Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: càn »»
nIp. Không cần đắn đo suy nghĩ. Làm càn, nói càn.
IIđg. Lục soát bằng cách phá các chướng ngại ở trước. Càn rừng để săn cọp.

nt. Không cùng sống một chỗ với nhau, trái với lẽ thường. Cảnh chồng một nơi vợ một nẻo.
hd. Mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
nd. Hình người, vật, phong cảnh thu được bằng máy ảnh hay khí cụ quang học khác. Chụp ảnh. Thuốc in ảnh. Ảnh vô tuyến.
nIđg. Đổ đến nhiều rất nhanh và mạnh. Cơn mưa ào tới.Nước lụt ào vào cánh đồng. IIp. Một cách mạnh, nhanh không kể gì trở ngại. Lội ào xuống ruộng. Làm ào cho xong.
nd. Áo cánh phụ nữ theo lối của người Hoa.
nd.1. Áo cánh may bằng vải mỏng. Gà mặc áo lá: gà giò vừa mới đủ lông, ở thân mình mà chưa đủ lông ở cánh.
2. Áo tơi ; tơi.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Hùa với kẻ khác để kiếm lợi. Ăn cánh với nhau để lấy của công.
nđg.Ăn một ít tiền rồi không đánh nữa (trong một canh bạc).
np. Chỉ tình trạng đầy đến không còn chứa thêm được nữa. Cánh đồng đã ắp nước.
nđg. Đẩy mạnh một cái. Ẩn cánh cửa bước vào.
hđg. Sống ẩn, tìm vui trong cảnh nhàn. Nhà nho ẩn dật.
hd. Hình ảnh bên ngoài in vào trong cảm giác. Cảnh ấy gây cho hắn một ấn tượng sâu sắc.
hd. Ký hiệu thứ nhì trong mười can. Năm Ất Mão.
nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
nc. Tỏ sự ngăn cản. Ậy, anh đừng nói thế. Ậy ! Khoan đi đã.
nđg. Quàng tay lên vai, lên cổ. Bá vai bá cổ. Tầm gửi bá cành dâu.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
hd. Sóng to ; chỉ cảnh chìm nổi gian nguy trong cuộc sống.
hd. Cây chuối. Giọt ba tiêu thánh thót cầm canh. (Ô. N. Hầu). Giọt ba tiêu là giọt sương trên tàu chuối.
nd. 1. Thứ cây nhỏ, lá có mùi thơm thường dùng làm vị thuốc. Dầu bạc hà.
2. Cây giống như cây môn, tàu trắng, dùng để xào, nấu canh.
ht. Không trung thành với tình yêu. Trách người quân tử bạc tình, chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (cd).
hd. 1. Như Bá.
2. Cây thuộc loại thông, lá thường xanh quanh năm, trồng làm cảnh.
hd. Cây nhỏ, lá to có lông, hoa trắng, mọc thành cụm dày ở ngọn, cành lá dùng làm thuốc.
hd. Cây thân cỏ cùng họ với rau dền, cụm hoa hình đầu, màu tía, có thể đến một trăm ngày mới tàn, trồng làm cảnh.
hd. Cây nhỏ, cùng họ với thầu dầu, hoa đỏ như san hô, thường trồng làm cảnh, hạt có tác dụng tẩy xổ.
nđg.1. Níu, giữ chặt vào. Bám cành cây để đu người lên.Đỉa bám chân.
2. Theo sát, không rời. Bám sát người đi trước.
3. Dựa vào để sống, không rời ra. Sống bám vào cha mẹ. Ăn bám.
pd. Phần sân gác nhô ra ngoài nhà, chung quanh có lan can. Hóng mát ở ban công.
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề.
nđg. Bán ồ ạt hàng hóa với giá rẻ, thậm chí chịu lỗ để cạnh tranh và chiếm lãnh thị trường.
nđg. 1. Rao lên mà bán.
2. Bêu xấu, làm hại bằng cách gây tai tiếng. Chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (Ng. Du).
nd. Phần ở đầu cánh tay để cầm nắm, sờ mó v.v... thường được coi là biểu tượng của lao động chân tay. Bàn tay và khối óc của con người.
nth. Cho vợ con đi ở đợ để trang trải nợ nần, chỉ cảnh túng quẫn cùng cực, trong xã hội thời trước.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
ht. Tiếp giáp một bên. Vòng bàng tiếp: vòng tiếp với một cạnh của hình tam giác và với đường kéo dài của hai cạnh kia.
nd. Bánh làm bằng bột gạo hình giống cánh bèo, ở trên có mỡ hành, ruốc tôm.
hd. Chế độ bảo vệ hàng hóa trong nước chống sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài.
nd. Phần nhô ra ngoài hiên hay ngoài sàn gác có lan can. Cũng nói Bao lơn.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
nd. Bát to có hình cái chậu để đựng canh; cũng gọi tô, tộ.
nd. Bát cạn lòng bằng đất nung thô có tráng men.
hd. Đa giác có tám cạnh. Hình bát giác.
nt. Chỉ tình trạng lộn xộn lung tung. Cảnh bát nháo.
hd. Tám quẻ: càn, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoài, thường xếp theo hình tám cạnh. Bùa bát quái.
nđg. Bay cao. Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (Ng. Du).
hd. Cung ở phương Bắc, chỉ cung vua: Sửa áo mũ lạy về bắc khuyết. Ngọn quang minh hun mát tầm trung can (Văn tế).
nd. Chim có tiếng là lớn, bay cao và xa. Cánh bằng lướt gió.
pd. Ghế dài có tay khiêng để di chuyển người bệnh nặng hay bị thương. Cũng gọi Cáng.
nd. Đoạn tre, hay gỗ giữa lớn, hai đầu nhỏ, một đầu nối vào ách, một đầu nối vào cán.
nd. Bắp thịt ở cánh tay.
nd. Chỗ thịt nổi lên như cái bắp. Bắp thịt ở đùi, ở cánh tay.
nđg. Ép phải chịu. Hoàn cảnh bắt buộc hắn phải làm như vậy.
nđg. Nhận càn, vơ bậy. Thấy người sang bắt quàng làm họ (tng).
ht. Không can thiệp. Chính sách bất can thiệp: chính sách của một nước không xen vào công việc của nước khác khi mình không bị trực tiếp dính líu vào.
hđg. Không kể đến. Hắn cứ làm bất chấp những lời khuyên can.
nđg. 1. Lấy tay làm cho rời, cho gãy ra, bằng cách gập lại. Bẻ cành cây.
2. Ngắt, hái: Một tay em vịn mấy cành. Quả chín thì bẻ quả xanh thì đừng (cd).
3. Ngoặt, quẹo. Bẻ qua tay phải. Bẻ lái thuyền.
4. Chê bai, cãi lại. Bẻ lý. Bẻ hành bẻ tỏi là chỉ trích điều nhỏ mọn, để gây khó khăn.
nt. Rộng bề ngang mà thấp, gần mặt đất. cành lá bè xè. Váy bè xè.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nd. 1. Khoảng cách giữa hai cạnh, hai mặt hoặc hai đầu. Bề cao.
2. Một trong các khía cạnh của một vật một việc. Bốn bề đồng lặng ngắt. Bề dày, bề sâu. Việc khó trăm bề.
nd. Hồ xây bằng vôi gạch dùng để chứa nước hoặc nuôi cá, trồng cây cảnh.
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
hđg. Đóng cửa ải, không giao thiệp với nước ngoài. Bế quan tỏa cảng là đóng cửa ải và chận hải cảng (không giao thiệp với nước ngoài).
nId. 1. Phía. Hoè phất phơ rũ bóng bốn bên (Đ. Th. Điểm). 2.IIgi. Cạnh, gần, kề. Hắn đứng bên tôi.
nt. Kề sát, gần. Nhà bên cạnh.
hđg. Xúc cảm vì cảnh buồn đáng thương xót.
nd. Loại bí quả lớn, ruột trắng thường dùng để nấu canh, làm mứt.
nd. Bị và gậy, chỉ cảnh ăn mày, ăn xin.
hd. 1. Vở kịch, tấn kịch có những nhân vật gây ra nhiều cảnh hãi hùng hoặc bi thảm.
2. Cảnh thực tế ngang trái đau thương. Bi kịch trong gia đình.
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
hd. Người thay mặt Tòa án để điều tra truy tố, buộc tội can phạm ở tòa án sơ thẩm thời Pháp thuộc.
hd. Biên cảnh. Nghênh ngang một cõi biên thùy (Ng. Du).
nd. 1. Bảng có ghi chữ. Biểu xuất nhập cảng. Biểu lương bổng.
2. Bài văn để tâu điều quan trọng với vua.
hd. Ký hiệu thứ 3 trong 10 can. Năm Bính Tuất.
nt. Bèo và cỏ bồng, chỉ cảnh lênh đênh, trôi nổi, không nhất định. Cuộc sống bình bồng.
nt. Yên lòng vững trí, thản nhiên trong cảnh đáng lýphải lo nghĩ.
hd. Chỉ chiến tranh, nhìn ở khía cạnh giết chóc. Ngẫm từ dấy việc binh đao (Ng. Du).
nđg. Bám vào băng cách nắm chặt. Bíu cành cây mà leo lên đó.
nđg. Bắt phải, không cho tự do. Bị hoàn cảnh bó buộc.
nd. Động vật chân đốt có hai càng to, bụng dài, có nọc độc, đốt rất đau.
nd. Bọ cánh cứng màu nâu đen, hút nhựa cây.
nd. Loại bọ hình giống bọ rầy, cánh và mình đen, hay rúc trong những bãi phân.
nđg. Bò và lết mà đi vì đau quá hay say quá. Hắn đánh chúng bò lê bò càng.
nd. Loại bọ hai chân trước cao như hai cái càng, trên đầu có cái chụp như cái nón, thân mình màu lục.
nd. Loại bọ hình thù như bọ hung cánh màu lục biếc rất đẹp, thường sống trên cây cam, quít.
nd. Bọ cánh cứng, cánh khum tròn giống mai rùa.
nd. Bọ nhỏ màu nâu đen, cánh có lông dài, thường phá lá hoa.
nd. Bọ cùng họ với bọ hung nhưng nhỏ hơn, cánh nâu vàng, thường ăn lá cây vừng.
nd. Đồ chơi trẻ con làm bằng giấy có hình cái trống có cán cầm. Chơi trong bỏi.
pd. Đồn nhỏ, trạm canh của binh lính thời thuộc địa. Cũng nói Bốt.
nd. Loại cây nhỏ, lá có thể nấu canh ăn hoặc đâm lấy nước pha vô bột hay nếp làm bánh..
nđg. 1. Phủ đất thêm, đắp thêm vào. Khúc sông bên lở, bên bồi, Bên lở thì đục, bên bồi thì trong (cd) ; Đất bồi: đất do nước cuốn từ miền thượng lưu bồi vào nơi đất thấp.
2. Vun bón, bù thêm vào. Cây kia hoa đỏ cành tươi. Ai vun, ai xới, ai bồi mầy xanh ? (cd).
3. Phết, dán lên nhiều lớp cho bền chắc hơn. Bồi bức tranh.
nd. cành lá, có rác lẫn lộn để đun nấu. Dùng bổi thay than đốt lò.
hd. 1. Cảnh bày ra ở phía sau để thêm phần thực cho một cảnh đang diễn: Mỗi màn kịch phải có bối cảnh riêng.
2. Hoàn cảnh xã hội của một sự việc. Bối cảnh của cuộc khởi nghĩa.
hd. Người đứng làm lễ bên cạnh người chủ tế.
np. Cao: Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (Ng. Du).
hd. Nơi cảnh đẹp cuộc sống hạnh phúc, người ta tin rằng là cõi tiên: Hai con hạc trắng bay về Bồng Lai (Th. Lữ).
nd. Loại chim lớn hơn chim sẻ, thường đậu ở cành lau, cành lách.
nd. Thứ cây có hoa và lá dùng nấu canh ăn được.
. Loại cây nhỏ có lá dùng nấu canh.
nd. Bờ để giữ nước, tháo nước cho một cánh đồng lớn, thường là đồng sâu.
nIt. Rối, xáo trộn: Đầu bù tóc rối.
IIđg. Thêm vào cho đủ, cho cân xứng. Khi dang thẳng cánh bù khi cúi, Chiếu đứng không thôi, lại chiếu ngồi (H. X. Hương).
IIIt. Về hình học, nói về một góc (hay cung) cộng với một góc (hay cung) khác thì thành 180o. Góc 60o bù với góc 120o.
nId. Dụng cụ một đầu có một khúc sắt nặng (có lưỡi hoặc không lưỡi) tra vào một đầu cán, dùng để bổ, đóng, đập: Bị đập mấy búa. Búa tạ: thứ búa lớn.
IIdg. Đập bằng búa: Búa cho nó mấy búa.
nd. Cảnh sống lang thang, không nhà cửa, không nghề nghiệp.
nd. Món ăn gồn bún với canh riêu.
dt. Bún ăn với nước canh trộn thịt, trứng thái nhỏ, nêm với mắm tôm.
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nt. Buồn vì vắng vẻ: Cảnh buồn teo.
np. Phóng đãng, chơi bời không có ai ngăn cản: Sống buông tuồng.
nđg. Thả xuôi hai tay. Không can thiệp để cho sự việc diễn biến theo hướng tiêu cực.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
nd. 1. Loại côn trùng có cánh phấn. Thiếp như hoa đã lìa cành, Chàng như con bướm, lượn vành mà chơi (Ng. Du).
2. Vật hình con bướm dùng để móc áo. Treo áo lên con bướm.
nđg. Làm cho đứt, hái, ngắt: Bứt cành bứt lá. Bứt đầu bứt óc, bứt đầu bứt tai: tỏ ý không bằng lòng.
dt. Tấm giấy bằng cỡ phong bì có in phong cảnh hoặc không, dùng để viết thư vắn tắt và gởi trần: Phí tổn về lối gửi bưu thiếp rất nhẹ.
nd. Chỉ tình cảnh bị mất tự do.
nd. Cá cảnh, nuôi để cho chọi (đá) nhau.
nd. Cá cảnh nhiệt đới, nhỏ con đuôi dài và nhọn như lưỡi kiếm.
hd. Nhà có ca kỹ, nhà hàng có ăn uống và ca nhạc: Thú ca lâu dế khóc canh dài (Ôn. Nh. Hầu).
nth. Chỉ tình trạng cạnh tranh nhau, mạnh hiếp yếu.
nđg. Khen để tỏ lòng yêu quí. Ca ngợi lao động. Ca ngợi cảnh đẹp của đất nước.
nd. Bọ cánh cứng ở nước, hay ăn cá bột.
nd. Cá cảnh vây to đuôi lớn và rộng, thường có các màu đỏ , vàng.
nđg. Động lòng thương cảm trước một cảnh ngộ. Vân tiên cám cảnh lòng thương (N.Đ.Chiểu).
nt. Gay go, khổ sở. Chịu nhiều cảnh cam go.
hđg. Cảm xúc mà sinh lòng luyến tiếc. Lời cảm khái. Cảm khái trước cảnh thành quách điêu tàn.
ht. Can đảm và có nghị lực.
hđg. Nhân cảm xúc trước cảnh mà làm thơ. Ngự Bình cảm tác.
nđg. Nối liền lại với nhau. Can hai mảnh vải.
nIđg 1. Phạm vào một việc gì. Can án giết người.
2. Liên hệ với. Can chi tới anh.
IId. Ký hiệu gồm mười chữ Hán để tính thì giờ, ngày tháng. Thập can là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí.
pd. Đồ dùng đựng chất lỏng bằng nhựa hay kim loại, có miệng nhỏ, nấp đậy và tay xách. Can dầu mười lít.
nđg. Ngăn chặn. Cản gió, Sức cản.
nd. Chuôi để cầm. Cán dao. Cán rựa. Cán cờ. Cán viết.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
hđg. Phạm tội và bị kết án: Năm xưa can án đày đi ( N.Đ.Chiểu).
hd. Nhân viên chỉ huy một ngành chuyên môn. Cán bộ chính trị. Cán bộ quân sự.
nd. Cây ngang ở cái cân để định mức đồng đều, thăng bằng khi cân, chỉ cái gì định sự công bằng, đồng đều: Cán cân công lý.
nđg. Uống hết chén, ly. Mời cạn chén, cạn ly.
nt&p. Không quan hệ gì: Tới đây chiếu trải, trầu mời. Can chi mà đứng giữa trời sương sa ? (c.d).
hđg. Can thiệp và dự vào: Can dự vào việc tư riêng của ai.
hđg. Liên hệ trực tiếp và ảnh hưởng đến. Việc can hệ đến nhiều người.
pdg. Sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt sát dưới hay trên mặt giấy. Cũng nói Can.
nt. Nông nổi, không suy nghĩ sâu xa. Cạn lòng chẳng biết nghĩ sâu (Ng. Du).
nt. Hết lời, hết chuyện. Gặp nhau lời đã cạn lời thì thôi (N.Đ.Chiểu).
nđg. Can gián.
hd. Cái mộc và cây giáo ; chỉ chiến tranh. Dấn thân vào đám can qua (Ng. Du).
hd. Cán bộ chuyên trách một công việc, trình độ nghiệp vụ trung cấp.
hđg. Cố ý xen vào việc người. Can thiệp vào nội bộ nước khác.
hdx. Can trường.
nđg. Gây trở ngại, làm cho tiến hành khó khăn. Cản trở giao thông.
hd. Gan và ruột, chỉ sự gan dạ, can đảm. Biết đâu mà gửi can trường vào đâu (Ng. Du).
nt. Rất cạn. Khúc sông cạn xợt.
nd. 1. Gọng: càng xe bò, càng xe kéo.
2. Kẹp của cua, tôm: Cua to càng, tôm càng.
np. Thêm ra, hơn nữa: Anh khôn tôi đã mừng, anh biết tôi lại càng mừng hơn.
nd. Bến tàu: Tàu ra vào cảng.
nd. 1. Võng mắc vào đòn có mui che, phương tiện để đi xa thời xưa.
2. Dụng cụ để khiêng người bị thương. Cáng cứu thương.
nđg. Nhận lấy một công việc để tự mình thực hiện. Sức không cáng đáng nổi việc ấy.
np. Thêm... lại còn thêm hơn nữa: càng đàn, càng địch, càng mê, càng gay gắt điệu càng tê tái lòng (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Thức ăn nấu rau, cá, thịt trộn lẫn với nhiều nước: Con sâu làm rầu nồi canh (t.ng)
nd. Sợi dọc trong khúc vải. Hàng canh tơ chỉ vải.
hd. Chữ thứ bảy trong thập can. Năm Canh Ngọ.
nd. Một khoảng thời gian trong sòng bạc. Một canh bài.
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
nđg. 1. Nhắm. Địch canh mọt-chê bắn vào làng.
2. Chêm: Canh cho ngay mối ráp.
nd. Nhánh mọc ở thân cây. Công anh đắp nấm trồng chanh, Chẳng được ăn quả vin cành cho cam (c.d).
nd. Hình, sắc bày trước mắt: Cảnh nào, cảnh chẳng đeo sầu, Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ (Ng. Du).
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
nId. Đường ghép của hai mặt phẳng: Cạnh của cái bàn. Cạnh bên: cạnh phía một bên.
IIp. Gần bên. Ngồi cạnh. Nói cạnh: nói gần nói xa.
nd. Các tai của một loài bèo, chỉ vật nhỏ yếu, dễ hư, dễ nát: Nghĩ mình mặt nước cánh bèo ( Ng. Du)
hđg. Tuần tra để phòng ngừa. Lực lượng cảnh bị.
hđg. Sửa đổi: Bộ hình luật canh cải.
nd. Bọ cánh cứng cùng họ với bọ hung, thân màu xanh biếc.
nt. Bận rộn, làm không thể khuây được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (Ng. Du).
bt. Báo cho biết phải từ bỏ hành vi sai trái. Bọn gian thương đã bị cảnh cáo nhiều lần.
nd. Xanh lạt như cánh con châu chấu.
nd. Cánh con chuồn chuồn ; cánh mũ của các quan xưa. Mũ cánh chuồn.
nd. Bộ phận của cây cung hình cong đều đặn. Dãy núi hình cánh cung.
dt. Nói chung về việc dệt vải theo lối thủ công. Khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa (c.d).
nd. Loại bọ đôi cánh trước dày và cứng.
nd. Cạnh thẳng góc với một đường cao trong một hình tam giác, hình thang, hình bình hành.
nd. Vật bằng vải, cót... dùng để che hai bên như cánh con gà xòe ra. Cánh gà sân khấu.
nđg. Coi giữ, canh phòng.
nd. Màu nâu đỏ như màu cánh con gián
hđg. Chú ý canh phòng để đối phó kịp thời.
nđg. Canh phòng, giữ gìn.
nd. Cánh chim hồng, chỉ người tài giỏi. Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (Ng. Du)
hd. Tình cảnh, trạng huống trong một lúc nào đó. Cảnh huống lịch sử.
nd. Cạnh đối diện góc vuông trong tam giác vuông.
nt. Không nói thẳng ra mà nói gần nói xa để châm chọc. Những lời nói cạnh khóe.
nd. Cánh con kiến rừng ; Thuốc nhuộm màu đỏ thắm rất đẹp.
hd. Hoàn cảnh mình gặp phải: Trong cảnh ngộ ấy, tôi sẽ làm như anh.
hd. Công việc làm ruộng, trồng tỉa. Ngành canh nông. Kỹ sư canh nông.
nđg. Canh gác phòng bị. Canh phòng cẩn mật.
hd. Đồng phục của cảnh sát.
hd. Cảnh thiên nhiên với những đặc điểm riêng. Cảnh quan sa mạc, Cảnh quan rừng nhiệt đới.
nd. Bộ phận hình lá mỏng trong máy, khi quay tạo ra sức đẩy hay sức kéo. Máy bay cánh quạt.
hd. Ngạch hành chánh lo việc giữ gìn trật tự trong xứ. Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cứu cấp, Cảnh sát kinh tế.
hd. Sở cảnh sát. Cảnh sát cục trung ương.
hd. Người đứng đầu sở cảnh sát.
hd. Cảnh tượng, dáng vẻ: Cảnh sắc một chiều mưa.
nd. Màu hồng lạt: Áo cánh sen.
hđg. Công việc trồng tỉa. Diện tích canh tác, Phương tiện canh tác.
hđg. Đổi mới. Canh tân phương tiện sản xuất.
hd. Cảnh trạng, tình thế.
nd. Trâm cài tóc. cành thoa xin tặng để làm của tin (N.Đ. Chiểu).
hđg. Đánh thức, răn bảo, chỉ dẫn, làm cho con người tỉnh ngộ: Hồi chuông cảnh tỉnh.
nd. Màu biên biếc giống màu cánh chim trả. Màu cánh trả.
hd. Như Cảnh huống.
nđg. Đua nhau hơn thua. Cạnh tranh thương mại, cạnh tranh bất chính.
hd. Phong cảnh.
nđg. Như Canh gác.
hd. Hình ảnh bày ra trước mắt mình: Cảnh tượng hãi hùng của chiến tranh.
hd. Cảnh và vật, thiên nhiên: Nhìn cảnh vật mùa hạ.
hd. Công việc về cảnh sát.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nd. Giống côn trùng có cánh, thường ăn hại mùa màng. Giặc cào cào. Cũng gọi Châu chấu.
pd. Bộ phận trong máy như khớp của cánh tay, giúp cho chuyển động ở nhiều hướng được dễ dàng. Khớp cát đăng.
nId. Nông cụ có cán tra vào trâu bò cho kéo một đầu, một đầu có lưỡi sắt để xới đất lên. Phải kéo cày thay trâu.
