏng manh. Bệnh ngày càng nặng, khả năng hồi phục rất mong manh.
2. Không có gì chắc chắn, rõ ràng. Nghe mong manh, không biết có đúng không.
nd. 1. Chất nước bài tiết qua lỗ chân lông ở da. Sợ toát mồ hôi.
2. Chỉ công sức lao động khó nhọc. Đem mồ hôi đổi lấy bát cơm.
nđ. Nhấn mạnh ý của một phụ từ phủ định. Không hiểu mô tê gì cả. Chẳng biết mô tê gì cũng phát biểu.
nd. Đoạn cầu vồng ở chân trời. Mống bên đông, vồng bên tây,chẳng mưa dây thì bão giật (tng).
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nd. Một khoản tiền rất nhỏ, rất ít. Khi ông nằm xuống, bà chẳng còn một đồng một chữ.
nđg. Làm cho rộng lớn ra. Mở mang nghề chăn nuôi.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nd.1. Phần cứng cong cong trên lưng con rùa, con cua.
2. Chỗ gồ lên ở bàn tay, bàn chân như cái mu. Mu bàn chân.
nt. Bị bao phủ dày đặc, không nhìn thấy gì cả. Chân trời mù mịt. Khói bay mù mịt. Tương lai mù mịt.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nđg. Cử động chân tay liên tiếp, có thể để biểu hiện một tâm trạng nào đó. Nhảy cẩng lên, múa máy chân tay.
hd. Trẻ chăn trâu bò.
hd. Đồng cỏ dành cho súc vật chăn thả.
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. Mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
nđg.1. Cảm thấy có sự đòi hỏi về tâm lý, tình cảm hay sinh lý làm một việc gì hay có được cái gì. Khao khát muốn hiểu biết. Ốm chẳng muốn ăn. Chưa muốn vợ.
2. Có dấu hiệu sắp có biến đổi sang một trạng thái khác. Trời lại muốn mưa. Chiếc thuyền tròng trành muốn lật.
nt. Như Múp. Chân tay múp míp.
nđg.1. Ngậm vào miệng rồi chúm môi lại hút. Em bé mút tay.
2. Kẹp giữ lại, làm cho chuyển động khó khăn. Bùn đặc quánh mút chặt lấy chân.
nd. Động vật ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng màu đen như mực, có thể ăn tươi hay làm khô.
nd. Cái đẹp. Cái chân, cái thiện, cái mỹ.
nd. Dây trồng vào chân để trèo lên cây có thân tròn thẳng như cau, dừa.
nđg. Thắt buộc chắc chắn quần áo, những thứ mang theo. Quân lính đã nai nịt gọn gàng.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nt. Béo chắc, tròn trịa. Người béo nẫn. Chân tay nần nẫn.
nđg. Phù. Chân bị nề.
nđg. Quản, ngại. Không nề khó nhọc. Yêu nhau vạn sự chẳng nề... (cd).
np.1. Ở không, chẳng làm việc gì cả. Ở nể.
2. (Ăn) vã. Ăn nể.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
nđg. Quản ngại nói chung. Chẳng nề hà việc gì.
nd. Đồ lót cho êm, cho ấm. Chăn ấm nệm êm. Cũng gọi Đệm.
nIđg.1. Theo lẽ phải thì đúng như thế: Rằng tài nên trọng mà tình nên thương (Ng. Du).
2. Thành. Chẳng hẹn mà gặp, chẳng rắp mà nên (tng). Nên vợ nên chồng: thành hôn.
IIl. Biểu thị quan hệ nhân quả giữa điều vừa nói và điều sắp nói. Không ai bảo nên không biết.Cách sông nên phải lụy đò (tng).
nt.1. Được việc, có kết quả. Chẳng làm được việc gì nên thân.
2. Đáng, đúng mức. Cho một bài học nên thân.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nđg. Chán nản. Ngã lòng trước thất bại.
nđg. 1. Chán đến mức không thể ăn được nữa, không còn chịu được nữa. Ngán thịt mỡ. Tôi đã ngán việc đó lắm rồi.
2. Ngại đến mức sợ. Ngán đòn.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
. Buồn và chán nản. Thở dài ngao ngán.
nt. Chân thật, không gian dối, không thiên vị. Tính tình ngay thẳng.
nIđg. Dừng lại đột ngột. Đang nói bỗng ngắc lại.
IIp. Đầy ứ. Đầy ngắc. Chán ngắc (chán bứ).
nđg. 1. Chia thành ngăn. Ngăn nhà làm ba buồng.
2. Chặn. Phên che nhặt gió, vôi tường ngăn sương (B. C. Kỳ Ngộ).
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
nđg. Chận, giữ lại. Ngăn cản bước tiến.
nđg. Chặn lại ngay từ đầu. Ngăn chặn bệnh dịch.
nđg. Đón chận. Vì ai ngăn đón gió đông (Ng. Du).
nđg. Chắn lại. Vườn xuân ai dám ngăn rào chim xanh (Ng. Du).
np. Chỉ mức độ cao của một tính chất. Lạnh ngắt. Xanh ngắt. Vắng ngắt. Nguội ngắt. Chán ngắt.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nđg. 1. Chán đến mức thấy sợ một loại thức ăn. Ngấy mỡ. Ăn mãi một món phát ngấy.
2. Chán đến mức không chịu được. Rất ngấy cái giọng dạy đời của ông ấy.
nIđg. 1. Tiếp nhận âm thanh bằng cơ quan thính giác. Nghe tiếng bước chân ngoài cửa. Không nghe thấy gì cả.
2. Tiếp nhận, thấu hiểu và làm theo. Nghe lời khuyên bảo.
3. Nghe có thể đồng ý và chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Nghe có mùi hôi.
IItr. Nhé. Anh nhớ nghe. Đi mạnh giỏi, nghe con!
nd. Nghề nghiệp (với ý mỉa mai). Chẳng có nghề ngỗng gì.
nđg. Tạm ngừng công việc chân tay để nghỉ. Mệt quá, nghỉ tay một lúc.
hd. Đảng chống chánh phủ.
nđg. 1. Cọ xát rất mạnh phát ra thành tiếng. Nghiến răng kèn kẹt. Dây võng nghiến kẽo kẹt.
2. Làm cho đứt hay giập nát. Bị máy nghiến đứt chân.
nđg. Động đậy, cựa quậy liên tiếp. Chân tay ngó ngoáy luôn.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
hd. Thẻ đeo bằng ngọc; chỉ người đàn bà đức hạnh. Chàng trang ngọc bội, cũng phường kim môn (Ng. Du).
nd. Chân con cua.
nd. 1. Phần chìa ra để cử động ở đầu bàn tay, bàn chân của người và một số động vật. Bàn tay năm ngón, có ngón ngắn ngón dài (tng).
2. Tài nghệ, sở trường riêng. Ngón đàn. Ngón võ.
3. Mánh khóe, thủ đoạn. Giở ngón bịp bợm.
nt. Dễ làm và mang lại kết quả tốt. Việc ấy chẳng ngon ăn đâu.
nd. Ngón to nhất trong các ngón tay hay ngón chân.
nt. Ưa nhìn, xinh xắn, nhìn không chán.
nd. Ngón nhỏ nhất trong các ngón tay hay ngón chân.
nt. Nói năng ngọt ngào khiến dễ tin theo nhưng thường không chân thật. Ngọt nhạt dỗ dành.
nt. Ngốc nghếch, ngây ngô. Ngố quá, chẳng biết gì cả.
nđg. 1. Ở trong tư thế đít đặt trên mặt nền hay chân gập lại để đỡ toàn thân. Ngồi xuống cho đỡ mỏi chân.
2. Ở vị trí nào đó trong một thời gian tương đối lâu. Học kém phải ngồi lại lớp. Năm năm ngồi ghế vụ trưởng.
nđg. Ngồi co gập chân, hai tay vòng ra, ôm lấy đầu gối. Ngồi bó gối suy nghĩ.
nđg. Ngồi duỗi thẳng chân; ngồi không. Chỉ ngồi dãi thẻ mà sai đầy tớ.
nđg. Ngồi gác chân này lên chân kia.
ndg. Ngồi trên hai chân gập lại, hai gót thu vào trong, xòe đầu gối ra.
nđg. Ngồi gập hai chân lại, mông không chấm chỗ.
nđg. Nghỉ, tạm ngưng hoạt động. Chim bay mỏi cánh chim ngơi (cd). Chẳng ngơi lúc nào: không hề nghỉ.
hp. Chỉ người lùn thấp, chân tay đều ngắn. Tướng ngũ đoản.
hd. 1. Cây nhỏ, thân có gai, lá kép có từ ba đến năm lá chét, vỏ rễ dùng làm thuốc.
2. Tên chung gọi một số cây có lá kép gồm năm lá chính tỏa ra thành hình bàn tay, như cây chân chim, cây ngấy v.v...
nđg. Ngủ nói chung. Ồn quá, chẳng ngủ nghê gì được.
nđg. Có dáng điệu tỏ ra không bằng lòng, giận dữ, như vung vẩy tay chân, lắc đầu quay ngoắt người đi. Ngúng nguẩy bỏ đi. Ngúng nguẩy mãi, chưa chịu nhận lời.
nt. 1. Có cảm giác khó chịu ở ngoài da, cần được xoa, gãi. Ngứa và nổi mận (mẩn).
2. Cảm thấy khó chịu, muốn làm ngay một cử chỉ, động tác nào đó. Ngồi yên suốt cả buổi, ngứa tay ngứa chân lắm rồi.
nd. 1. Thú có guốc, chân chỉ có một ngón, chạy nhanh, nuôi để cưỡi, để kéo xe. Xe ngựa.
2. Mã lực. Máy 2 ngựa.
3. Dụng cụ thể dục gồm một bộ phận bọc da có chân đứng hơi giống con ngựa, để tập nhảy.
nd. Người có trang bị bộ đồ bơi hình chân nhái và máy lặn, có thể hoạt động lâu dưới nước.
hd. Chàng Ngưu, tức Sao Ngưu (thường nói đến cùng Sao Nữ (Chức Nữ).
nd. Nhà che chắn bằng kính để trồng cây trong ấy.
nđg. Nói đi nói lại mãi làm người nghe khó chịu. Chuyện chẳng có gì mà cứ nhai nhải.
nd. Món ăn làm bằng bắp chuối hay một số loại rau ghém thái nhỏ trộn với vừng và khế hay chanh.
nt. Gây cảm giác hay cảm thấy chán vì lặp đi lặp lại nhiều lần. Nói mãi thành nhàm. Nghe mãi phát nhàm.
nt. Không trơn bóng, có những dấu, những vết bẩn. Tay chân nhám nhúa bùn đất.
nt. Chán , không muốn nghe nữa vì đã phải nghe nhiều lần. Nói lắm chỉ nhàm tai.
nd. Chim lớn con, lông trắng mỏ đỏ, chân đỏ, ăn cá.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nđg. Như Chành. Nhành miệng cười.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nđg. 1. Nhảy tung tăng vui vẻ. Vừa đi vừa nhảy nhót như con sáo.
2. Nhảy đầm. Bị đau chân không nhảy nhót gì được.
nt. Mau mắn, nhanh nhẹn. Nhặm con. Nhặm chân.
nt. 1. Trơn láng, không còn nhám. Mặt bàn nhẵn bóng.
2. Hoàn toàn chẳng còn gì. Ăn nhẵn rồi.
3. Quá quen vì đã gặp nhiều lần. Nhẵn mặt. Vùng này nó đã nhẵn đường rồi.
nđg. Bị ăn chặn, bị lấy cắp. Bị chủ nhẩm mất tiền công. Bị nhẩm mất cái bóp.
hdg. Nhận thức rõ một sự thật. Nhận chân được giá trị của tác phẩm.
nt. Lấp loáng. Ánh chớp nhấp nhoáng phía chân trời.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
nt. Mô phỏng tiếng bước chân đi trên đất ướt nhão. Bùn dính nhem nhép dưới chân.
nd. Động vật chân đốt, có bốn đôi chân, thường giăng tơ để bắt mồi.
nt. Đủng đỉnh kéo dài thời gian. Nhênh nhang cả ngày, chẳng được việc gì.
nđg.1. Đứng chụm đầu ngón chân, nhấc gót cho người cao lên. Phải nhón mới trông thấy được.
2. Lấy cắp. Kẻ gian đã nhón mất chiếc ví.
nt&p. Lanh lẹ, nhẹ nhàng. Chạy nhon nhón. Bước chân nhon nhón.
nđg. Thọt, đi chân cao chân thấp. Đi cà nhót.
nđg. Giữ ở nơi được chắn kín. Nhốt vào lồng. Bị nhốt trong nhà lao.
nt. Trâng tráo, không kiêng sợ gì. Nhơn nhơn còn đứng chôn chân giữa trời (Ng. Du).
nt&p.1. Trở nên mềm nhũn. Giấy ngâm nước nhũn ra.
2. Rủn. Sợ nhủn người. Mệt nhủn tay chân.
nđg.1. Hơi co chân hạ người xuống để lấy đà bật lên. Nhún chân để nhảy.
2. Tự hạ mình xuống do một mục đích nhất định. Nói nhún để đấu dịu.
nđg. Chuyển động lên xuống liên tiếp, nhịp nhàng. Chân nhún nhảy như múa.
nIt&p.1. Vướng vít chằng chịt vào nhau. Dây thép gai nhùng nhằng.