IIđg. Dùng cày để xới lật đất. Cấy cày vốn nghiệp nông gia... (c.d).
nt. Cay chua và ác nghiệt. càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều. (Ng. Du).
nđg. Ghép đôi trai và gái coi như là xứng với nhau. Chúng cặp đôi hắn với cô gái ở cạnh nhà.
nđg. 1. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì. Cắt tóc đi tu.
2. Phân thành nhiều đoạn, nhiều mảnh. Đường xe lửa cắt ngang cánh đồng.
3. Làm đau xót, làm chia lìa: Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ô. Nh. Hầu).
4. Chia, sắp đặt. Cắt phiên canh, cắt gác.
nđg. Cắt bớt đi một chỗ nào. Cắt bỏ một cánh tay.
pd. Cò, cảnh sát trưởng. Ông cẩm, Sở Cẩm.
nd. Đứng làm chủ một canh bạc, đánh với các tay con. Cầm cái sòng bài cào.
nđg. Báo canh bằng trống. Một mình, thương mẹ, nhớ cha, Đêm đêm nghe trống cầm canh não nề (c.d).
nđg. Không buông, không thả ra, giữ lại. Bị cầm giữ ở Sở Cảnh sát.
hd. Gấm thêu, chỉ cảnh thiên nhiên đẹp hoặc văn thơ hay. Non sông cẩm tú.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
ht. Cẩn thận và kín đáo. Canh phòng cẩn mật.
hdg. Canh phòng cẩn mật.
nd. Cân có cán dài trên đó có chia phân độ, một đầu có dĩa hoặc móc để treo vật cân.
hd. Dấu hiệu chỉ cấp bậc của quân nhân, cảnh sát.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nđg. Bay lên. Máy bay đã cất cánh.
nd. Bọ cánh giống con nhện hay nhảy trên mặt nước hồ ao. Nhảy như cất vó.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nđg. Dựa vào người quyền thế để xin xỏ. Thái độ cầu cạnh.
nd. Bọ cánh cứng, đầu nhô dài ra như cái vòi. Câu cấu cắn phá lá cây.
nd. Thể văn xưa gồm hai câu có số lượng từ bằng nhau và đối chọi nhau cả về lời và ý. Ví dụ: Tối ba mươi, khép cánh kiền khôn, ních chặt lại, kẻo ma vương đưa quỉ tới, Sáng mồng một, lỏng then tạo hóa, mở toang ra, cho thiếu nữ rước xuân vào (H. X. Hương).
nd. Giống cây thuộc loại rau, lá giống rau kỷ, cộng móc như lưỡi câu, thường trồng ở vườn trên liếp, lá và ngọn để nấu canh.
hd. Móc sắt hình lưỡi liềm tra vào đầu một cán dài để hái trái hay giựt nhánh cây ở cao, chỉ trăng lưỡi liềm. Mồng một lưỡi trai, mồng hai lưỡi gà, mồng ba lưỡi liềm, mồng bốn câu liêm (c.d).
nd. Công trình xây dựng ở bến cảng, để tàu thuyền cập bến và hành khách, hàng hóa lên xuống.
nđg. Cầu cạnh một cách vất vả. Cậy cục xin việc làm.
nd. cành cây nhiều nhánh nhỏ, thường dùng để rào hay thả dưới nước để nuôi cá. Cấm chà. Thả chà. Chà chạnh: cành cây mắc vào nhau. Chà chuôm: cành cây thả dưới nước cho cá tôm chui vào.
nt hd. Chỉ cảnh đàn ông có con muộn, đã già phải nuôi con còn nhỏ.
nt. 1. Tràn đầy đều khắp. Nước mắt chan hòa. Cánh đồng chan hòa ánh nắng.
2. Hòa vào nhau, không xa lạ cách biệt. Cuộc sống chan hòa với mọi người.
nt. Rất buồn tẻ, không có gì đáng quan tâm. Cảnh chợ chiều chán ngắt. Câu chuyện chán ngắt.
nđg. 1. Kéo dài thời gian, dềnh dàng trong công việc. Chàng ràng mãi, không xong việc.
2. Quanh quẩn mãi bên cạnh. Chợ chiều nhiều khế ế chanh, Nhiều cô gái lạ nên anh chàng ràng (c.d).
np. Vuông vắn có góc cạnh. Đám ruộng vuông chành chạnh.
nd. Đồ dùng bằng gan, cạn lòng, miệng rộng, có hai quai, để rang, xào thức ăn.
nđg. Nhờ vã cầu cạnh để việc được thực hiện. Khéo chạy chọt để có việc làm ổn định.
nđg. Bỏ cuộc chơi, không trả tiền thua trong canh bạc, bỏ cuộc nói chung.
nth. Ví cảnh ngộ bị tai họa cùng người khác.
nđg. Trông nom, săn sóc chu đáo. Chăm chút cây cảnh.
nđg. 1. Nối, làm cho liền lại: Hoa kia đã chắp cành này hay chưa (Ng. Du).
2. Úp hai bàn tay vào nhau. Chắp tay vái. Đi lững thững tay chắp sau lưng.
nđg. Tạo điều kiện tốt để đạt mức độ cao nhất. Chắp cánh cho ước mơ của tuổi trẻ.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng những mũi nhọn.
2. Nói xói móc, cạnh khóe làm khó chịu.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nth. Chỉ cảnh sống phong lưu, nhàn hạ.
nth. Chỉ cảnh còn son trẻ chưa bận bịu con cái.
nth. Nơi rất xa, cảnh xa cách.
nd. Bộ phận máy có cánh chia ra như hình chân con vịt ở sau.
nđg. Lội dưới nước cạn có tiếng ồn. Chập chủm dưới nước.
nd. Loại côn trùng có cánh thường ở đồng cỏ, cũng gọi là cào cào. Nực cười châu chấu đá xe, tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (c.d).
nt. Chậm, muộn. Chẳng kíp thì chầy. Một mình lưỡng lự canh chầy (Ng. Du).
nd. Chè búp ngọn, cánh săn, nhỏ và cong như hình móc câu.
nd. Chè làm bằng chè ở Trung Quốc, búp không ủ, cánh nhỏ, nước xanh, có hương thơm.
nđg. 1. Len, lẫn vào giữa đám đông: Cỏ cây chen đá lá chen hoa (Th. Quan). Chen vai thích cánh: so tài với kẻ khác, tranh đấu.
2. Xen vào, lẫn lộn với nhau. Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống (Đ. Th. Điểm).
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nId. Đồ dùng để uống nước, uống rượu, bát nhỏ để ăn cơm. Bộ ấm chén. Mời cạn chén. Cơm ăn ba chén lưng lưng... (c.d).
IIđg. Ăn uống vui vẻ. Chén một bữa no say. Đánh chén với nhau.
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nt. Thẳng đứng và cao, ở trên mé cao có thể rơi xuống: Một đèo, một đèo lại một đèo, Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo (H. X. Hương).
nđg. Nói lên lời chê. Bị dư luận chê bai. Canh cải mà nấu với gừng, Chẳng ăn thì chớ, xin đừng chê bai (c.d)
nt. Lơ là với công việc thuộc nhiệm vụ của mình. Chểnh mảng việc học hành. Việc canh gác thường chểnh mảng.
nđg. Nói về cảnh chết của nhiều người. Gây chết chóc. Cảnh chết chóc.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
nd. Vũ khí cán dài có ba mũi nhọn bằng sắt.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hd. Người thuộc lực lượng vũ trang hay chiến đấu cho một sự nghiệp, một lý tưởng. Đoàn kết giữa cán bộ và chiến sĩ. Chiến sĩ cách mạng.
nd. Danh hiệu tôn vinh tặng các cán bộ nhân viên xuất sắc nhất trong sản xuất, công tác.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
nd.1. Loài có lông vũ có cánh bay. Chim tìm tổ, người tìm tông (t.ng). Chim sa cá lặn: sắc đẹp lộng lẫy. Bóng chim tăm cá: vật không thể tìm.
2. Dương vật của trẻ con.
hd. Can phạm chính, người chính làm ra tội.
hd. Người can về tội làm chính trị, thường là người chống với chính phủ đương thời.
hd. Cán bộ làm nhiệm vụ chính trị viên từ cấp trung đoàn trở lên.
nd. Chỗ cùi tay giơ ra. Cánh chỏ, cùi chỏ.
nđg.1. Xen vào việc không phải của mình. Nói chõ vào.
2. Gie ra ngòai. cành cây chõ xuống ao.Chõ xuống: chúc xuống.
3. Nói với miệng hướng về phía có người nghe. Nói chõ sang buồng bên. Loa chõ vào đầu xóm.
nd. Đểu cáng hết mức.
nđg. Trao cho một cái quyền gì đó. Cho phép xuất cảng cao su.
nt&p. Nhỏ hẹp, nông cạn. Giếng nông choèn choèn. Thị trấn chỉ có mấy phố choèn choèn quanh chợ.
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
nđg. Đưa ngược một đầu lên. Xe bò chỏng càng lên. Cũng nói Chổng.
nd.1. Đồ chơi của trẻ em có cánh lấy sức gió mà làm xoay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Đồ giống cái chong chóng ở đầu một động cơ để quạt gió. Chong chóng máy bay. Chong chóng gió: chong chóng dùng để biết hướng gió.
nd. Thanh thép dài hình trụ hay nhiều cạnh đẻ truyền chuyển động từ máy khoan đến mũi khoan. Choòng khoan lỗ.
nd. Đồ dùng để quét: Chổi lông. Chổi cau: chổi lá cau tước khô. Chổi lông gà: chổi bằng lông gà. Chổi quét sơn. Chổi sể (chổi xể): thường làm bằng cành cây chổi để quét rác.
nd. Cây nhỏ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều, dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp (dầu chổi).
nđg. Chống một cánh tay xuống để nghiêng người sang một bên.
nd. Cảnh chợ về chiều, lúc gần tan, chỉ cảnh rời rạc, tàn cuộc.
nđg.1. Ngoại tình, tư tình: Có chồng càng dễ chơi ngang, Đẻ ra con thiếp con chàng, con ai (c.d).
2. Chơi một cách trái phép.
nđg. Có cảm giác sợ lạnh người khi nghĩ đến hay đứng trước một cảnh nguy hiểm. Đi đêm một mình, không khỏi thấy chợn. Chết hụt mấy lần đâm chợn. Láy Chờn chợn.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nđg. Ghi nghĩa rõ ràng bên cạnh hoặc ở dưới bài văn, quyển sách. Lời chú.
nd. Chính yếu, cốt yếu. Cán bộ chủ chốt của phong trào.
nd. Học thuyết chủ trương xây một xã hội dựa trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất trong đó không còn bóc lột giai cấp và áp bức dân tộc, sản xuất xã hội phát triển thỏa mãn ngày càng đầy đủ các nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi người.
nd. Quan điểm, chủ trương dùng hoàn cảnh thuận tiện mưu cầu lợi ích trước mắt và cục bộ, bất kể việc làm đúng hay sai.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX ở các nước phương Tây, chủ trương phản ánh những cảm xúc ước mơ và đời sống riêng của nghệ sĩ, hoặc thể hiện những nhân vật, những cảnh đời lý tưởng hư cấu theo chủ quan của nghệ sĩ.
nd. Công trình kiến trúc làm nơi thờ Phật. Cảnh chùa. Tiếng chuông chùa.
nt. Đau đớn xót xa một cách thấm thía. Cảnh ngộ chua xót.
hdg. Thuận cấp cho. Chuẩn cấp một giấy phép xuất cảng.
nđg. Un đúc, hợp lại nhiều yếu tố của hoàn cảnh mà tạo nên. Đất Nghệ Tĩnh đã chung đúc nhiều bậc anh tài.
dt. Phần để cầm nắm của một số dụng cụ. Chuôi dao. Chuôi gươm. Cũng nói: Cán.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd.1. Vùng nước đọng ở ngoài đồng. Tát chuôm bắt cá.
2. cành cây thả xuống nước cho cá, tôm nhỏ vào núp để mà bắt. Thả chuôm bắt cá mấy đời cá hay (V. D).
nIđg. Lén đi, không cho biết: Ở đây đông quá, mình nên chuồn đi là hơn.
IId.1. Loại cá biển, có thể bay trên mặt nước.
2. Chuồn chuồn nói tắt. Phận mỏng cánh chuồn.
nd. Loại côn trùng có bốn cánh nhỏ đầu đuôi dài. Ai làm cho dạ em buồn, Cho con bướm lụy, chuồn chuồn lụy theo (Cd).
nth. Được sống trong một gia đình giàu có, hưởng cảnh sung túc.
ht. Chuyên trồng một loại cây nông nghiệp nhất định. Vùng chuyên canh lúa.
hdg. Chuyển từ cảnh này qua cảnh kia khi quay phim.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
nđg. Chuyền từ tay nầy qua tay khác. cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay (Ng. Du).
ht. Chịu trách nhiệm riêng về việc gì. Cán bộ chuyên trách.
nth. Chửi cạnh khóe, không chửi thẳng
hd. Cái cản trở hoạt động, cản trở bước tiến. Các chướng ngại trong sự phát triển phong trào.
hd. Vật thể nhân tạo hay thiên nhiên dùng trong phòng ngự để cản bước tiến của đối phương ; vật gây trở ngại.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nđg. Cọ mạnh với nhau, tiếp xúc với trở ngại. Gió to làm cành cây cọ xát vào nhau. Còn trẻ chưa cọ xát với thực tế.
nd. Cỏ cao và thẳng, thân ba cạnh, sống vùng nước lợ, dùng dệt chiếu, đan buồm v.v... Ruộng cói. Chiếu cói. Bao cói.
nt ht. Chỉ tính người trong hoàn cảnh nghèo khó mà cứ thích xa hoa, sang trọng.
nd. 1. Thân cành của các loài lúa, đậu, rau cỏ. Cọng rơm. Ngắt cọng rau.
2. Gân lớn của ngọn lá, cuống lá. Cọng dừa. Lá khô còn trơ lấy cọng.
nt. Lẻ loi trong cảnh vắng vẻ. Chiếc lều cô quạnh giữa rừng.
nd. Khoảng nối cánh tay với bàn tay. Đeo đồng hồ ở cổ tay.
nđg. Đụng mạnh đầu vào vật cứng. Cộc đầu vào cánh cửa.
nd. Rầm đặt nghiêng để đỡ bậc đi và lan can của cầu thang.
hd. Gọi chung động vật nhỏ, chân có khớp và nhiều đôi (thường là ba đôi: 6 chân) có cánh hoặc không cánh. Côn trùng có ích và Côn trùng phá hại.
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Công khó nhọc mà vô ích như việc dã tràng xe cát. Dã tràng xe cát biển đông, Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Cổng có cánh bằng tre có thể chống lên hạ xuống.
hd. Người hay bộ phận làm nòng cốt trong một tổ chức. Lực lượng cốt cán.
nd. Cột ở cạnh đường có bảng tín hiệu giao thông để hướng dẫn xe và người đi lại.
nd. 1. Đơn vị quân đội địa phương thời phong kiến.
2. Lính của triều Nguyễn thời Pháp thuộc, chuyên canh gác phục dịch ở dinh thự quan lại. Lính cơ. Cai cơ.
hd. Đói rét, khốn khổ: Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy (Th. Lữ).
ht. Đói khổ: Cảnh cơ khổ, tội nghiệp. Cơ khổ anh thì thôi !
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn. Giúp đỡ nhau lúc cơ nhỡ.
nt hd. Chỉ cảnh sống một mình, cô đơn.
nd. Cùng họ với củ từ, thân hình vuông có cạnh, củ to hơi giẹp ở ngọn, chứa nhiều tinh bột để ăn.
nt. Thuộc thời đã qua, nói với ý luyến tiếc. Tiếc thay chút nghĩa cũ càng (Ng. Du).
nd. Cây nhỏ có gai, trái và rễ dùng làm thuốc, lá dùng nấu canh. Cũng gọi Củ kỷ, Câu kỷ.
nd. Giáp xác có phần đầu và ngực ẩn trong mai cứng, phần bụng ở dưới mai gọi là yếm, có tám chân hai càng và thường bò ngang. Ngang như cua.
nd. Cây cảnh nhiều loại, hoa có nhiều màu, nhiều dáng.
hd. Cúc có hoa màu vàng, trồng làm cảnh hay lấy hoa làm thuốc. Cũng gọi Cúc vàng.
nd. Cúc hoa nhỏ màu trắng, trồng làm cảnh hoặc lấy hoa pha chè, ngâm rượu. Cũng gọi Bạch cúc.
nd. Cúc có hoa nhiều sắc của màu vàng, lá xẻ sâu thành thùy nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.
dt. Khuỷu ở cánh tay khi co: Đánh bằng cùi chỏ.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
hd. Đường cùng, chỉ hoàn cảnh không lối thoát.
nt ht. Nói về những người chung một cảnh ngộ hoặc cùng bè cánh với nhau.
nd. 1. Cây quế trong cung trăng; chỉ sự thi đỗ. Bẻ cành cung quế, hái hoa vườn quỳnh.
2. Buồng các cung phi ở vách có trát quế.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nd. Cuốc lưỡi nhỏ hình cánh bướm.
nd. Cuốc lưỡi nhỏ, cán ngắn.
nd. Cuốc có lưỡi dài thẳng góc với cán thành hình chữ T, một đầu nhọn, một đầu to và bẹt, dùng để cuốc đất hay đá.
nd. Phần của hoa, lá hoặc trái dính vào cành. Mua bầu xem cuống, mua rau muống xem lá, mua cá xem mang (t.ng). Vật giống cái cuống, dính vào bộ phận chính. Cuống biên lai: phần của biên lai còn dính vào sổ khi phát ra một biên lai.
nđg. Làm đứt bằng cách đưa đi đưa lại vật có cạnh sắc trên bề mặt. Bị nứa cứa đứt tay.
nd. Cửa ở giáp giới hai nước có lính canh.
nd. Cửa gỗ rộng suốt giàn, gồm nhiều cánh dễ tháo lắp. Ngôi nhà ngói năm gian, cửa bức bàn.
nd. Cửa thông ở sau nhà hay sang nhà bên cạnh.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Kết quả cuối cùng, chung cục. Trong một cuôc cách mạng, cứu cánh không phải chỉ là lật đổ chế độ cũ mà phải xây dựng một chế độ thích hợp với xứ sở.
nd. Đa, cây to có rễ phụ từ cành thòng xuống, trồng để lấy bóng mát.
nd. Cây bụi cùng họ với cà phê, cành có cạnh, lá thuôn, hoa nhỏ màu trắng, cành và lá dùng làm thuốc.
hd. Cây cùng họ với hồi, lá to, dài, hoa trắng, thơm, mọc ở đầu cành, trồng làm cảnh, thường cũng gọi Mộc lan.
hd. Cây cảnh,hoa nhỏ hình ống phểu dài, về đêm thơm ngào ngạt.
hd. Loại giáp xác nhỏ, thường đào lỗ xe cát ở bờ bể: Dã Tràng xe cát biển đông. Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (Cd). Công dã tràng: công uổng phí.
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
nth. Chịu đựng cảnh nắng mưa, những vất vả gian lao trong cuộc sống. Cũng nói Dãi nắng dầm mưa.
nđg. 1. Tổ chức và điều khiển việc trình bày tác phẩm sân khấu hay điện ảnh. Dàn cảnh vở ca kịch.
2. Tổ chức và đứng bên trong để điều khiển một trò lừa bịp.
nđg. 1. Mở, đứa rộng ra: Dang chân, dang tay. Dang cánh.
2. Nới rộng ra, xích ra: Dang ra cho xe đi qua.
hd. Chùa có tiếng, phong cảnh đẹp, chỉ phong cảnh đẹp nổi tiếng.
hd. Cảnh đẹp nổi tiếng. Tham quan một số danh thắng.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. Đi dạo để xem phong cảnh.
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nIđg. 1. Cán thành lá mỏng: Dát vàng, dát đồng.
2. Khảm hoặc bịt: Dát thiếc. Dát đồng. Dát sắt.
IId. Chỗ da nổi từng miếng nhỏ khi bị sâu bọ chích: Nổi dát.
nd. Loại cây nhỏ, có hoa nhiều cánh đỏ, thường trồng hai bên bờ giậu. Cũng nói Râm bụt.
nd. 1. Người sống trong một nước một vùng. Dân Trung Hoa. Dân Pháp. Dân miền núi. Dân quê: dân ở miền quê. Dân phố: dân phố phường ở thành thị.
2. Lớp người đông đảo nhất trong một nước, một vùng trong quan hệ với chính quyền, quân đội. Tình quân dân. Quan khôn thì dân sáng, quan dại thì dân ngu (t.ng).
3. Những người cùng nghề nghiệp, cùng hoàn cảnh hợp thành một lớp người riêng. Dân thợ. Dân ngụ cư.
hd. Tình cảnh của dân. Xem xét dân tình.
nd. Quyền của mỗi dân tộc được tự ý chọn chính thể của nước mình mà không một nước nào khác có quyền can thiệp.
nd. 1. Cây lá hình tim, dùng để nuôi tằm, quả tụ thành khối, khi chín màu đỏ sẫm.
2. (Dâu rượu). Cây bụi thấp, cành có lông tơ, quả có nhiều núm mọng nước, trông như quả dâu tằm, dùng để chế rượu. Rượu dâu.
nd. Cây to mọc ở rừng, quả có hai cánh,gỗ có nhựa để trét thuyền, gàu.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nd. Bọ có cánh, râu dài, cặp chân sau to, đào hang ở dưới đất, ăn hại rễ cây.
nd. Dế màu nâu xám, chân trước to và khỏe, cánh ngắn hơn thân, cắn phá rễ và gốc cây non.
nd. Dế có cặp chân sau to và khỏe, cánh dài chấm đuôi (thường dùng để chơi chọi dế) cũng gọi Dế mọi.
nd. Rau dền thân và cành đều có gai, làm thức ăn cho lợn. Cũng nói Giền gai.
nd. Rau dền thân, cành, lá và hoa đều màu tía. Cũng nói Giền tía.
nt. 1. Mắc với nhau bởi một chất có tính như keo, hồ: Phải duyên thì dính như keo, Trái duyên lễnh lãng như kèo đục vênh (c.d). Không có một xu dính túi: không có tiền.
2. Liên can. Hắn có dính vào việc ấy.
nt. Liên can. Việc ấy không dính dáng gì tới anh.
nIđg. 1. Tìm, theo dõi cho biết sự thật: Dò sông dò biển dễ dò (c.d). Dò biển: tìm xem biển sâu hay cạn.
2. Soát, kiểm lại: Dò bài học trước khi đi thi.
IId. Thứ bẫy thường thắt bằng dây hoặc bôi nhựa dính: Chim khôn đã mắc phải dò (c.d).