2. Như Nhì nhằng. Làm ăn nhùng nhằng.
IIđg. Không có thái độ dứt khoát để kéo dài. Nó cứ nhùng nhằng không trả nợ.
np. Chẳng thua kém gì người khác. Cũng có nhà có cửa như ai.
np. Xem như chẳng có gì xảy ra hoặc thay đổi. Công chuyện lớn thế mà nó coi như không. Nó nhảy qua 1,6 mét như không.
nt. Giống như. Anh em như thể chân tay.
nIs. Chỉ số nhiều , không xác định. Những ai. Trang giấy dày đặc những con số.
IIp. Chỉ là, chỉ. Những mừng thầm cá nước duyên may (Ô. Nh. Hầu). Chẳng những: không chỉ ...
nd. Chỗ hủng ở chân, phía sau đầu gối. Khấc nhượng.
nd. Niềm riêng, tâm tư. Dừng chân gạn chút niềm tây gọi là (Ng. Du).
đg. Nấu thức ăn cứng, dai bằng cách đun nhỏ lửa và lâu cho nhừ. Ninh chân giò.
np. Chẳng, không. Nỏ biết. Nỏ cần.
nđg. Nói chanh chua, làm cho người ta khó chịu.
nđg. Nói có căn cứ chắc chắn, chắc chắn là đúng.
nđg. Nói gần gần xa xa, chứ không nói thẳng. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
nđg. Nói ra những lời có thể báo trước việc chẳng lành. Đừng có nói gỡ.
nđg. Nói chận trước, rào đón trước để tránh sơ suất, tránh bị bắt lỗi. Nói rào mấy câu cho kín kẽ.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
nt.1. Có cảm giác như bị chao đảo, chóng mặt, buồn nôn. Người nôn nao, chân tay bủn rủn.
2. Lòng bồn chồn vì mong đợi hay tưởng nhớ việc gì. Những giờ phút nôn nao chờ đợi.
hd.. Trang trại chăn nuôi, làm ruộng.
nd.1. Nghĩa vụ đối với xã hội chưa làm được. Nợ đời còn chưa trả được.
2. Cái khổ đeo đẳng, chỉ muốn dứt bỏ mà không bỏ được. Chồng gì anh, vợ gì tôi? Chẳng qua là cái nợ đời chi đây (cd).
nd. Phần thịt đỏ nơi hàm răng chỗ chân răng.
np. Huống chi là. Một năm còn đợi được nữa là! Chuông khánh còn chẳng ăn ai. Nữa là mảnh chĩnh bỏ ngoài bờ tre (cd).
nt. Kém cỏi, trình độ chẳng ra gì. Thi sĩ nửa mùa.
nt. Phấn chấn, hào hứng. Tin thắng lợi làm nức lòng mọi người.
nd. Nước giải khát có pha tinh dầu chanh; nước có pha đường và chanh vắt.
nd. Nước nấu thịt xương, tôm, để chan vào các món ăn như phở, bún, hủ tíu.
nđg. Nứt thành nhiều đường ngang dọc chằng chịt. Ruộng khô cạn, nứt nẻ.
nc. Biểu thị sự chán nản, thiếu tin tưởng. Ối dào! Họp với chả hành.
nđg. Luồn cúi, bợ đỡ một cách đê hèn. Ôm chân bọn cướp nước.
nd. Khoảng chân từ đầu gối xuống cổ chân.
nd. Phần của quần che hai chân.
nd. Ống chân.
nt. Như Ngớ. Đứng ớ ra, chẳng hiểu gì.
nđg. Ngồi không, chẳng làm việc gì.
nđg. Không làm việc gì cả vì không có việc hay vì chẳng thiết làm.
nđg.1. Thấy lành lạnh trong mình. Ớn mình.
2. Ngấy ; chán. Ớn tới cổ.3. Sợ. Tôi ớn thằng cha ấy lắm.
nđg.1. Cho nước sôi vào để làm thức uống. Pha trà.
2. Trộn lẫn vào nhau để làm thành một hỗn hợp. Pha màu. Pha nước chanh.
3. Có lẫn vào cái khác. Đồng pha chì.
hdg.1. Vẽ sơ bộ những nét cơ bản. Phác họa chân dung.
2. Vạch sơ lược những nét chính. Phác họa một kế hoạch.
np.1. Đặt câu hỏi với ý muốn bàn bạc. Phải chăng nó không biết nên không đến. Phải chăng nên làm như thế?
2. Đặt câu hỏi với ý mỉa mai về điều người đối thoại cũng thấy là vô lý. Phải chăng anh không biết gì cả.
nt&p. Vừa phải. Giá phải chăng. Ăn nói phải chăng.
np. Biểu thị ý chỉ vất vả chứ chẳng được lợi gì. Trời đang mưa to, phải tội mà đi.
nđg. Hình phạt tử tội thời phong kiến bằng cách buộc chân tay vào bốn con ngựa hay voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía.
nd. Phần da thịt ở đầu ngón tay chân trong móng. Cắt móng tay phạm phao.
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
nđg. Phân thành từng chặng.
ht. Hăng hái, hứng khởi. Nghĩ đến ngày họp thấy phấn chấn trong lòng.
hdg. Phấn chấn, kích thích cho hăng hái thêm.
np. Đầy, tràn. Đầy phè. Chán phè.
ht&đg.1. Làm rắc rối, gây khó khăn. Không muốn phiền hà ai.
2. Lấy làm bực mình. Chuyện rủi ro, anh ấy cũng chẳng phiền hà gì.
nđg. Khéo nịnh để lợi dụng. Chẳng cần phỉnh nịnh ai cả.
nd. Người làm phó chánh tổng.
nd. Người làm phó cho chánh văn phòng.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần các ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Cùi, Hủi, Phung.
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. Gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
nđg. Đề phòng, ngăn chặn hoạt động của kẻ gian. Công tác phòng gian bảo mật.
hdg.1. Che chắn để bảo vệ. Tác dụng phòng hộ của rừng phi lao.
2. Bảo hộ lao động. Trang bị phòng hộ.
np. Chỉ vẻ nhanh gọn của một động tác, thường là của chân. Nhảy phốc lên xe. Đá phốc vào bụng.
hdg. Làm việc chân tay vất vả để phục vụ người khác. Thiếu người phục dịch cơm nước.
nd. Hướng, phía chân trời nào. Đã mòn con mắt, phương trời đăm đăm (Ng. Du). Đang cô độc ở một phương trời.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
np. Không chắc chắn, không có ngày mai. Sống qua ngày.
hdg. Khẳng định chắc chắn, không chút do dự. Quả quyết rằng đó là sự thật.
nđg. Chẳng ngại. Quản bao tháng đợi năm chờ (Ng. Du).
nt. Lo lắng, quan tâm đến nhiều. Công việc khiến phải quản ngại. Chẳng quản ngại gian lao.
hd. Dải sáng nhiều màu như cầu vồng thu được khi phân tích chùm ánh sáng phức tạp bằng một dụng cụ thích hợp (như lăng kính chẳng hạn).
nđg.1. Cụp, cong xuống. Chó quắp đuôi.