IIIt. Nứt, rạn, để cho chảy nước. Bát dò nước. Cũng nói Rò.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. Hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nd. Chim nhỏ cùng họ với sẻ, mình nâu đầu vàng, làm tổ treo trên cành cây.
nd. Mưa gió to, chỉ hoàn cảnh khó khăn, dữ dội. Trời nổi dông tố. Cuộc đời dông tố.
nt. Chỉ cảnh trớ trêu, khóc không được mà cười cũng không được.
nd. Loại thú có cánh bằng da liền với thân hình, bay được. Dơi muỗi: dơi nhỏ con thường ăn muỗi.
hdg. Đi chơi các nơi có cảnh đẹp: Cuộc du lãm.
hdg. Đi xứ này xứ nọ cho biết cảnh đẹp, phong thổ: Sở du lịch. Trung tâm du lịch. Xe du lịch: xe hơi nhỏ để đi chơi.
hdg. Đi thưởng ngoạn cảnh mùa xuân.
ht. Can đảm mạnh mẽ.
np. Chỉ có, chỉ một mình. Duy có anh may ra mới làm nổi công việc ấy.Cảnh vật đã đổi thay, duy tình người vẫn như trước.
nt. Lãnh đạm như không. Dửng dưng trước cảnh khổ của đồng bào.
nđg. Lựa chọn và kết hợp những cảnh đã quay được cho thành một cuộn phim.
nd. Loại cây lớn hay trồng ở các đình chùa, có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống được cho là sống lâu. Cũng gọi Da.
ht. Chỉ đất đai có thể trồng nhiều loại cây trên cùng một diện tích. Vùng nông nghiệp đa canh.
nd. Đá do dòng nước chảy lâu ngày làm mòn nhẵn, không còn góc cạnh, kích thước từ khoảng 1 đến 10 cm.
nd. Đá đập nhỏ, tương đối đều cạnh từ 1 đến 12cm, dùng để rải làm mặt đường.
hd. Loại chim lớn, cẳng cao, có cánh nhưng không bay được, chạy rất mau, thường sống ở các vùng sa mạc. Thân hình đà điểu có thể cao đến 2 mét rưỡi.
nd. 1. Bộ phận ở phía ngoài của một bông hoa gồm những cánh màu lục. Đài xanh, cánh trắng, nhị vàng chen (Lê. Th. Tôn).
2. Đồ dùng để bày vật thờ cúng, hình giống cái đài hoa.
3. Lần cúng bái hoặc cầu xin. Đã cúng ba đài hương.
4. Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cấm nến thường có hình giống đài hoa. Đài gương.
nd. Cây có nhựa mũ, lá khi rụng để lại trên thân những vết sẹo lớn, hoa màu trắng hay hồng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Sứ cùi.
hd. Chim ăn thịt cỡ rất lớn, cánh dài và rộng, sống ở núi cao. Cũng gọi Đại bằng.
nd. Cán bộ ngoại giao tạm thời thay thế đại sứ hay công sứ đặc mệnh khi đại sứ hay công sứ vắng mặt.
ht. Rất can đảm. Cũng nói Đại đởm.
hd. Cán bộ chỉ huy một đại đội.
hd. 1. Chứng bón nặng.
2. Chế độ ăn uống của chiến sĩ và cán bộ cấp thấp.
hd. Từ loại trong ngữ pháp, để chỉ một đối tượng, một điều đã được nói đến hay một đối tượng, một điều nào đó trong hoàn cảnh nói năng nhất định. Tôi, nó, ấy, gì là những đại từ.
nt. 1. Tiếng can đảm nói tắt. Hắn đảm lắm.
2. Tiếng đảm đương nói tắt. Cô ấy đảm lắm.
ht. Can đảm và thao lược. Một người đảm lược.
nd. Thứ đàn xưa, như đàn nguyệt, nhưng thùng nhỏ và cán dài.
nd. Thứ đàn hai dây, bụng đàn làm bằng vỏ quả dừa và tra cán vào như cái gáo.
nd. Đàn gỗ bằng que đôi, ba mươi sáu dây, thùng hình thang đều cạnh.
nđg. Đánh thọc sâu vào cạnh sườn, từ phía sau lưng đối phương.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
hd. Cảnh giăc giã, với sự giết chóc, tàn phá.
nd. Phái của đạo Cơ Đốc, có giáo hội, do Tòa thánh Vatican điều khiển.
nt. Đau đớn và thương xót. Cảnh đau thương.
nd. 1. Loại cây có vỏ dùng làm sợi để làm bao tải, làm dây. Dây đay. 2. Loại cây nhỏ, lá dùng nấu canh. Canh rau đay.
nIt. 1. Trái với lỏng. Sữa đặc. Đặc sệt.
2. Đông, đóng cứng lại. Hơi lạnh làm sữa đặc lại.
3. Đông, nhiều: Người đi đặc cả đường. Chữ ghi đặc cả trang giấy.
4. Chỉ cái gì trong ruột lấp kín, trái với bộng. Vỏ xe đặc.
IIp. Ở mức độ hoàn toàn. Dốt đặc còn hơn hay chữ lỏng (t.ng). Dốt đặc cán mai: dốt hoàn toàn. Tai điếc đặc.
nd. Quyền lợi đặc biệt của một cán bộ lãnh sự khi làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
nd. Quyền lợi đặc biệt của cán bô ngoại giao khi làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
nt. 1. Chìm trong cảnh khổ cực không lối thoát. Cứu dân khỏi cơn đắm đuối.
2. Say mê đến không biết gì khác. Đắm đuối trong tình yêu.
nd. Loại tre nhỏ, mọc thành khóm, thân vàng óng có chỉ xanh, thường trồng làm cảnh.
nId. Vũng nước lớn rộng bùn lầy ở giữa cánh đồng. Trong đầm gì đẹp bằng sen ... (cd).
IIt. Ướt nhiều. Áo đầm giọt lệ, tóc xe mái sầu (Ng. Du).
nId. Đồ dùng để nện đất gồm một miếng gỗ lớn dày hoặc miếng sắt tra vào đầu cán.
IIđg. Dùng đầm mà nện. Đầm đất.
nt. Béo đến mức căng đầy. Cánh tay tròn đẫn.
nth. Cảnh sống đang yên ổn bỗng có biến.
nđg. Ngừng lại, nói về chim và tàu thuyền. Chim đậu trên cành. Thuyền đậu ở bến. Đậu xe lại.
nd. Vị trí, hoàn cảnh khó khăn. Có cứng mới đứng đầu gió.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng chung sống bên nhau êm ấm, hạnh phúc.
nt.1. Gây được cảm giác thích thú hay cảm phục. Cảnh đẹp. Đôi mắt đẹp. Mối tình đẹp. Cử chỉ đẹp.
2. Vừa ý, vừa lòng. Đẹp ý. Đẹp lòng.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
hdg. Cất nhắc người có tài. Đề bạt cán bộ.
ht. Đê hèn nhục nhã. Cảnh đê nhục.
nđg. Đỡ và chuyền bóng đi bằng cánh tay khi bóng thấp hơn ngực, trong bóng chuyền.
nt&p. Như Đểu cáng.
nd. Ao cạn, đầy bùn ở giữa đồng có bờ để giữ nước và cá. Tát đìa bắt cá.
nd. 1. Đồ dùng, lòng cạn, miệng rông thường đựng thức ăn. Đèn chong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn (Ng. Du). Cũng nói Dĩa.
2. Vật giống như cái đĩa. Đĩa hát. Ném đĩa: môn thể thao ném cái đĩa vành sắt.
hd. Vùng ở sâu trong khu vực địch chiếm đóng và kiểm soát. Cán bộ địch hậu.
nd. 1. Trạm canh gác. Đường ngày giục ngựa, điếm đêm đỗ cờ (Nh. Đ. Mai).
2. Quán trọ. Tiếng gà điếm nguyệt, dấu giày cầu sương (Ng. Du).
hdg. Báo sang canh trong đêm. Phút nghe trống điểm canh đầu (Đồ Chiểu).
nd. Chòi, trạm canh.
hd. Sức cản của vật dẫn điện đối với dòng điện. Điện trở của dây điện.
hdg. Sắp đặt, chỉnh đốn, hòa hợp nhau. Điều thêm cán bộ về. Điều công lao động giữa các đội.
nd. Mang điếu và chăm đóm, tức làm những việc lặt vặt, để phục vụ một người khác. Cán bộ kỹ thuật mà chỉ làm những việc điều đóm.
hdg. Sắp đặt, di chuyển. Điều động cán bộ lên miền núi.
ht. Sụp đổ, tan nát. Cảnh điêu tàn.
hd. Ký hiệu thứ tư trong mười can.
dt. Vũ khí, cán dài đầu có ba ngạc, ba chĩa, để đâm.
nd. Cây nhỏ, lá khía sâu thành mảnh loăn xoăn, trồng làm cảnh.
nt. 1. Không có vị gì. Nước canh đoảng.
2. Không làm nên việc gì. Có vẻ lanh lẹ mà đoảng.
nt.1. Cần ăn, thiếu lương thực. Đói ăn vụng, túng làm càn (tng). Nạn đói. Cứu đói.
2. Thiếu nhiều và đang rất cần. Những cặp mắt đói ngủ. Lúa đang đói nước.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nđg.1. Dừng lại một chỗ trước khi di chuyển tiếp. Xe đỗ lại cho hành khách xuống. Chim đỗ trên cành.
2. Đạt kết quả tốt trong cuộc thi. Đỗ cao trong kỳ thi tuyển.
hd. Chức quan ngày xưa có nhiệm vụ can gián vua.
hd. Cây nhỏ, lá thường tụ ở ngọn cành, hoa đỏ, đẹp, nở vào dịp Tết, trồng làm cảnh.
nd. Phần cuối của cán dao, kiếm, xẻng. Đốc kiếm.
hd. Lối trồng một thứ cây hay hoa màu mà thôi. Phá thế độc canh lúa.
hdg. Trước cảnh vật. Đối cảnh sinh tình.
hdg. Đưa ra trước mặt nhau. Đối chất bị can và người chứng.
nd. Cảnh cùng cực, bế tắc. Đối đế lắm thì vay nợ.
nId. 1. Loại rùa lớn ở bể, mai có hoa đẹp.
2. Mai của con đồi mồi. Lược đồi mồi.
IIt. Chỉ trái cây chín nổi lốm đốm như đồi mồi. Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (cd).
ht. Tương đương nhau trong một phép biến đổi. Hai cạnh đối ứng của tam giác đồng dạng.
nd. Lính cảnh sát thời Pháp thuộc.
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
ht. Cùng một thứ bệnh. Đồng bệnh tương lân: cùng chung một cảnh ngộ thì dễ thông cảm, dễ thương nhau.
hd. Chuỗi hành động đáp ứng diễn ra theo trình tự không thay đổi do lặp đi lặp lại nhiều lần trong hoàn cảnh nhất định. Động hình là cơ sở sinh lý của thói quen.
ht. Cùng chung cảnh ngộ, cùng chung bè cánh với nhau.
nd. Đồng ruộng ở nông thôn, nông thôn. Cảnh đẹp đồng quê.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
nd. Cây cùng họ với cà phê, có hoa đẹp, trồng làm cảnh.
nt. Chỉ có một hoặc rất ít người, không ai để nương tựa, giúp đỡ nhau. Cảnh nhà đơn chiếc.
nIđg. Di động thân thể lơ lửng trong khoảng không, chỉ với điẻm tựa ở bàn tay. Nắm cành cây đu lên.
IId. Đồ chơi gồm một thanh ngang treo bằng hai sợi dây để người chơi đứng lên nhún cho đưa đi đưa lại. Đánh đu.
nđg. Giúp đỡ và che chở. Đùm bọc nhau trong cảnh hoạn nạn.
nđg. Có địa vị hoàn cảnh khá tốt nhưng chưa bằng lòng vì mơ ước địa vị hoàn cảnh khác.
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. Duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
nđg.1. Cáng đáng. Không thể đương một mình năm ba công việc.
2. Địch nổi. Cờ tiên rượu thánh ai đương (Ô. Nh. Hầu).
3. Cầm thế. Đề đương.
4. Đối xứng nhau. Môn đương hộ đối (cũng nói Đăng).
nd. Đường để cho máy bay cất cánh và hạ cánh.
nd. Đoạn thẳng nối hai đỉnh không thuộc cùng một cạnh trong một đa giác hay hai đỉnh không thuộc cùng một mặt trong một đa diện.
nd. Đoạn thẳng nối các điểm giữa của hai cạnh bên của một tam giác hai một hình thang.
nt. Không kém bao nhiêu so với cái được cho là loại nhất. Cảnh đẹp em em Hạ Long.
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì nhiều hạn chế. Hoàn cảnh kinh tế còn eo hẹp. Thì giờ eo hẹp.
nd. Động vật sống dưới nước và trên cạn, vừa lội vừa nhảy, bốn chân, da nhớt, sống ở ao hồ, thịt ăn được.
nth. Chỉ người ít tiếp xúc với bên ngoài, tầm nhìn cạn hẹp.
nt. Có quan hệ tốt đẹp, thân mật, thường là trong gia đình. Cảnh gia đình êm ấm.
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nd. 1. Chỗ cành cây phân thành hai ba cành nhỏ hơn, sừng già phân nhánh của hươu, nai.
2. Vải thưa nhẹ, vô trùng, để băng vết thương.
pd. Người canh gác nhà cửa.
nd. 1. Chất màu vàng ở đầu tôm, mai các loại cua. Tôm có gạch. Cháo gạch cua.
2. Chất kết tủa màu nâu nhạt khi đun nước cua đồng giã để nấu canh.
nd. 1. Phần cứng nhọn, nhô ra ngoài mặt thân, cành, lá, quả của một số cây. Gai quả mít. Bụi gai.
2. Cái thường xuyên làm vướng mắc, khó chịu. Nó trở thành cái gai trước mắt mọi người.3. Gai ốc. Rét nổi gai cả người.
nđg. 1. Cài, giắt, mắc, móc vào. Gài bẫy. Gài nút. Gài khuy.
2. Tìm cách đưa vào hoàn cảnh khó khăn, thiệt hại. Anh đã bị nó gài vào cảnh vỡ nợ rồi.
nđg. 1. Đưa đi đưa lại vật có cạnh sắc trên bề mặt của vật khác. Gại dao vào đá mài.
2. Đằng hắng, thử giọng. Gại giọng.
nt. Can đảm một cách cứng cỏi. Con người gan góc.
nđg. Ngăn cản.
nId. Một quảy ở trên vai. Một gánh gạo. Giang sơn một gánh giữa đồng (Ng. C. Trứ).
IIđg. 1. Quảy trên vai với cái đòn gánh. Gánh gạo, gánh củi.
2. Cáng đáng công việc. Gánh việc xã hội.
nd. 1. Đồ dùng hình chỏm cầu, có cán để múc nước. Dội một gáo nước. Gáo dừa: làm bằng sọ dừa.
2. Sọ dừa.
nth. Chỉ cảnh sống bấp bênh, ăn đong từng bữa.
nd. Cây bụi, thân và cành có gai, quả tròn màu vàng, thường trồng làm rào.
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nđg. Cắt lúa chín. Cánh đồng vừa gặt xong. Gieo gió gặt bão.
nt. Gần, thường ở bên cạnh nhau. Những người gần cận.
nd. Gầu tát nước hình dài, có cán, treo vào chạc ba chân, do một người tát.
nt. 1. Có đường nét với những góc cạnh rõ ràng. Chữ viết gẫy góc, rắn rỏi.
2. Rõ ràng từng điểm với những ý kiến dứt khoát. Cần bàn cho gẫy góc.
nđg. 1. Đập vào mép hay cạnh vật rắn cho vỡ hay mẻ dần. Ghè mảnh ngói.
2. Đánh đập nhiều cái liên tiếp. Ghè cho một trận.
3. Cạy ra. Ghè răng ra để đổ thuốc cho hắn.
nt. Khiến sợ đến rợn người. Cảnh tàn sát ghê rợn.
nđg. Đặt chếch cho một đầu dựa vào điểm cao. Ghếch càng xe lên lề đường. Ghếch chân lên bàn.
nđg. Thêm vào một ít. Gia thêm tí muối vào canh.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nđg. 1. Cho vào cối và dùng chày nện xuống cho giập nát hay tróc lớp ngoài. Giã cua nấu canh. Giã gạo.
nđg. Như Từ giã.Ra về giã nước, giã non, Giã người, giã cảnh, kẻo còn nhớ nhung (cd).
hd. Tình cảnh gia đình. Hỏi thăm gia cảnh.
hd. Nhà và làng, quê hương. Nhớ cảnh gia hương.
nt. Già yếu. Cảnh già nua.
hdg. Làm cho thoát khỏi sự bó buộc tù hãm, sự vướng mắc, cản trở. Phong trào giải phóng dân tộc. Giải phóng mặt bằng. Nguyên tử giải phóng năng lượngcủa nó.
hdg. Phá thế bị bao vây, bị phong tỏa, làm cho bớt tập trung, bớt sự kiềm tỏa. Giải tỏa một đô thị.Giải tỏa hàng hóa trên bến cảng. Giải tỏa sự ùn tắc giao thông.
hdg. Bó buộc, tù hãm ở một chỗ ,trong một hoàn cảnh. Giam hãm thân trong cảnh nặng nề (Th. Lữ).
nd. Loại côn trùng mình giẹp, cánh màu đỏ sẫm, thường ở trong nhà. Quần áo bị gián nhấm.
nđg. Lấy lời phải trái mà khuyên can. Can gián.
hdg. Bàn phải trái, có ý khuyên can vua. Gián nghị đại phu.
hd. Quan có chức vụ khuyên can vua khi lầm lỗi. Lại khoa cấp sự giữ phần gián quan (N. Đ. Mai).
hd. Bến tàu ở sông. Giang cảng Sài-Gòn.
nđg. Dạy. Cán bộ giảng dạy đại học.
hd. Sông và hồ, chỉ cảnh sống rày đây mai đó. Chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (Ng. Du). Gái giang hồ: gái đĩ.
nd. Khí giới thời xưa, cán dài, mũi nhọn để đâm.
hd. Cảnh sát chuyên giữ trật tự và an toàn giao thông. Công an giao cảnh.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
nd. Côn trùng có cánh, giống như châu chấu, thường kêu ban đêm. Cũng gọi Giọt sành.
nd.1. Tay quay ở cối xay lúa.
2. Cây hoa có năm cánh, cộng hoa như cái giằng xay.
3. Côn trùng lớn hơn con muỗi khi đậu thì quay như cái giằng xay.
nd. Giấc ngủ ngon, giấc mơ đẹp. Năm canh giấc điệp mơ màng.
nt. Có nhiều khó khăn vất vả. Tình cảnh gieo neo.
nđg. Giết nhiều người một cách dã man. Cảnh giết chóc bạo tàn.
nd.1. Gió và trăng, chỉ cảnh tiêu dao lãng mạn. Đề huề lưng túi gió trăng (Ng. Du).
2. Những quan hệ yêu đương lăng nhăng. Lời gió trăng thô bỉ.
nt.1. Dễ gãy, dễ vỡ. cành cây giòn. Kẹo giòn.
2. Chỉ âm thanh vang và gọn nghe vui tai. Tiếng cười rất giòn. Pháo nổ giòn.
3. Có vẻ đẹp khỏe mạnh. Nước da đen giòn.
nđg.1. So sánh, nhắm. Gióng hướng.
2. Đánh mạnh cho nghe tiếng để báo hiệu. Đêm nằm nghe vạc cầm canh, Nghe chuông gióng sáng, nghe anh dỗ nàng (cd).
3. Thúc ngựa đi. Gióng ngựa.
nId. Đồ đan bằng tre để xúc tôm cá chỗ nước cạn. Chồng cái giủi, vợ cái oi.IIđg. 1. Dùng giủi mà xúc tôm cá.
2. Đưa đẩy, dẫn dắt. Ma giủi vào bụi.
nđg. Giúp đỡ trong cảnh khó khăn. Cũng nói Giúp rập.
nt. Như Góa. Cảnh góa bụa.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nd. Góc có hai cạnh tạo thành một đường thẳng. Góc bẹt bằng 180o.
nd. Khía cạnh. Xét vấn đề trên mọi góc cạnh. Khuôn mặt xương, đầy góc cạnh.
nd. Góc có hai cạnh trùng nhau và chiếm toàn mặt phẳng.
nd. Hai góc có đỉnh chung mà các cạnh của góc này là đường kéo dài các cạnh của góc kia.
nd. Hai góc có đỉnh và một cạnh chung mà hai cạnh khác tạo thành đường thẳng.
nd. Chỉ hai cánh quân cùng tiến công từ một phía như kẹp quân đối phương vào giữa. Siết chặt gọng kìm.
nId. 1. Đồ để kê đầu, để dựa. Gối chiếc: độc thân, lẻ bạn tình. Gối loan: gối có thêu chim loan.
IIđg. 1. Kê đầu lên. Gối đầu lên cánh tay.
2. Đặt lên trên, trồng vụ tiếp theo khi vụ trước chưa dứt. Để trụ gối lên đầu tường. Trồng ngô gối vụ.
nth. Chỉ cảnh vất vả vì không được sống dưới một mái nhà.
nd. Đường nổi lên ở bề mặt hay ven cạnh của một số vật. Gờ đất. Gờ cánh cửa. Gờ miệng bát.
dt. Binh khí cán ngắn lưỡi dài và sắc. Lưỡi bén hơn gươm(tng).
nth. Chỉ cảnh sum họp, đoàn tụ giữa người thân thương sau một thời chia ly.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
nđg. Chỉ máy bay đáp xuống đất. Máy bay phải hạ cánh xuống đám ruộng.
nđg. Lấy hoa quả trên cành xuống bằng tay. Hái hoa. Hái rau. Hái ra tiền.
hd. Loại chim ở biển, mình trắng, cánh dài và hẹp, mỏ quặm.
hd. Cây có hoa, cánh hoa dày không hương, màu đỏ rất đẹp, trồng làm cảnh.
hd. Cơ quan kiểm soát và đánh thuế hàng hóa xuất nhập cảnh. Thuế hải quan.
hd. Động vật cùng loại với san hô, nhưng thân mềm, có nhiều râu quanh miệng giống cánh hoa quỳ, sống bám trên các tảng đá ở biển hay vùng nước lợ.
hd. Cấp bậc và chức vụ nói lên quyền hạn và vinh dự của cán bộ trong một số ngành.
hdg&t. Rút bớt, ngăn lại ở một giới hạn nhất định. Hạn chế hàng hóa nhập cảng. Tầm nhìn hạn chế.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nt. Ưa thích về món ăn. Hắn rất hảo món canh chua.
hd. Người đàn ông dũng cảm sẵn sàng can thiệp, bênh vực người yếu trong xã hội cũ. Một trang hảo hán.
nt.1. Nồng. Nước mắm hăng.
2. Quyết liệt, dữ dội. càng nói càng hăng.
nđg. 1. Chầu chực ở bên cạnh để giúp đỡ. Hầu cha mẹ. Lính hầu.
2. Đến trước mặt quan hay ra trước tòa án để nghe truyền bảo xét xử. Buổi hầu kiện.