2. Giữ chặt vào mình. Chim quắp mồi trong chân.
3. Lấy trộm. Bị quắp mấy món đồ.
nđg.1. Bẻ gập lại. Quặp cành cây. Râu quặp.
2. Co chân mà giữ chặt. Quặp thân cây mà trèo.
nd. Đồ mặc che từ bụng xuống chân. Quần cộc. Quần cụt. Quần đùi.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
nt. Mất khả năng cử động bình thường của tay chân. Ngã què chân.
nđg. Chỉ trẻ con cử động tay chân vụng về, ngượng nghịu. Đứa bé bò quềnh quàng.
nt.1. Chỉ cử động của chân tay khó khăn, thiếu tự nhiên. Chân tay quều quào dọ dẫm bước đi.
2. Nguệch ngoạc. Chữ viết quều quào.
nđg.1. Quơ đi quơ lại tay chân để tìm khi không thể nhìn thấy. Quờ diêm châm đèn. Quờ chân tìm dép.
2. Quơ vội, lấy một ít cho nhanh. Quờ một cành lá khô để nhóm bếp.
nđg. Gập đầu gối xuống đất. Quỳ gối. Tủ chân quỳ.
nd. Ống sáo. Thổi quyền. Xương ống quyển: xương từ đầu gối xuống chân.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nt. Có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hay buồn bã. Rã rượi cả tay chân. Buồn rã rượi. Cũng nói Dã dượi.
nt. Chẳng được việc gì. Đi với nó chỉ rách việc.
nt. Có những chỗ hơi nứt thành đường nhỏ hoặc hơi rách. Bát bị rạn. Rạn chân chim. Áo rạn vai.
nđg. Buộc chặt chằng chéo. Ràng rịt cánh tay bị thương. Tình cảm ràng rịt.
nt.1. Nhỏ bé, chẳng được việc gì. Bọn trẻ ranh. Mấy con cá ranh.
2. Khôn một cách tinh quái. Con bé ấy ranh lắm.
nt. Thong thả, không bận bịu. Chưa rảnh. Rảnh chân, rảnh tay. Rảnh trí: không có gì phải lo nghĩ.
nđg. Bước mau chân. Rảo bước. Rảo quanh xóm.
nđg. Ngăn chặn, ngăn đón. Nói thẳng không cần rào đón.
nIđg. Nói. Chẳng nói, chẳng rằng.
IIgi. Biểu thị nội dung làm rõ điều vừa nói. Tôi tin rằng anh ấy làm việc tốt. Có ý kiến rằng ...
nt&p. Chỉ tiếng chân bước của cả một đoàn người theo nhịp đều và nhanh, mạnh, dồn dập. Kéo nhau đi rầm rập. Xe chạy rầm rập.
nt. Thấy thôi thúc trong người cần phải hoạt động. Chân tay rậm rật, muốn chạy nhảy.
nt&p. Tạo thành tiếng động nặng liên tục nhưng không đều do sự chuyển động khẩn trương của nhiều người. Tiếng chân đi rậm rịch. Xóm làng rậm rịch vào mùa gặt.
nt. Rậm và chằng chịt vào nhau. Cây cối và dây leo rậm rịt.
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nt.1. Chỉ động tác nhịp nhàng. Bước chân rập ràng của đoàn quân.
2. Chỉ âm thanh rập rình. Tiếng trống rập ràng.
nd. Động vật thân dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi chân, có nọc độc. Bị rết cắn.
nd. Giống chim như chim sẻ, mỏ đen. Gà ri: gà nhỏ chân chì và thấp.
nt.1. Rối và thắt chặt thành những nút khó tháo gỡ. Chỉ mảnh quá nên dễ bị ríu.
2. Do vội vàng, luống cuống các bộ phận của cơ thể như vướng chập vào nhau, không cử động bình thường được. Mừng quá, tay chân cứ ríu cả lại. Ríu lưỡi không nói được.
nđg. Động dậy, cựa quậy luôn. Tay chân cứ rọ rạy luôn.
nt.1. Chỉ da có nhiều vết sẹo nhỏ lỗ chỗ. Mặt rỗ. Hà ăn rỗ gót chân.
2. Có nhiều lỗ nhỏ lỗ chỗ. Mưa rỗ mặt cát. Nồi cơm rỗ tổ ong.
nt. Không khí hoạt động sôi nổi, có nhiều tiếng động tấp nập, khẩn trương. Tiếng chân người chạy rộn rịch.
nt. Như Rã rời. Mệt rời rã chân tay.
ntr. Biểu thị ý hỏi với sự nghi ngờ. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du). Sự đời chẳng lẽ cứ thế ru?
nt. Run mạnh và liên tiếp. Hai chân run rẩy, đi không vững.
nt. Cảm thấy chân tay rã rời, do quá mệt mỏi hay khiếp sợ. Mỏi rụng rời chân tay. Tin dữ làm mọi người rụng rời.
nđg. Rời bỏ vị trí, rút về. Chặn đường rút lui của địch. Rút lui ý kiến.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
hd. Bệnh trẻ em có triệu chứng chân tay co giật.
nd. Động vật chân đốt ở biển, thân lớn có vỏ giáp cứng, đuôi dài và nhọn, sống thành đôi, con đực và con cái không rời nhau. Quấn quýt như đôi sam.
nt.1. Sáng và ánh lên vẻ đẹp. Đôi mắt sáng ngời.
2. Giá trị tinh thần như tỏa sáng ra. Chân lý sáng ngời.
ns. Số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. Sáu người. Ba trăm lẻ sáu. Hai trăm sáu (sáu mươi chẵn). Một cân sáu (sáu lạng). Nhà ở tầng sáu.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nt. Chỉ tiếng mạnh, dồn dập, như tiếng mưa to. Tiếng chân sầm sập trên cầu thang gỗ. Tiếng mưa sầm sập.
nd. Đồ dùng để nằm, bằng gỗ, mặt liền với chân, xung quanh có diềm. Sập gụ. Sập chân quỳ.
nd. Động vật chân đốt, cơ thể gồm ba phần, có một đôi râu, ba đôi chân, phần lớn có cánh. Cũng nói Côn trùng.
nd. Bệnh loét sâu ở chân do vi khuẩn ăn vào phần mềm.
nd. Chim lớn, cổ và mỏ dài, chân cao, kêu to, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam. Cao như sếu.
nđg. Sẩy chân xuống chỗ bùn hoặc vào lỗ. Sỉa xuống mương. Sỉa lầy.
nd. Chứng phù chân hay mặt khi có thai hoặc sau khi ốm đau.
nd. Bệnh làm răng đen chân, bể khuyết dần. Siết ăn răng. Răng siết.
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
hdg. Chỉ cách đá cùng nhảy hai chân lên một lượt trong nghề võ. Đá song phi.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
nd. Số nguyên chia hết cho 2. 2, 4, 10 là những số chẵn.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
hd. 1. Chân núi. Miền sơn cước.