3. Cùng làm việc gì để làm vui kẻ khác kể như bề trên. Mong được hầu chuyện ngài. Tôi xin hầu anh vài ván cờ. Ngồi hầu rượu.
nđg. Đẩy. Hẩy mạnh cánh cửa.
nt. Khiếp nhược thiếu can đảm, đáng khinh.
nđg. Hề, can hệ. May mà không hề hấn gì.
np. Đến mức cao nhất, không thể hơn được nữa. Cố gắng hết sức. Hoàn cảnh hết sức khó khăn.
nđg. Ngựa kêu. Ngựa hí vang lừng trận gió may (Th. Can).
hd. Cảnh sát vũ trang trong quân đội một số nước.
hd&t. Hiện lúc nầy, hiện bây giờ. Hoàn cảnh hiện tại.
nd. Hình bốn cạnh mà các cạnh đối diện song song nhau.
nd. Hình có bốn cạnh. Hình bốn cạnh ngoại tiếp.
hd. Cảnh sát chuyên về hình sự.
nd. Hình giống như chữ nhật, bốn góc đều vuông, bốn cạnh bằng nhau từng đôi một.
nd. Tứ giác lồi có hai cạnh song song.
nd. Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
nd. Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
nd.1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Cười tươi như hoa.
2. Cây trồng để lấy hoa làm cảnh. Vườn hoa.
3. Vật có hình giống bông hoa. Hoa tuyết. Hoa đèn. Pháo hoa.
4. Dạng chữ đặc biệt to hơn chữ thường, dùng ở đầu câu và đầu danh từ riêng.
hd. Bức vẽ cảnh vật, sông núi. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
nd. Cây thân cỏ, lá có lông, cánh hoa mọc ở rìa cụm, tỏa thành hình tròn như đồng tiền, màu đỏ hay vàng.
nd.1. Loại cây leo có hoa nhiều màu, cánh hoa mỏng như giấy.
2. Giấy ngũ sắc hình tròn nhỏ để ném chơi trong các buổi hội hè liên hoan. Ném hoa giấy.
3. Hoa giả làm bằng giấy.
nđg. Sống hòa hợp với mọi người, trong một hoàn cảnh, tình huống. Hòa mình với dân chúng.
nd. Cây thân cỏ, lá dài, hoa tía, trắng hay vàng có tràng hình giống mõm thú, trồng làm cảnh. Cũng gọi Hoa mép dê.
nd. Hình giống như bông hoa nhiều cánh (*) dùng để đánh dấu hay trang trí. Đánh dấu hoa thị.
hd. Tế bào hay nhóm tế bào chết bên cạnh các tế bào còn sống. Tủy của chiếc răng sâu đã bị hoại tử.
nd. Quan lại. Cánh buồm bể hoạn mênh mang (Ô. Nh. Hầu). Bể hoạn: việc làm quan có nhiều bất trắc như sóng gió giữa biển.
hd. Cảnh ngộ chung quanh. Tùy hoàn cảnh mà hoạt động. Hoàn cảnh xã hội.
hd. Nơi đồng quê hẻo lánh. Cảnh hoang dã.
ht. Bỏ hoang lâu ngày. Cảnh chùa hoang phế.
ht. Hoang vắng và điêu tàn. Cảnh hoang tàn sau trận động đất.
hd. Hình thức sân khấu ngắn nhẹ, thể hiện một cảnh sinh hoạt xã hội.
hd. Cảnh diễn tả bằng người đứng yên như pho tượng trên sân khấu.
nđg. Hỏi can phạm để lấy lời khai: Hỏi cung bị can.
nt.1. Chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
pd. Xe lăn cán đường. Cũng nói Hủ lô.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
nđg. Lợi dụng cảnh lộn xộn lấy của người. Trong lúc lo dập đám cháy có người hôi của.
nd.1. Phần ở hai bên đùi, dưới cạnh sườn trong thân thể con người. Xương hông.
nd. Chim thuộc loại ngỗng có lông tơ, rất dày, mịn và nhẹ. Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (Ng. Du). Nhẹ như lông hồng.
nd. Hoa hồng lớn, cánh đỏ thắm, mượt như nhung.
nt&p. Thiếu cẩn thận, không có sự giữ gìn cần thiết. Câu nói hớ hênh. Canh gác hớ hênh.
hdg. Nói về quân đội tập kết. Các cánh quân đã hợp điểm tại một vùng định trước.
np. Ngẫu nhiên, may mắn. Khỏi mất tiền trong canh bạc bịp ấy thật là hú họa.
pd. Xe lăn cán đường.
ht. Mạnh dạn, can đảm.
nd. Rau thơm dùng để ăn tiết canh. Cũng gọi Húng quế. Nam Bộ gọi lá Lá quế (vì có mùi thơm như quế).
nId. Cảm giác thích thú thấy như trong người có một sự thôi thúc làm cái gì. Cảnh đẹp thiên nhiên gợi hứng cho nhà thơ.
IIt. Thấy có hứng. Hứng lên thì làm.
hd. Sự chuyển động của cây do tác động của ngoại cảnh, làm cho cây nghiêng về một phía nhất định.
hd. Cổng làng; chỉ quê hương đối với người đi xa. Giấc hương quan luống ngẩn ngơ canh dài (Ng. Du).
hd. Cánh quân bên phải. Đạo quân hữu dực.
ht.1. Gợi cảm, hấp dẫn, cuốn hút. Phong cảnh hữu tình.
2. Có tình ý, chứa đựng nhiều tình cảm. Lời nói hữu tình. Ánh mắt hữu tình.
nt.1. Không nói gì. Hai người im lặng nhìn nhau.
2. Không có hành động trong hoàn cảnh đáng lẽ phải có phản ứng. Im lặng chứng kiến việc sai trái.
nt.1. Không thốt ra lời. Im lìm không dám nói năng chi (X. Diệu).
2. Yên lặng. Cảnh vật im lìm, chìm trong bóng tối.
nIđg. 1. Tạo ra nhiều bản bằng cách ép sát giấy hay vải vào một bản chữ hay hình có sẵn. Khắc bản in. Nhà in. Máy in.
2. Khắc, ăn sâu vào tâm trí. Cảnh ấy đã in vào trí nhớ tôi.
IIt. Giống. Cái này in như cái kia.
pd. Nền xây cao bên cạnh đường sắt ở ga để hành khách tiện lên xuống tàu và xếp dỡ hàng hóa.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nth. Chỉ trường hợp ăn cánh với nhau, tâng bốc lẫn nhau.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nt. Thua kém. Không chịu kém cạnh ai.
nđg. Chỉ sự kén chọn quá kỹ hoặc vì cầu kỳ hoặc vì khó tính. Còn duyên kén cá chọn canh, Hết duyên ếch đực cua kềnh cũng vơ (cd).
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nd.1. Đồ dùng gồm hai thanh, hai mảnh cứng để kẹp đồ vật và giữ chặt lấy. Chiếc kẹp tóc. Kẹp chả nướng.
2. Thanh kim loại uốn cong có gờ hai bên cạnh để giữ nhiều viên đạn cùng được lắp vào súng một lần. Kẹp đạn súng trường.
nd. Âm thanh rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau. Gió thổi mạnh cánh cửa kêu két két.
nd. Tiếng hai vật cứng cọ xát mạnh vào nhau. Cánh cửa kẹt mở.
nđg. Mắc vào chỗ nào, việc gì mà ra không được. Bị kẹt tay trong cánh cửa. Kẹt tiền: tiền mắc vào việc kinh doanh không lấy ra được. Kẹt quá, không biết làm thế nào.
nđg. Để mặc, không can thiệp vào, coi như không biết gì đến. Kệ nó, việc gì đến mày. Cũng nói Thây kệ. Cứ thây kệ nó.
ht.1. Ở liền bên cạnh. Buồng kế cận.
2. Ở vị trí công tác kế tiếp sau lớp trước. Lớp cán bộ kế cận.
pd. Bộ phận đóng mở cánh cửa gồm một quả đấm vặn làm chuyển động hai then sắt đứng ở hai đầu.
nđg. Chung sức đồng lòng cùng làm một việc ích lợi chung. Nhân dân ta đã kề vai sát cánh kháng chiến cứu nước.
nt. Choán nhiều chỗ, không gọn. Hành lý kềnh càng. Xe đi kềnh càng giữa đường.
nt. Nặng nề. Dáng đi kệnh cạng.
nđg.1. Phát ra tiếng. Chim kêu. Cánh cửa kêu cót két.
2. Lên tiếng la hét. Kêu cứu. Kêu thất thanh.
3. Than vãn. Kêu khổ. Người mua kêu đắt.
4. Cầu xin, khiếu nại. Kêu oan. Làm đơn kêu với chính quyền.
5. Gọi người khác đến với mình. Kêu con về ăn cơm.
6. Gọi bằng. Anh kêu ông ấy bằng bác.
nđg. 1. Làm cho thông lối bằng cách gạt bỏ những vật cản trở. Khai cống rảnh. Khai thông tư tưởng.
2. Mở ra, bắt đầu hoạt động hay tồn tại. Khai trường. Khai hội. Khai mỏ.
hdg. Mở rộng, cho được tự do thông thương. Khai phóng các hải cảng.
nd. Bệnh cây do vi-rút tạo những mảng khác màu ở cạnh nhau.
hdg. Chống lại bản án, xin được xét xử lại. Bị can xin kháng án. Cũng nói Chống án.
hdg. Chống lại bản án xử ở tòa dưới và thưa lên tòa trên. Bị can đã kháng cáo.
nd. 1. Một phần tư giờ, 15 phút.
2. Một phần sáu trong môt ngày, theo xưa. Đêm năm canh, ngày sáu khắc.
3. Khoảng thời gian ngắn. Tình chung một khắc, nghĩa dài trăm năm (c.d).
ht. 1. Nghiêm khắc và nghiệt ngã. Chế độ lao tù khắc nghiệt.
2. Khó chịu đựng nổi. Khí hậu khắc nghiệt. Hoàn cảnh khắc nghiệt.
nd. Cảnh lên đường đi xa.
nt. Gầy đến như khô cằn. Chân tay khẳng khiu. cành cây trụi lá khẳng khiu.
hd. Quan do vua phái đi công cán ở một nơi nào. Khâm sai đại thần.
hd1. Vị thủ hiến người Pháp bên cạnh vua ta trong thời kỳ bảo hộ.
2. Sứ thần.
nd. 1. Vòng kim loại bịt đầu cán của môt số dụng cụ. Khâu dao.
2. Nhẫn to bản của đàn ông. Đeo khâu vàng.
3. Vòng sắt làm bộ phận của dây xích.
4. Từng yếu tố, bộ phận của môt hệ thống. Tổ chức tốt các khâu trong dây chuyền sản xuất.
hd. Lời khai miệng của bị can. Lấy khẩu cung.
hd. 1. Bộ phận của cơ quan hô hấp động vật, hình ống, phía trên tiếp với thanh quản ở cổ họng, phía dưới phân thành hai phế quản đi vào hai lá phổi.
2. Ống dẫn không khí phân nhánh từ lỗ thở tới các mô trong cơ thể động vật có chân đốt ở cạn.
hd. Sức mạnh tinh thần đang lên như không gì cản nổi. Phong trào đấu tranh đang có khí thế.
nd. Cạnh lồi ra. Quả khế có nhiều khía.
nd. Phần, nét riêng lẻ. Thảo luận về mọi khía cạnh của vấn đề.
hdg. Khêu lên sự phẫn nộ. Cảnh khích nô lòng dân.
nt. Sợ đến mất tinh thần. Khiếp sợ trước cảnh chết chóc.
nt. 1. Không được khỏe trong mình. Cảm thấy trong người khó chịu.
2. Cảm thấy bực bội, không thoải mái trước một việc hoặc một cảnh không hợp ý mình. Tôi khó chịu vì lời nói của anh ấy. Thời tiết khó chịu.
nđg. 1. Vòng cánh tay qua cánh tay hay qua vai người khác. Khoác tay nhau đi dạo.
2. Mang hay phủ lên qua vai một vật để che, có mắc vào hai cánh tay hay không. Khoác ba-lô. Súng khoác ngang vai. Khoác tấm ni-long thay áo mưa. Khoác áo lạnh lên vai.
nId. Dụng cụ bằng thép có mũi nhọn, có cạnh để xoáy thành lỗ thủng. Mũi khoan.
IIđg. Xoáy thành lỗ với cái khoan. Khoan giếng dầu.
hdg. Không cương quyết đấu tranh, chịu nhường bước khi đối phương lấn tới. càng khoan nhượng địch càng lấn tới. Đấu tranh không khoan nhượng.
ht. Rộng rãi, quang đãng. Cánh đồng khoáng đãng.
nđg. 1. Cuốn thành vòng tròn. Khoanh cuộn chỉ. Con rắn nằm khoanh một chỗ.
2. Vạch giới hạn. Khoanh vùng chuyên canh rau. Khoanh vấn đề lại để nghiên cứu.
nđg. Không hành động. Chịu khoanh tay ngồi nhìn cảnh bất công.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở phủ huyện thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp lục. Lính khố lục.
nd. Tên gọi chung các loại phong lan mọc bám trên các cành cây to, thường có hoa đẹp và thơm.
nt. Rất khô, khô đến như quắt lại. Trái cây khô queo trên cành.
nd. Lính Việt Nam canh gác cung điện vua ở Huế thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp vàng. Lính khố vàng.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở các tỉnh thời Pháp thuộc, ống chân quấn xà cạp xanh. Lính khố xanh.
nth. Nói về người phụ nữ vì một lúc mất cảnh giác mà làm mất tiết hạnh đã từ lâu gìn giữ.
ht. 1. Nghèo túng cùng cực. Lâm cảnh khốn cùng.
2. Ở vào tình cảnh không có lối thoát. Bị dồn vào thế khốn cùng.
nt.trong tình cảnh khó khăn, phải đối phó rất vất vả. Khốn đốn vì nạn lụt.
nt. 1. Khốn khổ đến thảm hại, đáng thương. Cuộc sống khốn nạn trong cảnh nghèo.
2. Hèn mạt đáng khinh bỉ. Cái quân hung tàn khốn nạn.
nđg. Tự dưng mất đi lúc nào không biết. Cuốn sách để trên kệ không cánh mà bay.
hd. 1. Hỗn hợp khí bao quanh Trái Đất. Áp lực không khí. Không khí trong lành.
2. Vẻ, trạng thái bao bọc một chỗ đông người, một hoàn cảnh hoạt động. Không khí buổi họp. Bầu không khí thân mật.
nd. Khu vực được vây kín (thường ở gần cảng) để nhập nguyên liệu miễn thuế và sản xuất hàng xuất khẩu.
nđg. Mang vác để di chuyển những vật nặng. Công nhân khuân vác ở cảng.
nđg. Có bộ dạng như cúi đầu chắp tay, khom lưng... để tỏ ra lễ phép, cung kính. Khúm núm trước cán bộ cấp trên.
nd. Toàn cảnh trong đó sự việc diễn ra. Khung cảnh hòa bình. Khung cảnh thơ mộng của chuyện kịch.
nđg. 1. Nói điều phải cho mà theo. Khuyên đừng đổi trắng thay đen (Nh. Đ. Mai).
2. Mời ăn uống. Uống cạn chén khuyên.
nđg. Như Khuyên can.
hd. Chó và chim ưng, nuôi để đi săn; chỉ bọn tôi tớ theo chủ làm càn.
nd. 1. Chỗ lồi ra của khớp xương giữa cánh tay và cẳng tay. Tay áo xắn đến khuỷu. Cũng gọi Cùi chỏ.
2. Chỗ uốn cong, chỗ gấp khúc. Chỗ khuỷu sông.
nd. Binh khí gồm cán dài, mũi nhọn có ngạnh.
nd.1. Trò diễn trên sân khấu. Kịch nói. Ca kịch. Kịch thơ. Đóng kịch.
2. Chỉ những cảnh đời thường giống như trên sân khấu. Tấn kịch gia đình.
nd. Người kiểm soát. Kiểm soát viên giang cảng. Kiểm soát viên tài chính.
nd. Tên gọi chung các loài bọ cánh màng, lưng eo, cánh không phát triển, sống thành đàn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Người đông như kiến.
nd.1. Kiến lớn có càng dài, hay đốt.
2. Kiến có càng khỏe, giữ nhiệm vụ bảo vệ trong một đàn kiến.
nd. Kiến có cánh, có thể bay được.
nd. Loại côn trùng cánh cứng, có hai vòi dài.
nd. Kiến rất lớn con, chân và cánh đều cứng, do đuông ăn cổ hũ dừa hay măng tre biến thánh.
nd.1. Như Cảnh. Tôi người dạo kiểng lê viên,Tới đây gặp gái thuyền quyên rủ hò (cd).
2. Nhạc khí gõ bằng đồng, hình tròn giống cái dĩa chính giữa có núm nhỏ treo trên giá gỗ. Hồi kiểng đổi phiên gác. Cũng gọi Kẻng.
nId. Kiểu nói chung. Có nhiều kiểu cách khác nhau.
IIt. Cố làm ra vẻ trang trọng, lịch sự, không hợp với điạ vị mình, không phù hợp với hoàn cảnh. Lối nói kiểu cách.
nd. Đồ dùng bằng kim loại có hai mỏ và càng để kẹp chặt. Dùng kìm nhổ đinh.
hd. Cây leo, cành màu đỏ, hoa trắng về sau ngả vàng, dùng làm thuốc.
hth. Chim sợ cung, chỉ hoàn cảnh của người đã gặp nguy hiểm nên thấy động tĩnh gì cũng sợ.
hd. Kinh là phép thường, quyền là phép dùng khi biến, kinh quyền là phép ứng biến theo thời thế, theo hoàn cảnh mà xử sự.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
nđg. Ngăn cản công việc định làm hay làm trở ngại công việc đang tiến triển. Bị kỳ đà cản mũi.
hd. Công trình kiến trúc hay cảnh vật đẹp đến mức lạ lùng, hiếm có. Bảy kỳ quan thế giới là:Lăng mộ của Halicarnasso, Kim tự tháp ở Ai-cập. Hải đăng Alexa ndrie, Vườn treo ở Babylone, tượng thần Zess, Pho tượng khổng lồ Rhodes, Đền thờ Artémis.
hd. Người có trình độ kỹ thuật bậc đại học. Kỹ sư canh nông.
pd. Thuốc làm bằng chất đắng lấy trong vỏ cây canh-ki-na để trị bệnh sốt rét.
nt. Thấp gần mặt đất. cành la trĩu quả. cành bổng cành la. Gần bay la, xa bay bổng (t.ng).
np. Lúc lên cao lúc xuống thấp, chao liệng dịu dàng. Cánh cò bay lả trên sông.
nđg. 1. Lảo đảo. La đà kẻ tỉnh dắt người say (T. T. Xương).
2. Sà xuống thấp và nhẹ nhàng đưa đi đưa lại. Gió đưa cành trúc la đà (c.d).
nth. Chỉ sự đùm bọc giúp đỡ nhau trong cảnh khó khăn, hoạn nạn.
nt. Ít khi trông thấy. Cảnh lạ mắt.
nd. Bộ phận hình bán nguyệt lót quanh cổ áo cánh.
hd. Cảnh vui.
nt&p. 1. Sai chệch ra khỏi điệu của bài hát. Hát lạc điệu.
2. Không phù hợp với hoàn cảnh, với không khí chung. Câu nói đùa lạc điệu.
nd. 1. Dòng nước nhỏ cạn, chảy ra sông hồ.
2. Khoảng sông sâu, lòng chảo. Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (Ng. Du).
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. càng không kiêng nể khi thấy chỉ có phản ứng yếu ớt. càng nhân nhượng nó càng làm già.
nđg. Trồng lúa cạn trên nương rẫy bằng cách đốn cây, đốt, rồi tỉa lúa, tỉa ngô.
nđg. Hành động lấn áp để đạt ý đồ. càng nhịn nó càng làm tới.
np. Mở rộng phạm vi trên bề mặt. Cỏ mọc lan ra đường. Lửa cháy lan sang nhà bên cạnh.
nd. Cây cảnh có hoa đẹp và thơm. Lan mấy đóa lạc loài sơn dã (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
nt. Người ở cạnh nhà mình, nước ở cạnh nước mình. Bán anh em xa mà mua láng diềng gần (t.ng). Quan hệ láng diềng tốt giữa hai nước. Cũng nói Láng giềng.
nd. Làng quê nói chung, về mặt khung cảnh.
nd.x. Cá lành canh.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
hId. 1. Cảnh bị giam giữ, mất tự do. Phải cảnh lao lung.
IIt. Cảnh chịu sự bó buộc về vật chất lẫn tinh thần đến mức khổ ải. Kiếp sống lao lung.
nt. Thiếu độ mặn, độ đậm cần thiết. Canh lạt nhách.
nt. 1. Lay động nhẹ nhàng, yếu ớt. cành liễu lay lắt trước gió.
2. Sống một cách vất vưởng, yếu ớt, không ổn định kéo dài. Sống lay lắt trong các trại tị nạn.
nđg. 1.Lay, rung cho chuyển động. Sầu đong càng lắc càng đầy (Ng. Du).
2. Đưa qua đưa lại. Quả lắc.
3. Lắc đầu (nói tắt). Hỏi gì cũng lắc.
nđg. 1. Lăn nhiều vòng từ chỗ này sang chỗ khác. Đá lăn lóc viên gạch.
2. Để không đúng chỗ, không được quan tâm đến. Sách vở lăn lóc ở xó nhà.
3. Dấn sâu vào đến mức không thoát ra được. Lăn lóc trong cảnh ăn chơi trụy lạc.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
nt. Im lặng không gây tiếng động, không động đậy. Khu rừng lặng lẽ. Đêm càng về khuya càng lặng lẽ. Lặng lẽ ra đi.
nđg. Mắc vào tình thế không hay. Đương lâm cảnh khổ.
nt. Coi vẻ tầm thường, không tài cán, chậm chạp. Lẩm rẩm vậy mà nó làm được việc.
hd. Rừng và suối, cảnh tĩnh mịch. Vui thú lâm tuyền.
ht. Bên cạnh. Hai nước lân biên.
ht. Bên cạnh. Vùng lân cận.
pd. Chảo nhỏ lòng cạn và bằng, có cán cầm, dùng để xào, rán thức ăn. Dùng lập là rán trứng. Cũng gọi Cái quánh.
nt. Nông cạn, không cẩn thận. Tính lất khất.
nd. Vợ lẽ chịu phận hèn mọn. Cảnh lẽ mọn.
nd. 1. Dây buộc từ cánh buồm đến chỗ lái thuyền, để điều khiển buồm hứng gió. Cho buồm căng hết dây lèo.
2. Dây buộc ở giữa diều giấy để cho cân gió. Diều lệch lèo.
nd.1. Dây xe dùng để đóng sách theo lối xưa. Giấy rách giữ lấy lề(t.ng).
2. Mép tờ giấy để trắng.Viết trên lề.
3. Phần bên cạnh, bên ngoài một sự kiện. Bên lề hội nghị. Chuyện ngoài lề.
4. Mé hai bên của con đường. Người đứng đầy hai bên lề.
nđg. Lên mặt, dương dương tự đắc. Được khen anh ta càng lên chân.
nđg.1. Có bề mặt nhẵn và bóng láng do cọ xát nhiều. Chiếc sập gụ lên nước bóng loáng.