2. Miền núi nói chung. Dân sơn cước.
hd. Sản phẩm do chăn nuôi mà có. Sữa, lông cừu là những súc sản.
hd. Thú vật nuôi trong nhà (thường dùng làm tiếng chửi). Chăn nuôi súc vật. Đồ súc vật.
nd. Cây to ở rừng, gỗ nhẹ, vỏ cây có thể làm chăn đắp. Chăn sui.
nđg. Quỵ xuống, lún xuống. Tay chân muốn sụn. Đất sụn.
nđg.1. Tự hạ thấp mình xuống một cách đột ngột. Sụp lạy. Ngồi sụp xuống khóc.
2. Bước hụt chân sa xuống. Sụp hầm. Sụp ổ gà.
3. Hạ thấp xuống. Mũ sụp tận trán.
4. Chỉ mí mắt cụp hẳn xuống. Đôi mắt buồn rầu sụp xuống.
5. Sập. Đánh sụp cầu. Trời sụp tối.
np. Chỉ còn thiếu chút nữa là xảy ra. Trượt chân suýt ngã. Một phen suýt chết.
hd.1. Công việc lớn, có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội. Sự nghiệp xây dựng đất nước. Thân thế và sự nghiệp của một nhà văn.
2. Hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt. Cơ quan hành chánh sự nghiệp.
hId. Công việc có tính chất lặt vặt, không liên quan với nhau, không có tính cách chuyên môn. Làm công tác sự vụ ở phòng hành chánh.
IIt. Cách làm việc chỉ lo giải quyết những công việc sự vụ, không nắm được những vấn đề chính, không suy nghĩ, nghiên cứu. Làm việc một cách sự vụ.
nt. Phồng to lên do máu dồn đến chỗ bị chấn thương hay viêm. Vết thương sưng tẩy. Khóc sưng cả mắt.
nt. Chỉ dáng đứng im hay chắn ngang tầm nhìn.
np.1. Sườn sượt.
2. Chỉ cách thở dài biểu lộ tâm trạng chán chường. Thở dài đánh sượt.
hd. Ký hiệu thứ hai trong mười hai chi trong phép đếm thời gian trong lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Sửu (từ 1 đến 3 giờ sáng). Năm Sửu (Năm Đinh Sửu chẳng hạn, nói tắt). Tuổi Sửu (sinh vào một năm Sửu).
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
hdg. Tả đúng như sự thật. Một tác phẩm tả chân về phong tục.
hd. Tài làm nồi công việc. Thiếu người tài cán. Hắn chẳng có tài cán gì đâu.
np. Không thể nào không, khó có thể không làm. Một mình như thế tài nào mà chẳng sợ.
nt. Đỡ một lúc, không chắc chắn. Cuộc sống tạm bợ.
nd.1. Khối. Tảng đá.
2. Viên đá đẽo tròn để kê chân cột nhà. Tảng nhà.
nd. Người giúp việc đắc lực và tin cậy. Tay chân thân tín.
nd. Dấu vết, hình dạng. Mất hút, chẳng còn thấy tăm dạng.
nt. Quê kệch, kém hiểu biết. Anh chàng tẩm quá.
hd. Lòng nhiệt thành chân thật. Đem hết tâm huyết phụng sự tổ quốc.
nd. Thế võ đứng chùng xuống và dồn lực vào hai chân. Xuống tấn.
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
nIt. Hết, cùng. Số đã tận. Năm cùng tháng tận.
IIgi. Đến cùng, đến nơi. Cỏ non xanh tận chân trời (Ng. Du).
hdg. Thu cho kỳ hết. Tận thu phụ phẩm nông nghiệp để chăn nuôi.
np&t. Chỉ dáng đi chân cao chân thấp. Chân đau đi tập tễnh. Mới tập tễnh biết đi.
nt.1. Buồn chán do vắng vẻ. Chợ càng về chiều càng tẻ.
2. Đơn điệu, không hấp dẫn. Câu chuyện tẻ quá.
1. Chỉ cách ngồi gập đầu gối, xếp hai chân đằng sau. Ngồi tè he trên sập.
2. Chỉ cách ngồi bệt xuống, duỗi thẳng và dạng hai chân ra. Con bé ngồi duỗi tè he ra.
nt. Rất tẻ, quá buồn chán. Phố xá tẻ ngắt.
nt. Không có sức lôi cuốn, khiến buồn chán. Giọng đều dều, tẻ nhạt. Cuộc sống tẻ nhạt.
nt. Bị dây nhiều chất bẩn dính bết lại với nhau. Gót chân te toét bùn.
nt. Ngượng, xấu hổ trước mọi người. Bị tẽn vì pha trò chẳng ai cười.
nđg. Tóp, co lại. Quả khô teo lại. Ống chân teo lại như ống sậy.
nt. Teo nhỏ và nhăn nheo. Chân tay teo tóp.
nd.1. Sợi nong nước trong múi bưởi, cam, quít v.v... Tép chanh.
2. Nhánh nhỏ của củ. Tép tỏi. Tép hành.
nt. Mất cảm giác ở một bộ phận của cơ thể. Ngồi lâu quá, tê cả chân. Thuốc gây tê. Sướng tê người.
dt. Chứng chân tay bị tê và mất hết cử động tự nhiên.
nđg. Đỉ, bỏ đi. Ở chán thì tếch.
nIt. Làm vui nhộn, thiếu nghiêm chỉnh. Tếu với nhau cho vui. Anh chàng tếu nhất bọn.
IIp. Nông nổi, thiếu nghiêm chỉnh, không thực tế. Lạc quan tếu.
np. Đành thế còn hơn. Thà khuyên chàng đừng chịu tước phong (Đ. Th. Điểm).
nd. Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang. Lên thác xuống ghềnh. Dòng thác người.
hd. Người đứng đầu coi việc hành chính một tỉnh trong thời kỳ thuộc Pháp. Chánh tham biện.
nt. Chân thật. Lòng thành.
hd. Lòng chân thật. Thành tâm giúp bạn.
nt.1. Chín chắn, thành thạo. Sự tập luyện thành thục.
2. Đến lúc có thể sinh sản. Một giống lợn thành thục sớm.
nđg. Thay vào chỗ người nào. Thay chân thư ký giám đốc.
nt. Thẳng một đường không có chỗ nào cong vẹo. Chân thẳng đuột như chân voi. Tính thẳng đuột như ruột ngựa.
nt. Chỉ tiếng trầm, đều như tiếng bước chân nện trên mặt đất. Tiếng chân người thậm thịch.
hId. Tình cảm thân mật, chân thành. Lấy thân tình mà đối xử với nhau.
IIt. Có biểu hiện tình cảm thân mật, chân thành. Câu chuyện thân tình. Buổi tiếp đón thân tình.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. Chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
ht. Buồn chán đau khổ vì tình yêu. Ngơ ngẩn như người thất tình.
nđg.1. Khao khát, ước muốn. Thèm ăn, thèm mặc.
2. Muốn, thấy cần. Thèm được bay nhảy tự do. Không thèm nói nữa. Chẳng ai thèm để ý.
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
np. Biểu thị ý trái với việc đáng lẽ xảy ra. Thế mà tôi chẳng biết gì cả.
nđg. Bày tiệc đãi. Ăn chẳng hết, thết chẳng khắp (tng).
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
nt. Tốt, lành, hợp đạo đức. Làm việc thiện. Vươn tới cái chân, cái thiện, cái mỹ.
hd. Loại chim lớn, ở nước, cổ và chân dài, lông trắng, sống ở phương Bắc.
hd. Chân trời, vùng xa xôi.
nt.1. Linh ứng, mầu nhiệm. Chẳng thiêng ai gọi là thần (tng).
2. Rất đúng, rất hiệu nghiệm. Lời anh nói thiêng thật.
nd.1. Vợ lẽ. Năm thê, bảy thiếp.
2. Tiếng người đàn bà tự xưng với chồng hoặc tình nhân. Chàng đi thiếp cũng một lòng xin theo (Ng. Du).
nđg. Nhô ra, lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Bít tất rách, thòi cả ngón chân ra ngoài.
nđg. Buông thẳng xuống một cách tự nhiên, không đưa vào đâu. Những quả bầu thõng xuống. Buông thõng một câu. Ngồi bỏ thõng chân.
nt. Có dáng trải ra trong chiều dài. Người gầy, chân tay thõng thượt. Nằm thõng thượt.
nđg. 1. Có một chân ngắn hơn chân kia. Thọt chân trái.
2. Chạy thẳng một mạch. Chạy thọt vào nhà.
hd. Đất và khí hậu hợp cho trồng trỉa, chăn nuôi. Điều kiện thổ nghi.
hIđg. Báo cho mọi người biết bằng lời nói hay văn bản. Thông báo tình hình thực hiện kế hoạch. Thông báo của Sở Tài chánh.
IId. Bản thông báo. Ra thông báo. Gửi thông báo cho các cơ sở.
nd. Người lao động chân tay làm một nghề để lấy tiền công. Quan hệ giữa chủ và thợ.
nt. Khéo léo bề ngoài, thiếu chân thật. Một con người màu mè thớ lợ.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
hd. Tay chân bộ hạ.
hd. Chân tay.
ht. Rành rẽ, chín chắn. Động tác thuần thục, gọn gàng.
nIt. Sưng phù. Chân thũng.
IId. Chứng phù da thịt. Bị thũng.
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
hd. Cái học chắc chắn, thực sự. Người có thực học.
hdg. Tìm hiểu thực tế một cách chắc chắn, đúng đắn. Lối làm việc thực sự cầu thị, chủ động, thành thật.
np. Chỉ việc ăn uống hay ngủ nghê kéo dài. Ngồi chén tì tì. Đắp chăn ngủ tì tì.
hdg. Tiến dần đến sát. Nhận thức ngày càng tiệm cận chân lý.
nđg. Gọt vòng quanh. Tiện chân bàn. Bàn tiện. Máy tiện. Thợ tiện.
nd. Tiền phải nộp cho bọn cướp đón đường để chúng cho đi qua. Chặn đường đòi tiền mãi lộ.
nđg. Tiến và lùi. Bao vây, chặn hết đường tiến thoái.
nd. Tiếng nghe được do âm phản xạ từ một vật chắn. Tiếng dội từ núi đá vọng lại.
nđg. Như Tiếng rằng.Tiếng là anh em mà chẳng nhờ cậy được gì.
hd.x. Chân đốt.
hd. Thú vật chăn nuôi loại nhỏ, như lợn, dê v.v...
nd. Lòng chân thành của người biết trọng lời hứa và tin nhau. Hợp tác với nhau cốt ở chữ tín.
nđg. Tin một cách chắc chắn, có cơ sở. Tin tưởng sẽ thành công. Có thể tin tưởng anh ta.
nd. Tình cảnh, hoàn cảnh. Có thấu tình chăng? Nghĩ thương tình mà không trách.
ht. Tinh thông, chín chắn. Tinh thục trong nghề.
np.1. Xa đến nỗi mắt không còn nhìn rõ được. Bay tít lên cao. Tít tận chân trời.
2. Chuyển động quay nhanh đến không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật. Quay tít. Múa tít cái gậy trong tay.
3. Quăn, xoắn đến không nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa. Tóc xoắn tít. Chỉ rối tít.
nt.1. Kín, không có chỗ hở, chỗ thông ra. Lấp tịt cửa hang.
2. Thấp, sát dưới bề mặt. Ấn cho tịt xuống, bẹp gí. Người lùn tịt.
3. Hết khả năng hoạt động, bị tắc nghẹt, bị chặn lại. Pháo tịt ngòi. Nói được hai câu thì tịt.
4. Ở nguyên một trạng thái, không phản ứng hay động tĩnh gì. Ở tịt trong nhà. Lờ tịt.
nd. Cặp nạng để chống đỡ. Chân bị thương, đi phải chống tó.
hd. Đèn to có chân để trên bàn, thắp bằng dầu hỏa.
nđg.1. Nằm áp mặt sát đất dùng hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân đẩy người đi. Bò toài.
2. Như Nhoài. Cầu thủ thoài người đỡ bóng.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nd. Nơi được che chắn kín của một số loài vật để ở, đẻ, nuôi con. Tổ chim. Ong vỡ tổ. Cũng nói Ổ.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
nd. Lối cờ bạc, chơi bằng 120 quân bài chia làm năm chân. Đánh tổ tôm.
nd. Động vật thân giáp sống dưới nước, không có mai cứng, có nhiều chân bơi. Đắt như tôm tươi.
nd. Dòng dõi. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (tng).
hd. Chánh tổng và lý trưởng thời trước. Tổng lý, kỳ hào trong làng.
nd. Cây ký sinh thân hình dây nhỏ, màu vàng hay trắng lục, không có lá, quấn chằng chịt vào cây chủ.
nđg. Nghĩ đến và mong muốn có được. Chẳng tơ màng đến danh lợi.
nd. Như Tóc tơ. Chân tơ kẽ tóc.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
nl. Biểu thị một hậu quả tất nhiên. Làm vội làm vàng trách nào mà chẳng sơ suất.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
nd. Khoảng đất có một đặc điểm nào đó, có thể trồng trọt, chăn nuôi. Các tràn ruộng bậc thang. Khai phá các tràn đất hoang.
nd. Phần trên của mặt, từ lông mày đến chân tóc.
nđg. Tránh không dám đương đầu với kẻ có thế mạnh cũng chẳng có gì là xấu.
nId. Sái, trật khớp xương. Trặc xương. Trặc gân.