2. Kiêu ngạo và cậy thế lấn át người khác. Được thể nó càng lên nước.
nđg. Chỉ cảnh gian truân.
nt. Chỉ cảnh sống giàu sang.
nt&p.1. Loãng, quá nhiều nước. Tô canh lểnh lảng.
2. Lạt lẽo, vô vị. Ăn nói lểnh lảng.
nd. Nông cụ gồm một lưỡi sắc hình vòng cung tra cán ngắn, để cắt lúa, cắt cỏ.
ht.1. Dính líu vào một vụ phạm pháp ở mức độ không nghiêm trọng.
2. Dính dáng với việc hay người nào. Tôi không liên can gì đến anh ta. Việc ấy không liên can gì đến anh.
nđg. Nghiêng cánh bay theo đường vòng. Cánh én liệng vòng. Lá vàng chao liệng trong gió.
nd.1. Loại cây cành mềm, lá nhỏ dài, rũ xuống thướt tha. Rặng liễu đìu hiu đứng cạnh hồ.2. Trong văn chương thường dùng chỉ phụ nữ. Vóc liễu. Tấm thân liễu yếu.
nđg. Tùy hoàn cảnh, thời cơ mà ứng phó.
nc. Tỏ ý cảnh cáo, đe dọa. Bảo không nghe thì liệu hồn.
hdg.x. Lãnh canh.
nd. Lính của triều Nguyễn thời Pháp thuộc để canh gác và phục dịch ở dinh thự các quan lại.
nd. Lính chuyên canh giữ biên giới thời phong kiến.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nđg. Loại ra, không dùng, không nhận nữa. Loại bỏ tạp chất. Loại bỏ một số cán bộ thoái hóa.
hd. Loạn lạc và phải chia lìa nhau. Do cảnh loạn ly, cha con mỗi người một ngã.
nđg. 1. Lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Giày rách lòi cả ngón chân.
2. Để lộ ra cái muốn giấu. càng nói càng lòi dốt.
np.1. Tiếng lội trong nước cạn, tiếng vật nhỏ rơi không đều xuống nước. Lội lõm bõm. Sỏi đá rơi lõm bõm xuống sông.
2. Không trọn vẹn, chỗ được chỗ mất. Nhớ lõm bõm. Nghe lõm bõm câu được câu chăng.
nt.1. Chỉ chất ở trạng thái chảy được, có thể tích nhất định nhưng hình dáng tùy thuộc vật chứa. Nước là một chất lỏng.
2. Loãng. Cháo lỏng.
3. Không được siết, gắn chặt. Dây buộc lỏng. Nới lỏng.
4. Không nghiêm ngặt, không chặt chẽ. Bỏ lỏng canh gác. Buông lỏng quản lý.
nt. Rất loãng, như chỉ có nước. Nồi canh lõng bõng.
nt. Vất vả, khó nhọc vì nhiều hoàn cảnh khó khăn. Phân bèo bao quản long đong (Ph. Trần).
hd.1. Loại cây có cành lá có nhựa thơm, dùng làm vị thuốc.
2. Băng phiến (thời trước chế bằng dầu long não).
nđg. Chỉ tàu thuyền vượt len bãi, mắc cạn.
nt. Để hiện ra, phơi bày ra rất rõ. Cánh tay trần lồ lộ bắp thịt. Niềm vui lồ lộ trong ánh mắt.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nđg. Như Kéo bè kéo cánh.
nt. Chỉ gió thổi mạnh ở nơi trống trải. càng lên cao gió càng lộng.
nđg. Gặp cảnh không may trong đời. Lỡ bước công danh. Sa cơ lỡ bước.
nt. Dở dang, công việc không thành do bỏ qua cơ hội, hoàn cảnh thuận tiện. Lỡ làng về tình duyên.
nđg. 1. Cầm nắm không chắc. Lơi tay là tuột mất.
2. Không nghiêm ngặt một cách chặt chẽ liên tục, có những lúc ngừng nghỉ. Lơi việc canh gác. Công việc đồng áng không lúc nào lơi tay lơi chân.
nd.1. Những gì người ta nói ra trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Việc làm phải đi đôi với lời nói.
2. Sản phẩm cụ thể của hoạt động ngôn ngữ trong quan hệ đối lập với ngôn ngữ. Lời nói có tính chất cá nhân.
nt. Mất trí nhớ trí khôn trong một hoàn cảnh nhất định. Lấn bấn nhiều việc nên lú lấp đi.
nđg. Và cơm nhanh, liên tục vào miệng. Chan canh lua cho hết bát cơm.
nd. Lúa ở Trung Bộ Việt Nam, cấy sau khi thu hoạch lúa đông xuân và thu hoạch trước khi cấy lúa hè thu, trong chế độ canh tác hai vụ một năm.
hdg. Trồng luân phiên nhiều loại cây khác nhau trên cùng một diện tích. Luân canh lúa và hoa màu.
hdg. Lần lượt thay phiên nhau. Luân phiên canh gác.
hd. Trạng sư, người dựa vào pháp luật bào chữa cho can phạm trước tòa án.
ht. Đa giác sáu cạnh. Hình lục giác.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nt. Lủng lẳng và đong đưa như muốn rơi. Chùm quả chín lủng liểng trên cành.
nd. Cây cùng họ với tre, thân to, thành dài, cành không có gai.
nd. Dòng nước sâu ở sông, biển có thể đảm bảo an toàn cho tàu thuyền qua lại. Tìm luồng lạch cho tàu vào cảng.
nđg. 1. Tùy thuộc, phải chiều theo. Cách sông nên phải lụy đò, Tối trời nên phải lụy o bán dầu (c.d).
2. Dính líu, gây phiền phức cho người khác. Vì ta cho lụy đến người. Mang lụy vào thân.
3. Chết, mắc cạn (nói về cá ông). Cá ông bị lụy.
nđg. Có tình cảm thương mến đến mức luôn luôn nghĩ tới, nhớ tới. Người luyến cảnh.
nđg. Đưa mắt nhìn ngang không chớp vào người nào để tỏ ý không bằng lòng, ngăn cản. Lừ mắt ra hiệu đừng nói. Lừ bạn, vẻ khó chịu.
hd. Chỗ xa lạ ở đất khách. Cảnh tha hương lữ thứ.
nth. Chỉ trường hợp một người đang giận mà người khác lại có những lời nói kích động làm cho sự tức giận càng tăng thêm.
nd. 1. Sức, sức mạnh. Thế và lực ngày càng mạnh.
2. Tác dụng làm biến đổi hình dạng hay chuyển động của các vật. Lực nén. Lực đẩy.
hd. Người nông dân khỏe mạnh. Cánh tay chắc nịch như cánh tay của lực điền.
nId. 1. Đồ đan bằng các loại sợi dùng để ngăn chắn, hoặc vây bắt chim cá. Đan lưới. Lưới bóng chuyền. Thả lưới bắt cá.
2. Hệ thống gồm nhiều tuyến giao nhau. Lưới điện.
3. Hệ thống canh phòng, vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích.
IIđg. Đánh cá bằng lưới. Chồng chài, vợ lưới, con câu (c.d).
pd. Lưỡi dao rất mỏng, hai cạnh đều sắc, lắp vào một bộ phận có cán để cạo râu.
nđg. Nhặt. Lượn những cánh hoa rơi rụng.
hd. Ngành toán học nghiên cứu mối quan hệ giữa các cạnh và các góc trong tam giác.
hd. Động vật có xương sống sinh ra dưới nước nhưng sống vừa dưới nước vừa trên cạn. Ếch nhái là những động vật lưỡng thê.
nđg. 1. Di chuyển nhanh và nhẹ sát bên cạnh hay trên bề mặt. Một bóng người lướt qua cửa. Thuyền lướt trên sóng.
2. Làm nhanh, không quan tâm đến chi tiết, không kỹ. Mắt lướt qua tờ báo.
nd. Cây nhỏ có lá cánh nhỏ, hoa nở đỏ như lửa, trái lớn đầy hạt, chín thì vàng đỏ, mọng nước, ăn được. Cũng gọi Thạch lựu.
ht. Đi hết chỗ này qua chỗ kia, nơi xa lạ. Cảnh lưu lạc quê người.
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
nd. Trai gái đi lại với nhau một cách không đứng đắn. Năm canh to nhỏ tin ma chuột (T. T. Xương).
hd. Tính cản trở sự chuyển động tương đối của các vật dọc theo mặt tiếp xúc của các vật ấy. Lực ma sát. Làm giảm ma sát.
nd. Lính cảnh sát thời Pháp thuộc. Lính mã tà.
nd. 1. Dao lưỡi dài, mũi nhọn, cán dài.
2. Nét chữ Hán bén nhọn như mũi mác.
nd. Cây cảnh hoa vàng hay trắng, trổ vào dịp Tết.
nd. 1. Tấm cứng bảo vệ cơ thể ở một số đông vật. Mai rùa. Mai mực. Mai cua.
2. Mái khum trên thuyền, trên cảng. Mai thuyền.
nd. Dụng cụ gồm một lưỡi sắt nặng, to và phẳng, tra vào cán dài, để đào, xắn đất.
nd. Lúc sáng sớm. Sương mai còn đọng trên cành. Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm... (cd)
nt. 1. Ở trạng thái chưa được cải tạo. Cảnh thiên nhiên man dại.
2. Gần như dã man, thiếu tình người. Tiếng cười man dại.
nd. Chỉ cảnh sống ăn ngủ ngoài trời, không nhà không cửa.
nt. Không rụt rè, sợ sệt làm một việc mà nhiều người né tránh. Mạnh dạn sử dụng cán bộ trẻ.
nd. Cây thân cỏ, hoa màu đỏ, hình giống như mào gà, trồng làm cảnh. Cũng gọi Mồng gà.
hdg. Nhận càn, tự nhận để đánh lừa. Mạo nhận là người đại diện.
nt. 1. Có cảm giác mát trong bụng do thức ăn. Ăn tô canh bầu mát ruột.
2. Như Mát lòng.
nd. Cây to, cành mọc thẳng, nhựa đỏ như máu chó, hạt dùng làm thuốc.
nd. Máy bay dùng sức chuyển động của cánh quạt.
nd. Máy bay chuyển động bằng sức đẩy của luồng hơi phụt mạnh ra phái sau, bay nhanh và cao hơn nhiều so với máy bay cánh quạt.
nd. Chỉ giới đàn ông với ý cho là mạnh mẽ, hơn phụ nữ theo quan niệm thời phong kiến. Không chịu thua cánh mày râu.
nđg. 1. Móc vào để treo, giữ. Mắc quần áo lên giá. Mắc võng. Mắc màn.
2. Bị giữ lại, bị cản trở hoạt động. Mắc bẫy. Mắc mưa giữa đường.
3. Dàn sợi ra và mắc vào trục để dệt một khổ vải.
4. Bận. Mắc công việc.
5. Nợ, thiếu nợ. Tôi đang mắc anh ấy một triệu đồng.
6. Mót ỉa, đái.
nđg. 1. Để tùy ý, không can thiệp vào. Nó làm gì mặc nó. Bỏ mặc, không ngó ngàng đến.
2. Coi như không có gì, tuy biết rõ là có trở ngại, nguy hiểm. Mưa mặc mưa, cứ đi. Dư luận thế nào cũng mặc.
nđg. Chỉ tàu thuyền vướng vào chỗ nước cạn không đi được.
nđg. Mắc sợi trên khung cửi, chỉ cảnh đông người qua lại, không ngớt. Xe chạy như mắc cửi.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
nd. Một phương diện, một khía cạnh nữa thêm vào. Chú ý chất lượng, mặt khác cũng phải bảo đảm số lượng.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
nđg. Nhìn trước nhìn sau, tìm cách đi khỏi càng nhanh càng tốt. Mắt trươc mắt sau, chỉ chực bỏ chạy.
ht. Siêng năng, lanh lợi, rất được việc. Người công chức mẫn cán.
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
hd. Bộ phận chuyen dò xét của cảnh sát thời Pháp thuộc để đàn áp phong trào cách mạng. Sở mật thám. Lính mật thám.
hd. Ký hiệu thứ năm trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Năm Mậu Thân.
hd. Loại cây nhỏ, trồng làm cảnh, hoa đỏ đẹp.
nd. 1. Giống cây to, lá nhỏ li ti, trái vị chua. Me để nấu canh chua.
2. Mẹ. Thầy me.
3. Lối đánh cờ bạc kể nút chẵn, lẻ. Hốt me (đánh me).
nt. Sứt một mảnh nhỏ ở rìa ở cạnh. Chén mẻ. Làm mẻ dao.
nd. Rổ đan sít và mặt bằng cạn lòng. Buôn thúng bán mẹt. Mặt mẹt: mặt xấu hổ.
nd. Đơn vị đo thể tích, bằng thể tích của một khối lập phương có cạnh là 1 mét.
nd. Đơn vị đo diện tích, bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 1 mét.
nđg. Thích, muốn gần gũi. Mến cảnh. Mến người. Mến tài.
nd. 1. Lúa mì (nói tắt). Bột mì. Bánh mì.
2. Thức ăn làm bằng bột mì cán thành sợi. Mì xào.
hdg. Bỏ qua bản án không xử nữa, tha cho bị can. Miễn nghị vì thiếu bằng chứng để buộc tội.
hdg. Dùng ngôn ngữ hay một phương tiện nghệ thuật làm cho hình dung được sự vật, sự việc hay nội tâm con người. Cuốn phim miêu tả cảnh đồng quê.
nd. Sương đọng thành hạt lớn trên cành cây, ngọn cỏ. Hạt móc.
nt. Mỏi và mệt, cạn sức.
nd. Dụng cụ gồm lưỡi sắt dài hình thang tra vào cán để đào, xúc.
nt. 1. Như Mỏng manh. Bệnh ngày càng nặng, khả năng hồi phục rất mong manh.
2. Không có gì chắc chắn, rõ ràng. Nghe mong manh, không biết có đúng không.
nd. Cây leo, lá dài, hoa vàng và thơm, cuống hoa uốn cong lại như móng rồng, trồng làm cảnh.
nId. Bọ cánh cứng chuyên đục tre, gỗ, hạt ngũ cốc khô. Đêm thức nằm nghe mọt nghiểu gỗ.
IIt. Bị mọt đục. Ngô mọt. Tấm phản mọt.
nd. Thứ muỗng lớn có cán dài dùng để múc cháo, múc canh. Cũng gọi Vá.
nt. Nói về quần áo đẹp, sang trọng, để chưng diện. Bộ cánh mồi. Chiếc áo mồi.
nd.. bọ cánh thẳng, sống thành tổ dưới đất, thường đục khoét đồ gỗ, quần áo, sách vở. Đống mối đùn. Quần áo bị mối xông.
nd. Giống cây cảnh có hoa như mồng con gà.
nd. Giống cây cành có gai, quả màu đỏ tươi, ăn được. (Cũng gọi bồ quân).
nd. Giống cây leo, lá dày nhiều chất nhớt dùng nấu canh.
nt. Chỉ cảnh gia đình sống chia ra hai ba nơi, phải đi đi lại lại với nhau. Cũng nói Một cảnh hai quê.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nđg. Mở rộng hết mức. Hai cánh cửa mở toang.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nd. Mũ có hai cánh gài vào như cánh chuồn chuồn dùng cho các quan văn thời phong kiến.
nt. Mất sáng suốt đến không phân biệt phải trái và cứ làm càn. Hành động mù quáng. Tin theo một cách mù quáng.
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
nd. Bọ hai cánh, có vòi hút máu. Bị muỗi dốt (cắn).
nd. Bọ cánh thẳng, đầu nhọn, thường thấy ở ruộng lúa.
ns.1. Vạn.
2. Chỉ số lớn lắm, không đếm xuể. Cảnh đẹp muôn hình muôn vẻ. Đường xa muôn dậm.
nd. Một số giống cây mọc trên rừng, cành lá thường dùng làn phân xanh.
nId. Đầu tận cùng của vật có độ dài đáng kể. Mặt trời ở mút ngọn tre. Đến tận mút đường.
IIt. Xa đến quá tầm nhìn. Cánh đồng xanh mút mắt.
nđg&p. Mửa cả ra nước đắng; chỉ cảnh vất vả, nặng nề quá sức. Làm mửa mật.
nd.1. Mưa và nắng nói chung. Ơn trời mưa nắng phải thì... (cd).
2. Chỉ cảnh đau ốm bất thường... Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng (cd).
nd.1. Chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Mức thiếu hụt của ngân sách.
2. Mức chênh lệch giữa nhập và xuất khẩu. Mức thiếu hụt của cán cân thương mại.
nId. Cây trồng thân leo, quả dài, ăn lúc non, khi già thành xơ. Giàn mướp. Canh mướp. Xơ như mướp.
IIt. Rách tả tơi, xơ xác. Quần áo rách mướp.
ht. Đẹp đẽ. Phong cảnh hùng vĩ mà mỹ lệ.
nId. 1. Phần dưới vai và đầu cánh tay nối liền với ngực.
2. Góc, cạnh, chỗ sát bên nhà. Cửa nách. Nách tường.
IIđg. Cắp ở nách để mang theo. Nách con đi chơi. Nách theo một gói to.
nd.1. Răng nhọn lớn mọc ở cạnh răng cửa của vài loại thú vật. Nanh heo rừng.
2. Răng nhọn cạnh răng cửa. Răng nanh.
3. Mầm trong hạt vừa ra khỏi vỏ. Hạt giống nức nanh.
hdg. Náo động dữ dội thành cảnh hỗn loạn. Hò hét làm náo loạn cả khu phố.
ht. Làm đau lòng mọi người. Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân (Ng. Du).
nt. Nghiện rượu rất nặng, thường hay say sưa ăn nói càn bậy.
nđg. Sinh ra trong một quá trình. Sáng kiến nảy sinh trong cạnh tranh.
nd. Loại bướm đêm, hay bay vào đèn, vỗ cánh xành xạch. Cười như nắc nẻ: cười giòn.
nt. Hăng hái, chủ động trong công việc. Một cán bộ trẻ, năng nổ.
nđg.1. Để vào nước đun sôi cho thật chín. Nấu cơm. Nấu canh.
2. Chế biến bằng cách đun nấu. Nấu rươụ. Lò nấu thép.
nđg. Vung mạnh cánh tay làm cho vật cầm ở tay văng xa. Ném đá xuống ao. Máy bay ném bom (thả bom xuống).
nt. Chỉ cảnh gia đình có quá ít người có khả năng lao động.
nd.1. Lối đi, đường về một phía nào. Chỉ nẻo đưa đường. Trên khắp các nẻo đường của đất nước.
2. Lúc, thuở. Nẻo canh ba.
nt. Có vẻ đẹp, gây cảm hứng. Cảnh nên thơ.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nd. Cây cảnh mọc thành những khúc hình trụ nhọn đầu giống ngà voi.
nd. Tấm gỗ bắc ngang làm bậc cửa và để cắm cánh cửa vào. Ăn trộm đào ngạch.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
nt. 1. Không thuận, nghịch; trái lẽ thường. Hoàn cảnh ngang trái. Luận điệu ngang trái.
2. Éo le, gây đau khổ. Mối tình ngang trái. Những cảnh đời ngang trái.
nd. 1. cành nhỏ. Ngành cam.
2. Bộ phận lớn trong dòng họ. Ngành trưởng. Ngành thứ.
3. Đơn vị phân loại sinh học, dưới giới, trên lớp. Ngành động vật có xương sống.
4. Hệ thống cơ quan chuyên môn của nhà nước từ trung ương đến địa phương. Ngành giáo dục.
5. Lĩnh vực hoạt động chuyên môn, khoa học, văn hóa, kinh tế. Ngành toán. Ngành cơ khí.
np. Chỉ sự gia tăng theo thời gian. Công việc ngày càng thuận lợi.
nđg. Chận, giữ lại. Ngăn cản bước tiến.
nđg. Cản trở. Ngăn trở sự tiến bộ.
nđg. 1. Bẻ, hái. Ngắt cành hoa.
2. Véo, béo. Ngắt vào đùi.
3. Cắt, làm ngưng lại. Ngắt câu chuyện. Ngắt lời.
nđg. Nghĩ kỹ càng để đánh giá, kết luận. Ngẫm ra mới thấy là phải như vậy.
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. Nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
nt. 1. Nghèo và thiếu thốn mọi thứ. Tình cảnh nghèo nàn.
2. Thiếu những gì cần thiết để làm nên nội dung có ý nghĩa. Đời sống bên trong nghèo nàn. Tác phẩm nghèo nàn về nội dung.
nt. Chỉ cảnh sống bị gò bó, o ép đến không được chút tự do, thoải mái nào cả. Cuộc sống nghẹt thở.
hd. Người chuyên biểu diễn một bộ môn nghệ thuật hay làm một nghề thủ công mỹ nghệ, có tài nghệ cao. Nghệ nhân trồng hoa kiểng (cây cảnh).
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
hd. Cảnh ngộ không thuận với mình. Gia đình gặp nghịch cảnh.
nIđg. Kinh qua thực tế thấy là đúng. Ngày càng nghiệm thấy anh ấy nói rất đúng.
IId.1. Giá trị hay hệ thống giá trị mà khi thay vào ẩn hay các ẩn thì làm cho một phương trình, bất phương trình hay hệ phương trình, hệ bất phương trình trở thành những đẳng thức hay bất đẳng thức.
2. Hình thỏa mãn các yêu cầu đề ra trong bài toán dựng hình.
IIIt. Có công hiệu. Phương thức rất nghiệm.
ht. Nghiêm trang và đẹp đẽ. Cảnh lâu đài nghiêm lệ.
ht. Nghiêm trọng và cẩn mật. Canh phòng nghiêm mật.
nt. Nguy khốn, hiểm nghèo. Lâm vào tình cảnh nghiêm nghèo.
nt. Nghiêng qua ngả lại, chỉ cảnh điêu đứng. Chiếc thuyền nghiêng ngửa vì sóng gió. Nghiêng ngửa vì sóng gió của cuộc đời.
hd. 1. Những điều kiện bên ngoài đối với đời sống sinh vật. Khí hậu là điều kiện ngoại cảnh quan trọng đối với cây trồng.
2. Điều kiện khách quan nói chung.
hd. Hàng hóa nước ngoài, hàng hóa nhập cảng.
ht. 1. Chỉ đường tròn hay mặt cầu đi qua các đỉnh của một đa giác, một đa diện.
2. Chỉ đa giác hay đa diện chứa trọn một hình tròn, một hình cầu có tất cả các cạnh, các mặt tiếp xúc với đường tròn, mặt cầu.
hdg. Ngắm xem phong cảnh. Thanh thản như người đi ngoạn cảnh.
hd. Cây nhỏ có hoa trắng ngà rất thơm, trồng làm cảnh và lấy hoa.
nd. Cây to cùng họ với na, hoa màu lục vàng, mùi thơm, thường trồng làm cảnh.
nd. 1. Ngòi nghĩa 2.
2. Lối văn của một nhà thơ, nhà văn. Ngòi bút tả cảnh của Nguyễn Du.
nd. Giống cây rau có lá nhỏ dùng nấu canh. Canh rau ngót.
nt. 1. Có thể tích giảm đi do đun nấu. Rau muống xào đã ngót.
2. Có vị hơi ngọt. Cá nấu ngót. Canh ngót.
3. Gần đủ một số tròn. Đã ngót một trăm tuổi.
nt. 1. Có vị như đường, mật. Cam ngọt. Ngọt như mía lùi.
2. Chỉ món ăn có vị đậm đà, ăn ngon miệng. Cơm dẻo canh ngọt. Gà đồng ngọt thịt.
3. Chỉ giọng nói, âm thanh dịu dàng, nghe êm tai khiến xúc động. Nói ngọt. Dỗ ngọt. Giọng hò rất ngọt. Đàn ngọt hát hay.
4. Chỉ “sắc”, “rét” ở mức độ cao. Dao sắc ngọt. Rét ngọt.
nt. Bướng bỉnh, ngang ngược, coi thường người trên. Ngỗ ngược làm càn.
nđg. Nghỉ, tạm ngưng hoạt động. Chim bay mỏi cánh chim ngơi (cd). Chẳng ngơi lúc nào: không hề nghỉ.
nt. Làm cho dân càng ngày càng ngu dốt. Chính sách ngu dân của bọn đế quốc.
hd. Đa giác có năm cạnh.
nđg. 1. Ngủ rất say.
2. Nằm mơ. Ngủ mê thấy lạc vào cảnh tiên.
nt. Ngu dốt, mê muội. Cảnh sống ngu muội.
hd. Năm bộ phận bên trong của người: tâm, can, tỳ, phế, thận.
nt. Nguội hoàn toàn. Chờ lâu cơm canh nguội lạnh hết. Lòng nguội lạnh.
nt. Như Nguội lạnh. Cơm canh nguội ngắt hết.
hd. Âm mà khi phát âm luồng hơi từ phổi ra không gặp vật gì cản a, e, ê, i, o, ô, ơ ... là những nguyên âm.
hp. Chỉ ruộng đất ở nguyên tình trạng đang làm, ai đã làm đám ruộng nào thì giữ nguyên đám ruộng ấy. Chia ruộng đất trên cơ sở nguyên canh.
hd. Cây loại tường vi, cành có gai, cứ mỗi tháng nở hoa một lần.
hd. Cảng đánh cá.
hd. Tổng thể những đơn vị đứng trước và sau một đơn vị ngôn ngữ đang xét, qui định ý nghĩa và giá trị cụ thể của đơn vị ấy trong chuỗi lời nói. Căn cứ vào ngữ cảnh mà giải thích nghĩa của một từ.
dt. Chức quan chuyên việc can gián vua, giám sát và hạch tội các quan trong triều.
nt. Tức điên lên. Trông cảnh trớ trêu mà ngứa tiết.
nd. Nhà có nhiều căn hộ cho gia đình cán bộ, nhân viên cơ quan hay xí nghiệp nhà nước.
hd. Cảnh biểu diễn trên sân khấu, gồm có nhạc và hát, múa.
nd. Chim nhỏ di cư, cánh dài nhọn đuôi chẻ đôi, thường bay thành đàn.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
nt. Thiếu can đảm, hay sợ sệt.
nt. 1. Rất nhạt, gần như không còn mùi vị. Bát canh nhạt phèo.
2. Không gây chút hứng thú nào. Lối pha trò nhạt phèo.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nđg. Nhắm mắt để ngủ. Mắt chưa nhắp đồng hồ đã cạn (Ô. Nh. Hầu).
hd. Ký hiệu thứ chín trong mười can theo lối tính thời gian của lịch cổ truyền Trung Quốc. Năm Nhâm Dần.
hd.1. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức, phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức ấy. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quan.
2. Ngạch cán bộ thấp nhất, dưới cấp cán sự. Nhân viên đánh máy.
hdg. Mua từ nước ngoài đem vào nước mình. Nhập cảng nguyên liệu. Hàng nhập cảng: hàng ngoại quốc đem vào nước.
nt. Cứ chực làm một động tác gì đó mà vẫn chưa hay không làm. Mấy lần nhấp nhứ định chạy. Nhấp nhứ sau cánh cửa, không dám vào.
hIđg. Quyết định dứt khoát. Nó do dự mãi không nhất quyết gì cả.
IIp. Biểu thị dứt khoát trong hành động. Can ngăn hết sức, mà nó vẫn nhất quyết không nghe.
nd. Bộ phận truyền giống của hoa, đầu có phấn vàng. Nhị cái. Nhị đực: Bộ phận sinh sản đực của hoa, thường nằm ngoài nhị cái và trong cánh hoa, mang bao chứa hạt phấn.
nt.1. Yếu ớt, nông cạn. Lửa cháy nhom nhem. Biết nhom nhem năm ba tiếng Pháp.
2. Gầy yếu, thiếu sức sống. Người nhom nhem. Gầy nhom nhem.
nt. Rộn ràng, nhộp nhịp. Đường phố nhộn nhàng. Cảnh mua bán nhộn nhàng.
nđg. Tạo ra cảnh hỗn loạn do một số đông hoảng sợ. Cả làng nhốn nháo vì cái tin ấy.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nd. Chứng mềm xương do thiếu muối can-xi.
hdg.1. Chịu để cho đối phương lấn tới. Không nhượng bộ trước những yêu sách vô lý.
2. Chỉ quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính khi mệnh đề phụ nêu sự kiện đáng lý ngăn cản, không để xảy ra sự kiện phô diễn ở mệnh đề chính. Tuy ốm nặng, anh ấy vẫn lạc quan.
nd. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
nđg. Nói gần nói xa để châm chọc, đả kích. Nói cạnh mấy câu.
nđg. Như Nói cạnh.
nđg. Nói hết tình cảnh khổ sở để nài xin. Nói khó mãi mà cũng không xong.
nđg. Nói trái với lẽ phải, làm cản trở công việc. Đã không làm lại hay nói ngang.
nd. Núi giả để làm cảnh. Hòn non bộ.
nt. Thiếu can đảm, hay sợ.
nd. Cánh đồng. Biết đâu hạc nội, mấy ngàn là đâu (Ng. Du). Nội cỏ.
nđg. Theo nhau mà chơi thân trong cảnh cùng sống nghèo cực.
ht. 1. Hình tròn hay hình cầu nằm trong một đa giác hay đa diện và tiếp xúc với mọi cạnh hay mọi mặt của đa giác hay đa diện đó.
2. Đa giác hay đa diện có tất cả các đỉnh nằm trên một đường tròn hay một mặt cầu.
3. Góc hình học có đỉnh nằm trên một đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó.
nt.1. Không sâu, cạn. Ao nông. Bát nông lòng.
2. Hời hợt, không sâu sắc. Kiến thức nông. Suy nghĩ còn nông.
nt. Quá hời hợt, không sâu sắc. Ý nghĩ nông cạn. Hiểu biết nông cạn.
nt. Cạn, hời hợt, kém sâu sắc, kém kinh nghiệm. Hành động nông nổi.
nd. Tình cảnh không như ý muốn. Làm sao mà ra nông nỗi này?
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nđg. Ẩn, trốn. Núp sau cánh cửa.
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nth. Chỉ trường hợp của người mà những lời khuyên can, dạy bảo đều không tác dụng.
nd. Nước vo gạo thường được chứa cùng với cơm thừa, canh cặn v.v... để nuôi lợn.
nđg1. Làm cho chín bằng cách đặt trực tiếp trên than lửa. Nướng cá, nướng ngô.
2. Tiêu phí một số lượng lớn, một cách nhanh chóng và vô ích. Nướng hết tiền trong canh bạc.
nđg. Nứt thành nhiều đường ngang dọc chằng chịt. Ruộng khô cạn, nứt nẻ.
nđg. Nứt thành đường rộng, thành mảng lớn. Hạn hán làm đồng ruộng cạn khô, nứt toác.
ht. Vẻ tôn nghiêm, thiêng liêng. Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ (Th. Lữ). Cũng nói Uy linh.
nt. Trái với bình thường một cách kỳ quái. Cảnh ngộ oái oăm.
nd. Rau thơm để ăn sống, làm gia vị cho canh chua.
nd. Sâu bọ cánh màng, có ngòi đốt ở đuôi, hút mật hoa. Ào ào như ong vỡ tổ.
nd.1. Động vật thân mềm có vỏ cứng và xoắn, sống dưới nước hay trên cạn, thịt ăn được. Nhạt như nước ốc.
2. Tù và làm bằng vỏ ốc lớn thời xưa dùng để phát hiệu. Tiếng ốc xa đưa lẫn trống đồn (Bà H. Thanh Quan).
nd. Ốc sống ở cạn, có vỏ, ăn hại lá cây.
nđg.1. Làm cho áp sát và gắn chặt vào thành thêm một lớp bên ngoài. Tường ốp đá.
2. Thần thánh hay hồn người chết nhập vào người ngồi đồng. Thánh ốp đồng.
3. Kèm bên cạnh để đốc thúc. Lính ốp phu đi làm đường.
pd.1. Đại lượng đo bằng đơn vị góc, xác định trạng thái của quá trình dao động tại một thời điểm. Dao động cùng pha.
2. Tập hợp các phần của một hệ thống nhiệt động có cùng các tính chất vật lý và hóa học. Hê ba pha.
3. Cảnh diễn ra trong một đoạn của quá trình. Một pha bóng đẹp của trận đấu. Pha gay cấn của vở kịch.
nđg. Bán đấu giá riêng cho một người. Phách mại một ngôi nhà. Cũng nói Cạnh mại.
nđg.1. Bắt buộc, không thể không làm. Phải đi ngay mới kịp. Nhiệm vụ phải thi hành.
2. Chịu tác động không hay, không có lợi. Phải đòn oan. Phải phạt vì vi phạm luật giao thông.
3. Gặp, chịu tác động của cảnh, viêc không hay. Phải hôm mưa gió, không đi được. Mua phải hàng giả.
nđg. Phản lại người cùng phe cánh với nhau. Hành động phản thùng.
nd. Dụng cụ có lưỡi sắt to bản, cán dài dùng để phát cỏ. Lưỡi phảng. Cũng viết Phãng.
nd. Phần thịt ở cuống đuôi con gà, vịt. Nhất phao câu, nhì đầu cánh (tng).
nđg. Bắt chịu một hình phạt, một sự trị tội. Phạt vạ. Phạt vi cảnh.
hdg. Cho người canh tác trên ruộng của mình để thu tô thời phong kiến.
nd.1. Thuốc màu để nhuộm. Phẩm xanh. Phẩm đỏ.
2. Từng chiếc oản bày để cúng. Oản dâng trước mặt năm ba phẩm (H.X.Hương).
3.Tính chất, phẩm giá. càng treo giá ngọc, càng cao phẩm người (Ng. Du).
nd.1. Hạt nhỏ màu vàng, do nhị hoa sản sinh.
2. Chất như hạt nhỏ như bột ở cánh một số loài sâu bọ ở lá, quả một số loài cây. Phấn bướm. Vỏ bí đao phủ một lớp phấn.
3. Bột dùng để trang điểm hay để bảo vệ da. Đánh phấn. Phấn rôm.
4. Chất trắng mềm, chế từ đá vôi để viết, vẽ lên bảng.
nt. Nói về hoa có cánh không dính với nhau.
nd. Một số nhiều người hoặc nhiều vật. Phần nhiều hàng hóa đều phải nhập cảng.
hd. Đại lượng chứa đúng một số nguyên lần trong một đại lượng khác. Đường chéo và cạnh của một hình vuông không có phân ước chung.
nd. Như Phe cánh.
nd. Phen, lần lượt. Phiên canh. Hội nghị họp phiên toàn thể.
ht. Chỉ thiên về một mặt, môt khía cạnh của vấn đề. Cái nhìn phiến diện.
nd. Phim xây dựng với cảnh tạo ra bằng tranh vẽ hoặc bằng hình mẫu, con rối, nhưng trong hình ảnh vẫn có sự vận động.
hdg. Theo bên cạnh để giúp đỡ.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
hd. Phong cảnh thiên nhiên. Ngắm phong cảnh.
hd. Chỉ chung các loại lan mọc bám trên thân hay cành cây, thường có hoa đẹp và thơm.
nd. Tổ chức bán vũ trang của chính quyền Sài Gòn trước 1975, làm nhiệm vụ canh gác trong ấp xã, đường phố.
hIt. Có tính chất chung, thường gặp ở nhiều nơi, nhiều người. Nguyên lý phổ biến. Lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến.
IIđg. Làm cho đông đảo người biết. Phổ biến kinh nghiệm. Sách phổ biến khoa học.
nd. Cơ quan hô hấp hình túi của người và động vật bậc cao ở trên cạn. Lá phổi.
pd. 1. Nền bức tranh. Tranh có phông trắng.
2. Khung cảnh ở cuối sân khấu hướng về người xem làm nền cho các cảnh diễn trên sân khấu.
nđg. Đưa qua, đưa lại. Này đây, lá của cành tơ phơ phất (X. Diệu).
hd. Âm khi phát ra có gặp cản trở ở các bộ phận trong họng và miệng. “b”, “c”, “d” v.v... là những phụ âm.
hdg. Cày cấy sang ruộng của làng khác. Ruộng phụ canh.
nId. Côn trùng nhỏ, sinh dưới nước, khi hóa thân cánh thì bay được và chỉ sống trong chốc lát.
IIt. Qua mau, chóng tàn. Nhan sắc phù du.
hdg. Thể hiện bằng hình ảnh điều hồi ức hay tưởng tượng. Phục hiện cảnh thời thơ ấu của nhân vật trong phim.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nd. Chim lông đen, cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con.
hdg. Qua lãnh thổ của một hay nhiều nước để tới nước khác một cách hợp lệ. Vận chuyển hàng hóa cho Lào quá cảnh Việt Nam.
nth. Vì hoàn cảnh khó khăn, phải nhờ cậy, quy lụy.
np. Cho xong, cho rồi đi. Gần chùa, gần cảnh ta tu quách (Tr. T. Xương).
nd. Chức vụ trong quân đội và cảnh sát thời Pháp thuộc, trên cấp đội. Quản khố xanh. Quản cơ (nói tắt).
nd. Cán để cắm ngòi bút vào.
hIđg.1. Tổ chức và điều khiển theo những yêu cầu nhất định. Quản lý lao động. Cán bộ quản lý.
2. Trông coi và giữ gìn. Quản lý hồ sơ. Quản lý vật tư.
IId.1. Sự quản lý. Cải tiến quản lý. Quản lý vĩ mô.
2. Người phụ trách công việc phục vụ ăn uống cho một tập thể. Làm quản lý cho đơn vị.
hd. Thuế đánh vào các hàng hóa xuất nhập cảng. Hàng rào quan thuế.
nđg.1. Vòng cánh tay qua người, qua vai hay qua cổ người khác. Em bé quàng cổ mẹ. Quàng tay nhau.
2. Mang vào bằng cách quấn hay choàng qua người, qua đầu. Quàng khăn. Quàng tấm ni long che mưa.
3. Vướng mắc phải khi đang đi. Đi đâu mà vội mà vàng, Mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
hd. Cảnh bày ra trước mắt. Quang cảnh ngày hội.
nd. Dụng cụ gồm một hòm to, ở trong lắp cánh quạt, quay bằng tay, làm bay bụi và hạt lép cho sạch lúa. Cũng gọi Xa gió.
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. Bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. Hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
nđg. Quay nhanh đến không còn thấy được. Cánh quạt quay tít. Quay tít thò lò (nghĩa mạnh hơn).
nt. Cong ở nhiều đoạn, theo chiều hướng khác nhau. Những cành cây quằn quèo.
nđg.1. Bẻ gập lại. Quặp cành cây. Râu quặp.
2. Co chân mà giữ chặt. Quặp thân cây mà trèo.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
hd. Cảnh sát quân sự.
nd. Môn thể thao dùng vợt có cán dài đánh qua lại quả bóng nhỏ trên sân có lưới căng ở giữa. Sân quần vợt.
nd. Cây thuộc loại quít, quả nhỏ vỏ mịn, khi chín màu vàng đỏ, trồng để làm cảnh và lấy quả làm mứt. Mứt quất.
nIđg.1. Chỉ trẻ con hay khóc, làm phiền người lớn. Về đến nhà là quấy mẹ.
2. Gây điều rầy rà, cản trở. Quấy nơi này, phá nơi kia.
IIt. Nghịch ngợm một cách vui nhộn. Tiết mục khôi hài rất quấy.
nId. Cây dài có móc ở đầu để móc, hái. Dùng quèo hái ổi ở cành cao.
IIđg. Móc, khều. Quèo ổi trên cao. Đá mèo, quèo chó (tng).
. Cây quế và cây hòe; chỉ cảnh con cháu của một gia đình đều làm nên. Một cây cù mộc, đầy sân quế hòe (Ng. Du).
nđg.1. Quơ đi quơ lại tay chân để tìm khi không thể nhìn thấy. Quờ diêm châm đèn. Quờ chân tìm dép.
2. Quơ vội, lấy một ít cho nhanh. Quờ một cành lá khô để nhóm bếp.
nt. Vụng về, lúng túng trong các động tác. càng giục nó càng quớ. Mừng quớ lên.
hd. Ký hiệu cuối cùng trong mười can. Năm Quý Hợi.
nđg. Như Cụp. Hoa quỵp cánh.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nđg.1. Rơi, tan ra từng mảnh. Gạo hẩm rã như bột. Hoa rã cánh.
2. Phân tán, không còn tổ chức nữa. Rã cuộc cờ. Phá rã hàng ngũ.
nđg. Buộc chặt chằng chéo. Ràng rịt cánh tay bị thương. Tình cảm ràng rịt.
nđg.1. Đặt cho khớp với nhau. Ráp các bộ phận máy. Ráp cánh cửa vào khung.
2. Tụ tập nhau lại. Ráp lại hỏi chuyện.
nd. Cây thân cỏ, có bông ở ngọn, gồm nhiều loại, thường ngọn non dùng làm rau ăn. Canh rau dền. Cũng nói Rau giền.
nd. Thức ăn chỉ có rau và dưa; chỉ cảnh ăn uống rất đạm bạc. Dùng bữa cơm rau dưa với gia đình.
nd. Cây rất gần với cây đay, quả dài, trồng lấy ngọn làm rau. Canh rau đay.
nd. Cây thân rỗng, trồng ở nước hay trên cạn, ngọn và lá dùng làm rau.
nd. Cây nhỏ cùng họ với thầu dầu, lá nhỏ hình trứng dài, thường dùng nấu canh.
nd. Cây sống ở nước, dùng làm rau thơm. Rau ngỗ nấu canh cá.
nd. Cây mọc hoang ở rừng, có thể dùng để nấu canh.
nđg.1. Nói về nước thủy triều rút cạn.
2. Rút khô. Kho cá để cho nước rặc hết.
nđg. Dạy bảo để ngăn cản. Phạt một người để răn những người khác.
nđg. Ngăn cản bằng sự đe dọa.
nd. Cây nhỡ, lá răng cưa, hoa to, thường trồng làm cảnh hay làm rào. Hàng rào râm bụt. Cũng gọi Dâm bụt.
nđg.1. Bít lối đi một cách tạm bợ. Kéo cành cây rấp cổng.
2. Tìm cách giấu, bưng bít. Rấp vụ tham ô.
np. Ở mức độ cao. Cảnh rất đẹp. Hát rất hay.
nd.1. Bọ thân giẹp, tiết chất hôi, hút máu người, sống ở khe giường, phản.
2. Tên gọi chung các loại sâu bọ nhỏ, có hay không cánh, thường hút nhựa cây. Phun thuốc trừ rệp cho cây trồng.
nđg.1. Dùng miệng hay mỏ rứt dần từng miếng nhỏ. Cá rỉa mồi. Quả bị chim rỉa.
2. Dùng mỏ để vuốt cho sạch, cho mượt lông. Gà rỉa lông. Đôi bồ câu rỉa cánh cho nhau.
3. Nhiếc móc làm cho khổ sở. Nói rỉa.
nd. Canh nấu với cua. Bún riêu.
nt.1. Không trơn, khó xoay chuyển. Khóa rít, rất khó mở. Cánh cửa bị rít, kêu ken két.
2. Hà tiện. Thằng cha giàu rít chúa ấy.
nd. Búa lớn, cán dài dùng đẽo gỗ. Múa rìu qua mắt thợ (tng).
nd.1. Ngòi nước nhỏ hẹp. Lội qua rộc.
2. Đất trũng ven các cánh đồng hay giữa hai sườn đồi. Ruộng rộc.
nt.1. Chỉ mức độ của chiều ngang, diện tích. Đường rộng 20 mét. Cánh đồng rộng hàng trăm hec-ta.
2. Có chiều rộng kích thước lớn hơn mức bình thường. Vải khổ rộng. Đôi giày rộng quá. Quần áo rộng thùng thình.
3. Có trí tuệ, hiểu biết nhiều. Nhìn xa trông rộng. Học rộng.
4. Có lòng bao dung, độ lượng. Rộng lòng thương.
nIđg.1. Di chuyển khỏi chỗ. Rời ghế nhà trường.
2. Tách lìa khỏi. Lá rời cành.
IIt. Trong tình trạng từng đơn vị bị tách riêng ra. Giấy rời. Cơm rời.
nđg. Rơi từ cành xuống, mất dần đi. Hoa rơi rụng đầy sân. Kiến thức không sử dụng đã rơi rụng dần.
nđg. Bị gục xuống, lả xuống. cành lá héo rũ xuống. Cây chết rũ. Mệt rũ người.
nt. Chỉ cảnh sống chỉ quanh quẩn ở một nơi chật hẹp. Suốt ngày chỉ ru rú trong nhà.
nđg.1. Rung và chuyển động qua lại nhẹ. Giữ cho súng không rung động khi ngắm bắn.
2. Làm cho cảm động. Cảnh thương tâm rung động lòng người.
nt. Có tác dụng làm sợ hãi đến rùng mình, rợn người. Cảnh giết chóc thật là rùng rợn.
nd. Bọ hai cánh, có vòi hút, râu ngắn.
nd. Ruộng trũng và hẹp nằm giữa hai sườn đồi núi hay ven các cánh đồng.
nd. Thứ dao dài mũi có mấu, cán dài. Đốn cây bằng rựa.
nđg.1. Từ từ rơi xuống. Sương sa.
2. Ở vị trí quá thấp so với bình thường. Sa dạ dày.
3. Rơi vào tình cảnh không hay. Sa lưới pháp luật. Sa vào vòng trụy lạc.
nđg1. Bay thấp sát. Máy bay sà xuống đường băng. Bầy chim sà xuống cánh đồng.
2. Trĩu xuống. Ngọn cây sà xuống đất. Bé sà vào lòng mẹ.
nđg. Buông rũ xuống. Chim sã cánh. Cánh tay sã xuống.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
nđg. Do bị thu hút mà đến gần, đến sát bên. Đứa cháu nhỏ sán lại đứng cạnh bà.
dt. Sinh vật ruột khoang sống ở biển, chất cứng như đá, hình thù như cành cây, gạc nai. Đảo san hô.
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nId. 1. Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng cạn, có lỗ nhỏ và thưa, để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm.