IIt. Đau vì bị trặc. Trặc chân. Trặc tay.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
nd. Đơn vị hành chánh thời xưa, thường tương đương với một tỉnh.
nđg.1. Ở lại nơi nào để bảo vệ, ngăn giữ. Bộ đội trấn ở biên giới. Đứng trấn ở cửa, không cho ai vào.
2. Ngăn chặn ma quỷ bằng phù phép. Thầy phù thủy vẽ bùa trấn quỷ.
hđg. Làm át, ngăn chặn. Trấn át ý kiến của người khác.
nđg. Bảo vệ nơi trọng yếu, ngăn chặn sự xâm nhập. Trấn giữ các cửa khẩu.
nt. Ngang ngược, không kể gì đạo lý, trơ trơ trước sự chê cười, khinh bỉ của dư luận. Thái độ trâng tráo. Người trâng tráo, chẳng biết xấu hổ.
nđg. Di chuyển thân thể lên cao bằng cử động kết hợp của tay níu và chân đẩy. Trèo cây. Trèo tường.
nđg. Chỉ chân tay gác, vắt cái nọ lên cái kia. Hai tay bắt tréo trước ngực. Nằm vắt tréo chân.
nt.1. Bị trật khớp xương. Ngã trẹo chân.
2. Chệch đi. Cố tình hiểu trẹo đi.
np. Chỉ cách ngồi hay nằm ở tư thế hai chân gấp lại, chân nọ vắt lên chân tia. Nằm tréo khoeo.
hd. Những người theo đuổi nghề phải dùng trí tuệ nhiều hơn là chân tay. Phần tử trí thức. Nhà trí thức.
nt.1. Tròn và đầy đặn. Chân tay tròn trịa.
2. Âm thanh tròn dễ nghe. Tiếng hát tròn trịa, ngân vang.
nđg. Trốc cả gốc lẫn rễ. Đánh trốc chang quân địch.
tđg. 1. Vùi hay cắm cành hoặc gốc cây xuống đất cho mọc thành cây. Trồng dâu nuôi tằm. Trồng rau.
2. Chôn phần chân xuống đất để giữ vững ở tư thế đứng thẳng. Trồng cột điện.
nđg. Làm cho thân mình ở tư thế thẳng đứng, đầu lộn xuống, chân chổng lên trời.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nđg. Trồng cây cung cấp sản phẩm nông nghiệp. Đẩy mạnh chăn nuôi và trồng trọt.
nt. Không được che chắn, không có gì ở bên trong. Nhà cửa trống tuềnh trống toàng.
ht. Tạm thời, đỡ trong một lúc. Nơi trú chân trợ thì.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nđg. Đứng ngây ra như bị chôn chân tại chỗ. Ngây người đứng như trời trồng.
nt.1. Như Trớt (nghĩa mạnh hơn). Môi trớt lớt.
2. Tuột hết cả. Trớt lớt, chẳng được gì.
nđg.1. Ở tạm nơi không phải nhà mình. Trú ở nhà người quen.
2. Lánh tạm vào nơi được che chắn. Trú mưa. Tàu thuyền vào vịnh trú bão.
nId. Cột vững chắc để đỡ vật nặng. Cầu có ba trụ.
IIđg. Ở vững chắc tại một vị trí. Du kích trụ lại để đánh địch. Đứng trụ chân.
nđg. Dừng lại nghỉ tạm trước khi đi tiếp. Trú chân một đêm ở quán trọ.
nđg. Đối chọi với một lực lượng mạnh hơn gấp bội, chắc chắn thất bại.
nId. 1. Cả phía trước và phía sau. Nhìn trước sau chẳng thấy ai.
2. Đầu đuôi câu chuyện. Hỏi chuyện trước sau.
IIp.1. Trước cũng như sau. Trước sau giữ vững lời nguyền.
2. Không trước thì sau. Trước sau cũng phải làm.
nd. Người đứng đầu một thôn về mặt hành chánh.
hd. Sở đúc tiền thời phong kiến, sở công chánh thời thực dân.
nđg1. Trợt, tuột. Trượt trên tuyết.Trượt chân. Trượt vỏ chuối.
2. Hỏng, không trúng. Kỳ này thi cũng trượt nốt. Con hổ vồ trượt mồi.
hdg. Tách ra trong tư duy một thuộc tính của sự vật, để nhận thức một cách sâu sắc hơn. Những khái niệm như “vật chất”, “năng lượng”, chẳng hạn là kết quả của sự trừu tượng hóa khoa học.
nđg. Tập trung lại nhiều ở một nơi. Người tụ đông như họp chợ. Bàn chân tụ máu.
ht. Người trai trẻ có vẻ mặt đẹp và thông minh. Chàng trai tuấn tú.
hd. Theo Phật giáo, cái thấy của trí tuệ có thể quán xét và phá tan các giả tượng và biết rõ lý của Chân không.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
ht&p.1. Hoàn toàn không hạn chế. Phục tùng tuyệt đối.
2. Không phụ thuộc vào hoàn cảnh, vào quan hệ với cái khác nào cả. Đa số tuyệt đối. Chân lý tuyệt đối.
hd. Chân tay của con người.
nt. Có thể coi là được, là tốt rồi về sinh hoạt vật chất. Áo tuy cũ nhưng còn tươm chán. Được căn hộ như thế này cũng là tươm rồi.
ht. Can hệ nhau. Những việc chẳng tương can gì nhau.
nđg. Trượt. Tượt chân ngã.
hd. Ký hiệu thứ nhất (tượng trưng là con chuột) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ sáng). Năm Tý (Giáp Tý chẳng hạn). Tuổi Tý (sinh vào một năm Tý).
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
nt. Phí, toi, đáng tiếc. Rốt cuộc chẳng được gì, uổng công chờ đợi.
nđg&c. Tỏ ý thất vọng, không bằng lòng. Giang sơn một gánh giữa đồng, Thuyền quyên ứ hự anh hùng nhớ chăng? (Thơ cổ).
nd. Giống chim lớn, ăn thịt, chân có vuốt nhọn.
nt. Bắt đầu hơi đỏ lên. Bình minh vừa ửng ở chân trời.
nt.1. Không được tươi, gần thối. Cá ươn. Thịt ươn.
2. Không được khỏe. Anh thấy khó ở, ươn người.
3. Hèn, kém. Đồ ươn, chẳng làm được việc gì.
nl. Như Vả lại. Không ai nói gì nữa, vả cũng chẳng còn gì để nói.
nl. Biểu thị điều sắp nêu ra là thêm một lẽ khẳng định ý chính muốn nói. Tôi không đi, vả chăng có đi cũng vô ích.
nd. Chim chân cao, cùng họ với diệc cò.
nd.1. Đồ dùng để nấu, giống cái chảo lớn và sâu. Vạc dầu.