2. Bộ phận hình tấm có lỗ hay hình lưới trong máy để tách các vật rời ra thành loại theo kích thước.
IIđg. Sử dụng cái sàng hay máy sàng. Sàng gạo. Sàng than. Sàng đá dăm.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nd. Loại cây lớn, cùng loại với sung, si, có rễ thòng xuống từ cành, thường trồng ở đình chùa.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
nd. Cây gỗ to, quả có hai cánh dài, gỗ thường dùng đóng thuyền.
nd. Chim nhỏ, lông đen, có điểm trắng ở cánh, có loại biết nói một ít tiếng người. Sáo đen. Sáo sậu.
nIp.1. Gần đến mức như dính vào nhau. Ngồi sát vào nhau. Nổ sát bên tai. Sát Tết.
2. Vì có tiếp xúc, theo dõi thường xuyên, nên hiểu biết cặn kẽ. Đi sát quần chúng. Chỉ đạo sát.
3. Theo đúng yêu cầu khách quan, không sai chút nào. Tính toán rất sát. Dịch sát nguyên bản.
4. Chỉ nước rất cạn. Nước ròng sát.
IIt. Bị dính chặt một cách tự nhiên. Trứng bị sát vỏ. Sản phụ bị sát nhau.
nđg. Hợp sức với nhau chặt chẽ trong một công việc chung. Kề vai sát cánh cùng làm.
nt. Sát cạnh. Nhà sát nách nhau.
np.1. Rất sát, như liền nhau. Đứng sát sạt bên cạnh.
2. Rất sát, không sai chút nào. Tiền nong tính sát sạt.
3. Không chút nể vì. Nói trắng trợn, sát sạt.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
nt.1. Bén, có cạnh sắc, dễ làm đứt. Dao sắc.
2. Chỉ âm thanh quá cao. Giọng gọn và sắc.
3. Rất tinh nhanh. Đôi mắt rất sắc. Sắc nước cờ.
4. Cạn, rặc. Cạn sắc: cạn khô.
nt. Sành, thạo đời. Con người sắc cạnh.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
np. Chỉ động tác tạo thành tiếng to đột ngột, như đập mạnh vào. Đóng sầm cánh cửa lại. Đâm sầm vào bụi cây.
nd. Động vật chân đốt, cơ thể gồm ba phần, có một đôi râu, ba đôi chân, phần lớn có cánh. Cũng nói Côn trùng.
nd. Sâu màu nâu, cánh có hai vệt tròn, cắn đứt gốc bông lúa và lá lúa.
nt.1. Hơi khô đi. Mặt ruộng đã se lại.
2. Khô và hơi lạnh. Trời đã se lạnh.
3. Cảm thấy đau xót, xúc động. Nhìn cảnh mấy em bé khuyết tật, lòng se lại.
nd.1. Sán, giun sán.
2. Ốc sên (nói tắt). Chậm như sên.
3. Động vật ở cạn, dạng giun, tiết nhiều chất nhờn để tự bảo vệ, ăn thực vật và các chất mùn bã.
4. Vắt.
np.1. Tiếng của vật tạo thành vì bị kéo lê trên mặt đất. Đi dép sền sệt. Chim vỗ cánh sền sệt.
2. Cách chuyển động gần như luôn luôn kéo lê trên mặt đất. Lôi đi sền sệt trên mặt đường.
nd. Cây nhỡ cùng họ với cây đa, lá nhỏ, cành có nhiều rễ phụ thõng xuống đất, trồng để lấy bóng mát hay làm cảnh.
nd. Đồ đan bằng tre, nứa, lòng cạn, mắt thưa, nhỏ hơn cái nia, dùng để phơi, sấy. Dùng sịa sấy cau.
nd. Binh khí lưỡi lớn, mũi quặp, cán dài. Tay cầm siêu bạc, mình ngồi ngựa ô (Ng. Đ. Chiểu).
ht.1. Đầy sự sống với nhiều vẻ, nhiều dáng khác nhau. Cảnh vật rất sinh động.
2. Gợi ra những hình ảnh hợp với hiện thực của đời sống. Cách kể chuyện sinh động.
hd. Tiền chi tiêu cho đời sống hằng ngày do nhà nước cấp theo tiêu chuẩn. Cấp sinh hoạt phí cho cán bộ.
hd.1. Cảnh sống xa cách nhau vì sống chết đều không thấy mặt nhau.
2. Chết, kẻ còn người mất. Nhưng gặp lúc sinh ly tử biệt thì khó mà ngăn nổi xót thương (Hồ Chí Minh).
nd. Sự sinh sản không do tế bào sinh vật đực và cái mà bằng một bộ phận của cơ thể (như giâm hom, chiết cành).
hdg. Sống còn. Cạnh tranh để sinh tồn.
nd. Cây to, gỗ xốp, quả nhỏ dài, thòng xuống từ cành, song song, như những chiếc đũa.
nt. Cao thấp không đều khi đặt cạnh nhau hay không thẳng hàng với nhau về vị trí. Đũa so le. Răng mọc so le. Hàng cây so le.
hd. Cõi phía bắc. Trời Đông Phố vận ra sóc cảnh (Văn tế chiến sĩ trận vong).
hd. Mõ nhỏ bằng gỗ có cán, thường dùng để điểm nhịp trong các dàn nhạc tài tử. Gõ song loan.
nt. To béo một cách nhanh chóng, thiếu cân đối. Thằng bé sổ người. Bà ấy càng già càng béo sổ ra.
nIđg.1. Cạnh dày ở phía đối lập với lưỡi, răng của vật sắc bén. Sống dao. Sống cưa.
2. Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng. Sống mũi.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nIt. Có thái độ quyết liệt, sống chết không màng. Liều sống chết một phen. Quyết sống chết với kẻ thù.
IIp. Dù bất cứ trong hoàn cảnh nào, sống hay chết. Sống chết cũng bám lấy mảnh đất này. Sống chết có nhau.
nt. Điêu đứng vì hoàn cảnh khó khăn.
nd. Sông về mặt cảnh thiên nhiên hay điều kiện sinh sống của con người. Cảnh sông nước nên thơ. Thạo nghề sông nước.
nIt.1. Tăng nhiệt độ cơ thể quá mức bình thường. Hâm hấp sốt. Bị cảm sốt.
2. Vừa bắc ở bếp xuống. Cơm nóng canh sốt.
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không có gì sốt. Cũng nói Sất.
ht. Thuộc cấp thấp nhất. Cán bộ sơ cấp.
hd. Núi đồng, nơi quê mùa. Cảnh sơn dã.
hd. Núi và nước; chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Cảnh sơn thủy hữu tình.
nđg.1. Thọc sâu vào. Lưỡi cày sục vào lòng đất.
2. Xông vào bất cứ chỗ nào để tìm kiếm. Cảnh sát sục khắp các ngã.
nđg. Sục hết chỗ này đến chỗ khác để tìm kiếm. Lính cảnh sát sục sạo từng nhà.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
nd. Loại cây to, có quả nhỏ ăn được, mọc từng chùm ở thân cây, ở các cành to. Đói lòng ăn nấm vú sung, chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng (cd).
nđg. Giảm đi, kém đi so với trước. Mức thu nhập ngày càng sút. Học sút đi.
nđg. Long ra, rời ra, tuột. Dao sút cán. Áo sút chỉ.
ht. Tàn tạ, suy vi. Gia cảnh suy tàn.
ht. Như Sự vụ t. Một cán bộ lãnh đạo quan liêu, sự vụ chủ nghĩa.
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
nd.1. Xương hai bên thân, từ cột sống đến ức. Xương sườn. Miếng sườn lợn.
2. Phần thân ở hai bên ngực. Xoa bóp hai bên sườn.
3. Bề cạnh của một số vật có hình khối và chiều cao. Sườn núi. Sườn tàu.
4. Bộ phận chính làm chỗ dựa để tạo nên hình dáng. Sườn nhà. Sườn xe đạp. Sườn của bản báo cáo.
nd. Sương và gió; chỉ những cảnh gian truân vất vả trong cuộc đời. Đời trải nhiều sương gió.
ndI.1. Bên trái. Bên tả bên hữu.
2. Bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng trong nghị viện và trong các chính đảng ở các nước tư bản. Phái tả lên cầm quyền. Cánh tả của một chính đảng.
IIt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm không phù hợp. Những khẩu hiệu quá tả.
nđg. Diễn đạt bằng ngôn ngữ cho người khác có thể hình dung được một cách rõ nét. Tả người. Tả cảnh. Niềm vui khó tả.
hd. Cầu thủ bóng đá, bóng rổ, thuộc hàng tiền đạo, thường hoạt động ở cánh trái của đội mình.
hd. Cánh quân bên trái. Đạo quân tả dực.
hd. Bên trái và bên phải. Người thân cận giúp việc bên cạnh vua quan thời trước.
hd. Tài làm nồi công việc. Thiếu người tài cán. Hắn chẳng có tài cán gì đâu.
nd. Cây cùng loại với bứa, quả hình cầu, chua, dùng để nấu canh.
ht.1. Đương chức, đương làm việc. Cán bộ tại chức.
2. Chỉ hình thức học tập của người đang giữ công tác hằng ngày. Lớp học tại chức.
nd. Đai ốc có hai cánh để vặn. Tai hồng xe đạp.
nđg. Đoàn tụ trở lại sau thời gian xa cách. Cảnh vợ chồng tái hợp.
ht. Chỉ bị can không bị giam trong thời gian chờ điều tra và xét xử. Cũng nói Ngoại hầu tra. Tại ngoại hậu cứu.
hd. Ba góc; chỉ hình ba cạnh. Hình tam giác.
nd. Tam giác có hai cạnh bằng nhau.
nd. Hình ba cạnh tạo nên do ba đường tròn lớn trên mặt cầu cắt nhau từng đôi một.
nd. Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
hd. Gần hết đêm. Lúc tàn canh.
hd. Cây dâu và cây du, thường ánh nắng chiếu vào đó là mặt trời sắp lặn; chỉ cảnh già. Vui cảnh tang du.
nd. Hoàn cảnh bối rối của gia đình có tang.
hd.1. Bể dâu.
2.Tiều tụy, khổ sở đến gợi sự thương xót, đau lòng. Cảnh nghèo đói tang thương.
nt. Trong cảnh đau buồn vì có người thân chết. Những ngày tang tóc. Chiến tranh gây tang tóc cho bao gia đình.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nd. Phần của áo che cánh tay. Xắn cao tay áo.
hd. Tim và gan, chỉ lòng dạ. Buồn thấu tâm can.
nd. Loại cây thường bám vào cành cây khác mà sống. Cuộc sống tầm gửi.
nd. Độ từ mắt trông ra đến cảnh vật còn được trông thấy rõ; chỉ khả năng nhìn xa trong rộng. Mở rộng tầm mắt.
hd. Ký hiệu thứ tám trong mười can. Năm Tân Mão.
nđg. Chỉ việc làm ngày càng tiến bộ, đạt kết quả tốt. Học hành tấn tới. Làm ăn đang hồi tấn tới.
hdg. Hướng dẫn luyện tập. Lớp tập huấn cho cán bộ phụ trách.
hdg.1. Tập trung vào một vùng theo quy định. Tập kết ra Bắc. Cán bộ tập kết.
2. Tụ tập lại một khu vực để chiến đấu. Bí mật tập kết quanh cứ điểm địch.
nt. Gồm hỗn hợp nhiều thứ không có giá trị mấy. Canh rau tập tàng. Cóp nhặt những đồ tập tàng.
nt.1. Buồn chán do vắng vẻ. Chợ càng về chiều càng tẻ.
2. Đơn điệu, không hấp dẫn. Câu chuyện tẻ quá.
nđg. Quệt vôi vào trầu rồi quấn lại cho chặt. Túi vóc cho lẫn túi hồng, Têm trầu cánh quế cho chồng đi thi. (Cd)
np. Không ngăn cản, không hạn chế được hoàn toàn tự do. Vui đùa thả cửa. Chơi bời thả cửa.
hdg.1. Trở nên khác đi, biến thành cái khác. Nhiều chất bị tha hóa do tác động của môi trường.
2. Mất phẩm chất. Một cán bộ đã tha hóa.
nđg.1. Để cho được tự do, không bó buộc hay ngăn cản. Quá nuông chiều, thả lỏng con dễ sinh hư.
2. Không giam giữ nữa nhưng vẫn đặt dưới một một sự giám sát. Thả lỏng một số tù chính trị.
ht. Hỗn loạn, không bình thường. Tinh thần thác loạn. Cảnh sống thác loạn.
nt. Đau đớn, đáng thương xót. Một cung, gió thảm mưa sầu (Ng. Du). Cảnh tình thảm quá.
hd. Tình cảnh thảm thương. Thảm cảnh chiến tranh.
nt. Buồn thảm, âu sầu. Cảnh mưa gió thảm sầu.
ht. Không nhiều, không thô tục. Ăn uống thanh cảnh.
hd. Cây nhỡ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp: dầu chổi.
ht.1. Trong sạch, yên tịnh. Giữ lòng thanh tịnh. Cảnh chùa thanh tịnh.
nd.1. Lầu nhỏ cao để thờ hoặc để canh gác. Tháp Chàm. Tháp canh.
2. Bộ phận có hình chóp nhọn. Tháp bút.
nđg.1. Lắp thêm vào. Chiếc đèn lồng tháp kính đỏ.
2. Ghép. Tháp cành cam lên gốc bưởi.
nd. Tháp dùng để ngồi canh phòng. Tháp canh ở ven đường quốc lộ.
nđg. Thay cho. Thay vì những bãi hoang là những cánh đồng bát ngát.
nđg.1. Đóng yên cương vào ngựa hay buộc ngựa vào xe. Thắng yên ngựa.
2. Mặc quần áo đẹp. Thắng bộ cánh đi phố.
np. Không chút nương nhẹ. Trừng trị thẳng cánh.
hd. Cảnh đẹp nổi tiếng. Đi xem các thắng cảnh.
nth.x.Cò bay thẳng cánh.
hd. Nơi phong cảnh đẹp nổi tiếng.
nđg. Chịu thiếu thốn, hết sức hạn chế tiêu dùng để tiết kiệm trong hoàn cảnh khó khăn.
ht. Sâu tối, u uẩn. Cảnh rừng núi thâm u.
hdg. Xem xét lại kỹ càng. Thẩm xét những đề nghị khen thưởng.
hd. Ký hiệu thứ chín (tượng trưng là con khỉ) trong 12 chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Thân (từ 3 đến 5 giờ chiều). Năm Thân (ví dụ năm Canh Thân). Tuổi Thân (sinh vào một năm Thân).
hd. Địa vị xã hội thấp hèn và cảnh ngộ không may. Thân phận tôi đòi. Than thân trách phận.
nt.1. Kém bề cao. Nước chảy xuống chỗ thấp. Cây thấp lè tè.
2. Kém, thiếu trí, thiếu tài. Thấp cơ thua trí đàn bà (Ng. Du). Địa vị thấp: hoàn cảnh kém, chức nhỏ.
3. Âm thanh nhỏ. Hạ thấp giọng.
hd. Món ăn do nhiều thứ trộn lại. Canh thập cẩm. Mì xào thập cẩm.
ht. Lâm cảnh rủi ro, bị mất mát, thua thiệt lớn.
nđg. Hiểu tường tận. Thấu hiểu hoàn cảnh khó khăn của bạn.
nt. Như Thẹn thò. Thẹn thùng nép sau cánh cửa.
nt. Ở vị trí chênh vênh dễ đổ, dễ ngã. Ngồi thèo đảnh trên lan can.
ht. Lạnh lẽo, ảm đạm. Hơi thê lương lạnh ngắt song phi huỳnh (Ô. Nh. Hầu). Cảnh tang tóc thê lương.
ht. Rất đáng thương. Cảnh tượng thê thảm.
nl. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của điều vừa biết. Thế thì chúng ta đi thôi.
nđg.1. Cho vào cái phụ, nhỏ nhặt. Thêm thắt tình tiết cho câu chuyện.
2. Đặt điều thêm, thêu dệt. Thêm thắt cho câu chuyện càng bi đát.
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
hd.1. Cái gợi cảm và gây hứng trong thơ.
2. Cái hay, cái đẹp nên thơ của sự vật. Phong cảnh đầy thi vị.
nd. Muỗng. Thìa cà phê. Thìa canh.
nd. Loại rau dùng làm gia vị hay nấu canh.
nt. Nằm chìa ra ngoài, gây vướng víu. cành cây nằm thìa lìa ra ngoài lối đi.
nđg.1. Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng.
2. Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu, chữ viết, rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay.
3. Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng.
ht. Hợp với yêu cầu. Thích hợp với hoàn cảnh.
ht. Hợp với hoàn cảnh. Thích nghi với nề nếp sinh hoạt mới.
ht. Cạn và mỏng, không sâu sắc.
hd. Thập can: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quý.
tt. Cạn, hẹp hòi, không sâu xa. Cách tính toán thiển cận.
hd. Ý kiến nông cạn, hẹp hòi (thường dùng với ý khiêm tốn để chỉ ý kiến của mình).
hd. Cây leo, hoa màu vàng lục nhạt, trồng làm cảnh. Trên giàn thiên lý bóng xuân sang (H. M. Tử).
hd. Vạn vật, tạo hóa. Cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
hd. Thứ cây lá nhỏ cứng, trồng làm cảnh.
nd. Mảnh giấy nhỏ có viết chữ đề mời khách, đề báo tin hoặc đề tên mình. Hãy đưa cánh thiếp trước cầm làm tin (Ng. Du).
nt. Không có đủ so với nhu cầu. Cảnh sống thiếu thốn. Thiếu thốn về mặt tình cảm.
nt. Giữ gìn đứng đắn. Nguyệt Nga khi ấy càng thìn nết na (N. Đ. Chiểu).
nt. Ngày càng được nhiều người biết và ưa chuộng. Thời nhà Lý đạo Phật rất thịnh hành.
ht. Biến đổi thành xấu kém, mất hết tính chất bản nhiên. Dân tộc thoái hóa. Một cán bộ thoái hóa.
nđg.1. Ra khỏi nơi bị vây hãm hay bị ràng buộc. Thoát vòng vây. Thoát chết. Thoát cảnh đói nghèo.
2. Làn cho ra khỏi tình trạng bị tắc nghẽn, ứ đọng. Quần áo mỏng để thoát mồ hôi. Cống thoát nước.
3. Thể hiện được nội dung một cách tự nhiên, không có gì gò bó. Nghệ sĩ tuồng diễn rất thoát vai. Bài thơ dịch chưa thoát.
hdg.1. Xa rời, tách khỏi nơi tập thể vốn có quan hệ mật thiết. Thoát ly gia đình. Thoát ly quần chúng.
2. Rời khỏi gia đình, địa phương, công việc sản xuất để tham gia công tác cách mạng. Cán bộ thoát ly. Tổ du kích thoát ly.
nđg. Làm cản trở công việc.
nt. Nhô lên trơ trọi giữa khoảng trống. Túp lều thoi loi giữa cánh đồng.
nd. 1. Khe hở ở sọ động vật còn non. Thóp của trẻ so sinh.
2. Nhược điểm của người khác. Biết thóp hắn non gan, nên càng dọa già.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
nd. Đồ bằng sành hoặc bằng sứ, hình tròn phình ở giữa, dùng để chứa nước hay trồng cây cảnh.
hdg. Thông hiểu và chia xẻ tình cảm. Thông cảm tình cảnh của bạn.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
hd. Hoàn cảnh thuận lợi.
nd. Vợ chồng hòa thuận, hợp ý nhau. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn (tng).
nđg. Thúc giục, đẩy tới. Hoàn cảnh thúc đẩy.
nđg. Nấu thịt rau hành thành món canh. Thuôn chim.
nIt. Chỉ vẻ mặt đờ ra, bất động. Mặt thuỗn ra ngơ ngác. Đứng ngay thuỗn như phỗng.
IIp. Dài quá mức. Cánh tay dài thuỗn. Mặt dài thuỗn.
nd. Dụng cụ đào đất, gồm một lưỡi sắt nặng tra vào cán dài. Cũng gọi Xuổng.
nd. Quái vật theo truyền thuyết sống dưới nước, hình như con rắn to, hay hại người. Thuồng luồng ở cạn (tng).
nđg.1. Chuyển động lùi về phía sau. Đi thụt lùi.
2. Sút kém đi so với trước. Học ngày càng thụt lùi.
nt.1. Có số lượng trên mức cần thiết. Thừa thì giờ. Sức có thừa.
2. Còn lại sau khi đã dùng đủ rồi. Rẻo vải thừa. Cơm thừa canh cặn.
3. Có một cách vô ích. Bài viết có nhiều đoạn thừa. Động tác thừa. Sống thừa.
4. Ở mức quá đầy đủ. Việc ấy thì thừa sức làm. Anh thừa hiểu điều đó.
hd. Cây cùng họ với cúc, lá to, cụm hoa xòe to mọc ở ngọn một cuống dài, trồng làm cảnh.
nd. Binh khí cổ, cán dài, mũi nhọn, giống như ngọn giáo.
nd. Thương binh ở chiến trường. Cáng thương về tuyến sau.
nđg.1. Có tình cảm gắn bó và thường tỏ ra quan tâm săn sóc. Mẹ thương con.
2. Yêu. Người thương.
3. Cảm thấy đau đớn, xót xa trong lòng trước cảnh ngộ không may. Tình cảnh thật đáng thương. Thương người bị nạn.
hdg. Thương xót sâu sắc. Thương cảm trước cảnh mẹ góa con côi.
hd. Cảng tàu bè buôn bán ra vào. Thương cảng Hải Phòng.
nt. Như Đau thương. Cuộc đời lắm cảnh thương đau.
hd. Thương cảng.
hđg. Ngắm xem để thưởng thức cái đẹp. Thưởng ngoạn cảnh đẹp.
ht. Đau lòng. Cảnh thương tâm. Câu chuyện thương tâm.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
ht. Lặng lẽ, vắng vẻ. Cảnh chùa tịch mịch.
hdg. Tiến dần đến sát. Nhận thức ngày càng tiệm cận chân lý.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
hd. Nơi tiên ở, có cảnh đẹp và cuộc sống sung sướng.
hd. Cảnh ở phía trước, gần ống kính hay gần mắt người xem nhất. Bức ảnh sử dụng tiền cảnh khá đẹp.
hd. Như Tiên cảnh.
hd. Chỉ cảnh vua quan thời xưa đi, có đoàn người đi trước dẹp đường, theo sau hộ vệ.
hd.1. Như Tiên phong. Đi tiền phong.
2. Cầu thủ bóng rổ thuộc hàng tiền đạo, khi tiến công thường hoạt động ở bên cánh của sân.
hd. Nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch.. trạm gác tiền tiêu.
nđg.1. Giáp, liền. Nhà ở tiếp nhau.
2. Nối theo. Tiếp một câu chuyện bỏ dở. Sẽ đăng tiếp. Tiếp theo.
3. Nhận lấy, đón. Tiếp một bức thư. Tiếp khách.
4. Ghép, chắp phần nầy qua phần kia. Tiếp cành bưởi.
5. Đưa thêm vào cho đủ. Tiếp máu. Tiếp một tay.
hdg.1. Ở gần, ở cạnh nhau. Vùng tiếp cận của thành phố.
2. Đến gần, có sự tiếp xúc. Thanh niên cần tiếp cận với thực tế.
3. Đến gần, sát cạnh. Bí mật tiếp cận trận địa địch.
4. Từng bước tìm hiểu một đối tượng nghiên cứu. Cách tiếp cận vấn đề.
hdg.1. Nhận lấy do người khác để lại. Tiếp thu toàn bộ gia tài.
2. Tiếp nhận và biến thành nhận thức của mình. Tiếp thu tư tưởng mới.
3. Nhiễm lấy do hoàn cảnh sống.
nd. Món ăn làm bằng tiết sống trộn với gan, sụn luộc chín thái nhỏ và gia vị để cho đông lại. Đánh tiết canh vịt.
hd. Canh tác trên diện tích nhỏ.
ht.1. Chỉ cảnh xơ xác, vắng lặng. Vườn tược bỏ tiêu điều.
2. Suy tàn. Nền kinh tế tiêu điều.
hd. Cán bộ chỉ huy một tiểu đoàn.
hd. Cán bộ chỉ huy một tiểu đội.
hd. Khí hậu trong một khu vực nhỏ, như một cánh đồng, một thung lũng, v.v... chịu ảnh hưởng nhiều của các điều kiện địa lý địa phương. Có hồ chứa nước, tiểu khí hậu của vùng sẽ thay đổi.
hdg. Tiêu tan, mòn cạn. Sự nghiệp tiêu ma. Tiêu ma chí khí.
ht. Buồn vắng. Cảnh tiêu sơ.
hd. Chế độ ăn uống của cán bộ quân đội cao cấp. Ăn tiêu chuẩn tiểu táo.
nId. 1. Sự yêu mến, gắn bó giữa người với người. Tình cha con. Tình thân ái.
2. Sự yêu đương giữa nam và nữ. Câu chuyện tình.3. Tình cảm nói chung. Có tình có lý. Đối cảnh sinh tình.
IIt. Có duyên dáng, gợi tình cảm yêu thương. Trông cô ấy tình lắm. Nụ cười tình.
nd. Tình cảnh, hoàn cảnh. Có thấu tình chăng? Nghĩ thương tình mà không trách.
hd. Tình hình, hoàn cảnh. Tình cảnh đáng thương.
hd. Hoàn cảnh diễn biến, cần đối phó. Rơi vào tình huống khó xử.
nd. Vận động của cây khiến nó không mọc thẳng mà nghiêng về một phía do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
ht. Yên lặng và vắng vẻ. Cảnh chùa tĩnh mịch.
np. Rất xa, rất dài. Ở tít tấp ngoài khơi. Cánh đồng trải dài tít tấp.
nd. Nhạc khí gõ bằng đồng, hình cái bát úp, thường đánh cùng với cảnh.
nđg. Ăn cánh, cấu kết với nhau. Toa rập với nhau vu cáo người ngay.
hd. Trọn cả cảnh, tất cả những gì thấy được ở một nơi nào, vào một lúc. Trên màn ảnh hiện lên toàn cảnh công trường.
nd. Cỏ lá nhỏ và dài, trồng làm cảnh.
nđg. Ứng phó linh hoạt theo cảnh ngộ. Gặp biến cố phải biết tòng quyền. Cũng nói Tùng quyền.
nd. Bát to. Tô mì. Tô canh. Cũng nói Bát ô tô.
nd. Chỉ cảnh đầm ấm, hòa thuận, thương yêu, gắn bó với nhau. Tổ ấm gia đình.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
nt. Khổ một cách đáng thương, khiến người khác xót xa, ái ngại. Cảnh nhà nghèo túng, mẹ góa con côi, thật tội.
nd. Cán. Tông đục.
nd. Dòng dõi. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (tng).
hd. Lính dõng ở tổng. Tháp canh tổng dũng.
nd. Chức vụ thấp hơn đại sứ và công sứ đắc mệnh toàn quyền, thay mặt chính phủ một nước bên cạnh chính phủ nước khác.
hd. Cơ quan hành chính cấp cao của chính quyền Sài Gòn trước 1975. Tổng nha cảnh sát.
nt. Trời vừa bắt đầu sáng, cảnh vật còn mờ mờ. Mới tờ mờ sáng đã dậy.
nd. Tơ bị vò rối, chỉ hoàn cảnh rối rắm, khó giải quyết. Gỡ mối tơ vò.
nIđg. Như Tợp. Tớp một hơi cạn cốc rượu.
IIp. Ngay lập tức. Làm tớp đi vài ngày cho xong.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
nd. Cây cảnh cùng loại với chè, hoa đẹp màu trắng, hồng hay đỏ.
hd. Cây thuộc loại hoa hồng, hoa đẹp màu đỏ hay trắng, không thơm, trồng làm cảnh.
nt. Nhiều đến không còn chứa được nữa. Nước mương tràn trề khắp cánh đồng. Khuôn mặt tràn trề vui sướng.
nd. Cây có hoa, hoa nhiều cánh mọc thành cụm ở đầu cành, màu đỏ, trắng hay vàng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Đơn.
nId. Đồ dùng gồm một miếng gỗ tra vào cán dài để san bằng hay dồn thúc lại thành đống. Cũng gọi Bàn trang.
IIđg. San đều bằng cái trang. Trang thóc.
nd. Bộ phận của hoa nằm trong đài, gồm các cánh hoa.
hd. Tình trạng, cảnh huống. Trạng huống lịch sử. Gặp trạng huống éo le.
nd. Tác phẩm hội họa phản ánh hiện thực bằng đường nét và màu sắc. Tranh phong cảnh.
nd. Lưỡi gươm, lưỡi dao cùn và đã mất cán. Dao trành. Gươm linh sứt cán còn trành (cd).
nd. Thể loại tranh phản ánh cảnh sống hằng ngày của nhân dân, thiên về lối cách điệu hóa được lưu truyền lâu đời và rộng rãi trong dân gian.
nd. Tranh dân gian vẽ phong cảnh thiên nhiên.
nd. Tranh bốn bức, thường vẽ phong cảnh bốn mùa, hình chữ nhật dài, khổ bằng nhau, treo song song đối xứng với nhau.
hd. Nanh vuốt, vây cánh, bè đảng, người hộ vệ.
hd. Loại tùng, cành và lá đâm ngang. Cũng gọi là Trắc bách diệp.
nt. Trắng đục, nhợt nhạt, không đều. Cánh đồng khô trắng phếch.
nIđg. Chìm hay làm cho chìm dưới nước. Trầm mình dưới nước.
IIt. Trũng, ngập nước. Cánh đồng trầm.
nd. Cây nhỏ cùng họ với bàng quả có bốn cánh mỏng, có thể dùng làm thuốc.
ht. Chìm đắm trong cảnh khổ, theo quan niệm Phật giáo. Kiếp trầm luân. Bể trầm luân.
hd. Cõi đời vất vả gian truân. Cảnh địa ngục trần ai.
nd. Chỉ cảnh gia đình đông vui.
nd. Tre có thân và cành màu vàng tươi có sọc xanh, thường trồng làm cảnh.
nđg. Làm cho có nhiều thành phần trẻ hơn, để có nhiều nhân tố tích cực hơn. Trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý.
nđg. Giữ giá cao. càng treo giá ngọc, càng cao phẩm người (Ng. Du).
nt. Nông lòng, cạn đáy. Rỗ trẹt. Đĩa trẹt lòng. Mặt trẹt.
nđg. Trêu tức cố ý, tỏ ra không kiêng nể. càng ngăn cản nó càng làm già như muốn trêu ngươi.
nt. Sà xuống, cong oằn xuống vì sức nặng. cành cây trĩu quả. Lòng trĩu nặng ưu phiền.
nđg.1. Bám chặt vào. Tríu cành cây để trèo lên.
2. Quấn lấy, không chịu rời. Bé tríu mẹ suốt ngày. Việc cứ tríu, làm mãi không xong.
nđg. Trói quặt hai cánh tay ra đằng sau.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
tđg. 1. Vùi hay cắm cành hoặc gốc cây xuống đất cho mọc thành cây. Trồng dâu nuôi tằm. Trồng rau.
2. Chôn phần chân xuống đất để giữ vững ở tư thế đứng thẳng. Trồng cột điện.
nd. Nhạc khí gõ hình ống, thân bằng gỗ hay kim loại có một hay hai mặt bịt da. Trống giong cờ mở.Tiếng trống điểm canh.
nd. Trống đánh để cầm canh, thường dùng chỉ thời gian một canh ngày trước. Lúc trống canh. Vài trống canh.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nt.1. Yên, không nhúc nhích. Trơ trơ như đá.
2. Không xúc động. Trơ trơ trước cảnh đau thương.
nt.1. Như Trơ trọi.
2.Không có lá (nói về cây). cành trơ trụi.
hdg. Đóng quân để canh giữ.
hd. Tạm dừng lại đóng quân để nghỉ ngơi trước khi hành quân tiếp. Trú quân cạnh rừng.
hd. Giống cây cảnh, có hoa hồng đỏ, mọc từng chùm gần giống hoa đào.
nl. 1. Chỉ máy móc hoạt động không tốt do có bộ phận hỏng. Máy bay trục trặc trước khi cất cánh.
2. Gặp khó khăn vướng mắc. Công việc trục trặc. Trục trặc về thủ tục.
hd. Cảnh vừa, không gần không xa.
ht. Cấp trung bình, trên sơ cấp. Cán bộ trung cấp.
hd. Đoạn thẳng góc từ tâm của đa giác đều tới một cạnh hay từ đỉnh của hình chóp đều xuống một cạnh của đa giác đáy.
hd. Cán bộ chỉ huy một tung đoàn.
hd. Cán bộ chỉ huy một trung đội.
hIt. Giữ lòng trung thành đến cùng, không lay chuyển. Một chiến sĩ trung kiên.
IId. Cốt cán trong một tổ chức, một hoạt động chính trị, xã hội... Bồi dưỡng trung kiên.
ht. Tuổi vào khoảng giữa đời người. Một cán bộ trung niên.
hd. Chế độ ăn uống của cán bộ quân đội trung cấp.
hd.1. Khu vực giữa hậu phương và tiền tuyến.
2. Khu vực giữa sân bóng đá.
3. Đường thẳng nối một đỉnh của tam giác với điểm giữa cạnh đối diện.
Truyện bằng văn xuôi, dung lượng nhỏ, mô tả một khía cạnh tính cách trong cuộc sống của nhân vật.
nIđg. Trực theo phiên để theo công việc trong thời gian nhất định. Cán bộ trực ban.
IId. Người làm nhiệm vụ trực ban. Đưa khách vào gặp trực ban.
ht. Dùng riêng cho mình chứ không bán lại. Nhập cảng trực dụng.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
nt. Trong hoàn cảnh nào cũng không thay lòng đổi dạ.
hd. Người coi việc canh tuần trong làng thời trước.
ht. Không có hình tượng phát ra ngoài, không thể trông thấy bằng hình tượng cụ thể. Bác ái, can đảm, linh hồn đều là những danh từ trừu tượng.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
nđg. Giam giữ trong nhà tù, phải chịu khổ sở, cực nhọc. Cảnh tù đày.
ht.1. Chỉ nước bị đọng lâu ngày, không thoát ra được. Nước ao tù hãm.
2. Trong hoàn cảnh tù túng, không lối thoát. Cuộc sống tù hãm.
hdg. Canh tuần. Lính tuần cảnh.
hd. Dân canh trong làng thời trước.
hdg. Canh tuần trên sông.
hd. Canh tuần; người dân phải cắt phiên tuần trong làng thời trước.
hdg. Đi quanh và canh phòng.
nd. Tên gọi chung một số cây (như thiên tuế, vạn tuế) có thân hình cột ngắn, đầu thân nhiều lá to hình lông chim, trồng làm cảnh.
nd. Đám cành lá hay cây nhỏ liền sát vào nhau. Con chim đậu giữa tùm lá.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
nt. Túng hụt quá mức. Cảnh nhà túng bấn.
hdg. Hoạt động mạnh mẽ ngang dọc theo ý muốn, không gì ngăn cản được. Mặc sức tung hoành.
nt. Túng đến phải khốn đốn. Tình cảnh túng quẫn.
nt. Trong tình thế khó khăn không có cách giải quyết. Những kẻ túng thế làm càn.
np. Thẳng một mạch, không gì cản lại. Tuồn tuột lôi đi. Nói tuồn tuột ra hết.
ngi. Theo cái có thể thay đổi. Làm tùy sức. Tùy hoàn cảnh mỗi người mà quyết định. Việc đó tùy anh.
hp. Tùy theo hoàn cảnh mà làm thế nào cho thích hợp. Anh cứ tùy nghi mà làm.
ht. Hợp theo thời, theo cảnh ngộ. Một hành động tùy thời.
hdg. Tuyên truyền và giáo dục. Ban tuyên giáo, cán bộ tuyên giáo.
nd.1. Lớp xơ ngắn đều, mịn và mượt trên mặt hàng dệt. Tuyết nhung.
2. Lớp mịn màu trắng ngà phủ trên búp, lá non, cánh hoa một số cây. Chè tuyết. Lá chè già đã mất tuyết.
ht&p.1. Hoàn toàn không hạn chế. Phục tùng tuyệt đối.
2. Không phụ thuộc vào hoàn cảnh, vào quan hệ với cái khác nào cả. Đa số tuyệt đối. Chân lý tuyệt đối.
ht. Đẹp hết mức. Phong cảnh tuyệt mỹ.
hdg. Tự hạn chế lấy mình. Trong hoàn cảnh ấy phải biết tự chế.
ht.1. Tự điều hành công việc của mình, không bị ai chi phối. Quyền độc lập tự chủ.
2. Tự làm chủ tình cảm, hành động của mình, không để hoàn cảnh chi phối. Giận quá, không còn tự chủ nổi.
hd. Đa giác bốn cạnh. Hình tứ giác.
hdg. Tự sức mình giải quyết những khó khăn về đời sống, về kinh tế. Khắc phục khó khăn, tự lực cánh sinh.
hd. Cây nhỡ, cành có bốn cạnh, hoa màu đỏ hay màu hồng mọc thành cụm ở cành, trồng làm cảnh.
nđg.1. Chảy ra thành giọt trên một diện rộng. Mồ hôi tứa ra. Cánh tay tứa máu.
2. Trớ, oẹ ra. Thằng bé bú no hay tứa.
hdg. Ngắm cảnh mà cảm hứng, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Tức cảnh một bài thơ.
hdg. Ngắm cảnh mà xúc cảm, muốn làm thơ.
ht. Can hệ nhau. Những việc chẳng tương can gì nhau.
hdg. Tàn sát lẫn nhau. Cảnh huynh đệ tương tàn.
hd. Loại hoa hồng thân cây leo, hoa kết thành chùm ở cành, màu trắng, vàng hay đỏ.
nt.1. Chỉ cành lá héo rũ xuống. Cây cối ủ rũ dưới trời nắng gắt.
2.Buồn rầu đến mức như rũ xuống. Dáng đi ủ rũ.
ht. Tịch mịch, vắng vẻ. Cảnh hoàng hôn u tịch.
hd. Ứ đọng nhiều nước ở ruộng trũng. Cánh đồng bị úng thủy.
hdg. Ngăn cản hay kìm hãm hoạt động. Chính sách ức chế thương nghiệp của chính quyền phong kiến thời xưa.
nđg. Cầu mong điều biết là rất khó hay không hiện thực. Ước được đi du lịch quanh thế giới. Ước gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
nd.1. Đồ dùng để xúc đất đá.
2. Môi. Cái vá múc canh.
nd.1. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. Khoác túi lên vai. Miếng thịt vai.
2. Biểu hiện của thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng. Vai cháu. Ít tuổi nhưng là vai chị.
3. Biểu tượng của sức lực. Kề vai chiến đấu.
4. Bộ phận của áo che hai vai. Áo vá vai.
5. Bộ phận của một số vật có hình dáng hay tác dụng của vai. Vai lọ. Vai cày.
6. Nhân vật trong kịch bản được diễn viên thể hiện trên sân khấu hay trong phim. Vai chính. Vai hề.
hd. Cảnh về già.
hdg. Đến ngắm cảnh đẹp. Vãn cảnh chùa Hương.
hd. Loại tuế lá hình lông chim dài, trồng làm cảnh.
nđg. Đến thăm cảnh một nơi nào. Vãng cảnh chùa Hương. Khách vãng chùa.
nt. Có màu vàng đậm và đều khắp. Cánh đồng lúa chín vàng ối.
nt. Chỉ cảnh túng thiếu, có được đồng nào lại tiêu hết ngay. Có được tí tiền nhuận bút thì vào lỗ hà ra lỗ hổng.
nđg. Trải qua những hoàn cảnh hiểm nghèo giữa cái sống và cái chết. Đã từng vào sinh ra tử, đổ máu ở chiến trường.
hd. Như Ngữ cảnh.
nt. Như Vắng tanh. Cảnh chùa vắng teo.
hd. Bộ phận chủ yếu của dụng cụ quang học, hướng về phía vật quan sát và tạo nên một cảnh thật của vật đó.
nIđg. Lay động, ngả nghiêng một cách yếu ớt. Làn khói vật vờ trên không trung.
IIt. Không dựa vào đâu, tùy hoàn cảnh đưa đẩy. Cuộc sống vật vờ.
nd. Người cùng phe, bọn. Vây cánh đông.
nd. Bọ có cánh trong suốt, con đực kêu “ve ve” về mùa hè. Con ve mùa hạ kêu rân... (Ng. V. Vĩnh).
nd.1. Những nét bề ngoài được cho là đẹp của người hay cảnh vật. Mỗi người một vẻ. Vẻ đẹp của thiên nhiên.
2. Biểu hiện ở nét mặt, dáng điêu của tình cảm, tinh thần. Vẻ lo âu. Có vẻ thông minh.
np.1. Chỉ tiếng phát ra do vật nhỏ bay vút ngang qua bên cạnh rất nhanh. Viên đạn sướt qua tai, nghe veo một cái.
2. Hết sạch, rất nhanh. Bán hết veo số hàng. Bụng đói veo.
nt&p. Mô phỏng tiếng kêu của ve sầu hay tiếng đập cánh của một số côn trùng khi bay. Ve sầu kêu ve ve. Muỗi ve ve bên tai.
nd. Cạnh, bìa. Vệ đường.
hd. Lính hộ vệ hay canh gác.
ht. Làm trái luật lệ cảnh sát. Phạt vi cảnh.
nd. Đồ đan bằng nan, có cán dài, để đập ruồi.
nId. Sự việc xảy ra có thiệt hại gì. Xe đổ, nhưng không ai việc gì.
IIt. Có can hệ gì đến. Chuyện này, việc gì đến nó.
IIIp. Chẳng có gì cần phải. Việc gì anh phải lo.
hd.1. Cảnh ở xa.
2. Cảnh tượng về tương lai theo tưởng tượng. Viễn cảnh một thế giới đại đồng.
nđg.1. Tỏ lòng thương tiếc người đã chết trước linh cửu hay trước mồ. Mang vòng hoa đến viếng.
2. Thăm. Viếng cảnh chùa.
nđg.1. Với tay kéo, níu xuống. Vin cành hái quả.
2. Dựa vào một lý do không chính đáng. Vin vào hoàn cảnh để tự bào chữa.
nđg.1. Ngâm đọc. Ngâm vịnh.
2. Tức cảnh mà đặt thơ. Vịnh chiều xuân.
np&t. Tiếng bay của một số côn trùng có cánh. Ong bay vo ve. Tiếng muỗi vo ve.
np. Chỉ cảnh lẻ loi đơn độc kéo dài. Sống vò võ một mình.
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
nd. Chỗ bố trí để quan sát và canh gác. Vọng gác. Vọng quan sát phòng không.
nd. Chỗ bố trí người làm nhiệm vụ canh gác.
ht. Trong tình cảnh mất hết nhà cửa, ruộng vườn.
nId. Vòng của hai cánh tay ôm.
IIđg. Khoanh tay.
nd. Đồ bằng gỗ có cán dùng để nện, đập xuống. Vồ đập đất.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
ht. Không liên can. Về việc ấy, anh ta vô can.
ht. Chỉ hai lượng cùng loại nhưng không có phân ước chung. Cạnh và đường chéo của hình vuông là hai đoạn thẳng vô ước.
nđg. Bị lắng đọng nhiều chất can xi. Vôi hóa cột sống.
nd. cành cây có nhiều nhánh nhỏ thả dưới nước để nuôi cá; chà.
nđg.1. Rời ra thành nhiều mảnh. Đánh vỡ bát.
2. Không còn nguyên khối vững chắc. Vỡ đê. Đội hình bị vỡ.
3. Không còn giấu giếm được nữa. Chuyện vỡ ra thì rất lôi thôi.
4. Bắt đầu hiểu ra. càng học càng vỡ dần ra.
nd. Cảnh ồn ào, hỗn loạn. Cười như vỡ chợ.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nId.1. Đồ dùng làm bằng tấm lưới hay vải khâu vào một cái vòng có cán, để bắt cá, tôm, bướm... Bắt cá bằng vợt.
2. Dụng cụ thể thao để đánh bóng bàn, cầu lông, quần vợt. Vợt bóng bàn.
IIđg. Bắt bằng vợt. Đi vợt cá.
hd. Tác phẩm âm nhạc miêu tả quang cảnh, phong cảnh; sắc thái múa của một tộc người, một địa phương. Vũ khúc Tây Nguyên.
nt.1. Có tâm trạng thích thú. Vui cảnh gia đình.
2. Có tác dụng làm cho vui. Tin vui. Kịch vui.
nt. Làm cho ưa nhìn. Cảnh vui mắt.
nd.1. Phần đất tương đối rộng có đặc điểm nhất định. Vùng đồng bằng. Vùng chuyên canh lúa. Vùng địch tạm chiếm. Ruộng liền vùng liền thửa.
2. Một phần nhất định của cơ thể. Đau ở vùng thắc lưng.
nđg.1. Vận động mạnh để thoát khỏi sự níu giữ. Vùng đứt dây trói.
2. Chuyển đột ngột từ trạng thái tĩnh sang trạng thái rất động. Thấy bóng cảnh sát, nó vùng bỏ chạy. Vùng lên lật đổ ách áp bức.
nđg.1. Vung mạnh liên tiếp để thoát khỏi tình trạng bị giữ chặt. càng vùng vẫy cá càng mắc sâu vào lưới. Như Vẫy vùng. Chí giang hồ vùng vẫy.
nt. Vuông với những góc cạnh rõ ràng. Gói quà vuông vức.
nt. Ăn thấy ngon. Món canh vừa miệng.
nId. Khu đất chung quanh nhà hoặc khu đất riêng có trồng cây cảnh, rau, hoa quả, v.v... Vườn rau. Vườn hoa. Làm vườn.
IIt. Làm một nghề ở nông thôn. Thợ vườn. Mụ vườn. Lang vườn.
nđg. Bị cản lại, giữ lại. Tầm mắt bị vướng. Vướng công việc, chưa đi được.
nt.1. Bị cản trở trong hoạt động. Trả lời lưu loát, không vướng mắc.
2. Phải băn khoăn, suy nghĩ.
nt. Vướng nhiều làm cản trở. Vướng víu mấy đứa con, không đi đâu được.
nđg. Chặt, chém cho đứt ra thành mảng lớn