2. Đỉnh lớn. Đúc vạc đồng. Thế chân vạc.
nd. Cơ thể to khỏe nhưng thô kệch ; chỉ người chỉ biết hoạt động chân tay.
nt. Chỉ ruộng ở độ cao trung bình, ít bị hạn hay úng. Chân ruộng vàn.
nd. Dải đất bao quanh một khu vực. Vành đai cây chắn gió. Lập vành đai phòng thủ.
nd. Cái chắn hình móng ngựa đặt trong phòng xử án để bị cáo đứng khai trước tòa. Bị đưa ra trước vành móng ngựa.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nđg.x. Bắt chân chữ ngũ.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
nd. Dạng dệt sợi dọc lẻ với sợi ngang lẻ, sợi dọc chẵn với sợi ngang chẵn.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nđg. Vây chặn các ngã đường và lùng bắt.
nd. Chắn bùn. Vè xe đạp.
nId. Sự việc xảy ra có thiệt hại gì. Xe đổ, nhưng không ai việc gì.
IIt. Có can hệ gì đến. Chuyện này, việc gì đến nó.
IIIp. Chẳng có gì cần phải. Việc gì anh phải lo.
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
nd. Vịt nuôi, to con, chân thấp.
nd. Vịt nuôi, nhỏ con, chân cao, thường nuôi thành đàn. Cũng nói Vịt đàn.
nd. Bàn chân của một số thú có guốc, như trâu, bò, ngựa. Vó ngựa. Ngựa cất vó.
nd. Vó ngựa; bước chân ngựa.
nđg. Thò tay, chân vào và bốc, quậy, để chơi, nghịch. Trẻ vọc đất. Vọc nước để nghịch.
nt. Đầy nước lỏng bỏng. Cơm chan vỏng.
nd. Kiểu đi bàn chân bước vòng vào trong. Chân đi vòng kiểng.
hIt. Không được hưởng phúc ông cha để lại. Con nhà vô phúc.
IIp. Không may xảy ra việc gì. Trèo cây, vô phúc mà ngã thì què chân què tay.
nt&p. Hết sức nhanh. Bước chân vội vã. Vội vã lên đường. Cân nhắc cho kỹ, không nên vội vã.
nd. Vốn nói chung. Vốn liếng chẳng có là bao.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
hdg.1. Đi vòng qua. Đường vu hồi.
2. Đánh vòng. Những mũi vu hồi chặn địch rút chạy.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
nd. Cảm thấy thích đi. Vui chân đi thẳng ra phố.
nt&p. Không khéo trong hoạt động chân tay hay trong cách nói năng, cư xử. Thợ vụng. Vụng ăn, vụng nói.
nt. Tỏ sự giận dỗi bằng cách vung tay vung chân, lúc lắc thân mình. Vùng vằng bỏ ra về.
nđg. Đưa qua đưa lại một cách tự nhiên. Tay vung vẩy. Ngồi vung vẩy hai chân.
nt. Không lớn mà cũng không nhỏ, không cao, không thấp, không nhiều nhưng cũng, không ít. Xí nghiệp loại vừa. Nó chẳng phải tay vừa, (sừng sỏ, không chịu thua kém ai).
nt. Chắc chắn, không lung lay. Địa vị vững chãi.
nt. Vững bền, chắc chắn.
nd. Vương và tướng, những chức tước cao nhất trong triều đình phong kiến. Chẳng làm nên vương tướng gì.
nd. Miếng vải bó ống quần vào chân cho gọn. Các chị đi cấy ai cũng quấn xà cạp.
nt. Xa lắc. Chân trời xa tắp.
nt. Như Xa lắc. Xa tít tận chân trời.
nđg. Đưa qua đưa lại. Chân xang qua xang lại.
nt. Chỉ nhiều vật nhỏ, cứng, cọ xát với nhau thành tiếng. Tiếng chân bước xào xạo trên cát sỏi.
nt. Quần xắn gọn hai ống dưới bắp chân.
nt. Bị trầy, sướt nhiều chỗ. Tay chân bị xây xát.
nđg. Bắt mạch để chẩn đoán bệnh.
nđg. Ngồi gập hai chân lại và xếp chéo vào nhau, đùi và mông sát xuống mặt phẳng chỗ ngồi. Ngồi xếp bằng tròn rất nghiêm chỉnh.
nd. Giá đóng vào tường, hay trên chân đỡ dùng để đồ vật.
hd. Sợi dây đỏ, dùng để chỉ duyên vợ chồng theo một điển tích Trung Quốc. Buộc chân thôi cũng xích thằng nhiệm trao (Ng. Du).
nId.1. Hình cụ bằng dây sắt để buộc cổ chân hoặc cổ tay tội nhân. Tháo xiềng.
IIđg. Đóng xiềng vào. Xiềng cổ tên trộm.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nđg. 1. Gạch bỏ đi, làm cho sạch dấu vết trên bề mặt. Xóa bảng. Xóa vết chân trên bãi cát.
2. Làm cho mất hẳn đi. Xóa nợ. Xóa nạn mù chữ.
nđg. Dang rộng ra hết sức. Xoạc chân.
nđg. Duỗi thẳng chân tay. Nằm xoài ra giường.
nđg. Đưa rộng ra hết sức về hai phía. Xoải chân bước từng bước dài. Xoải cánh tay.
nđg. Như Xoạc đg. Hai chân xoạng ra.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
np. Tả dáng vẻ nói năng luôn miệng hay đi lại luôn chân, thường là của trẻ con. Nói xon xón cả ngày. Chạy xon xón theo mẹ.
nđg.1. Mở ra, tháo cho mở ra cái đang được buộc. Xổ chăn ra. Xổ tóc ra tết lại.
2. Tẩy. Xổ giun.Thuốc xổ. Tháo nước xổ phèn cho đất.
3. Phóng ra hàng loạt. Xổ một băng đạn. Xổ một tràng tiếng tây.
4.Xông tới mạnh, đột ngột. Chạy xổ ra đường.
nt. Hăng hái nhưng thiếu chín chắn. Tuổi trẻ hay xốc nổi.
np. Xông thẳng vào đột ngột. Xồng xộc vào chẳng hỏi ai.
nt.1. Không chắc mẩm, có nhiều lỗ hổng bên trong. Gỗ xốp. Đất xốp. Bánh xốp.
2. Chỉ quả xơ, ít nước. Quả chanh xốp.
nt.1. Cởi mở, rộng rãi. Con người vui tính, xởi lởi.
2. Phấn chấn. Việc làm ăn ngày càng xởi lởi.
np. Quá cỡ to lớn. Chiếc áo lông to xù. Anh chàng béo xù.
nt. Mềm rũ (nói về chân tay). Hai tay xụi cứng.
nt. Không buồn cử động vì mệt mỏi hay buồn chán. Đứng xụi lơ.
pp. Giỏi, chắc chắn, đáng tin cậy. Bắn rất xuya.
ht. Chán đời. Tâm trạng bi quan, yếm thế.
nt. Yên ổn, không có điều gì chẳng lành. Bảo vệ giấc ngủ yên lành của trẻ thơ.
nd. Chim yến và chim oanh; Như Yến anh. Chán chường yến oanh.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập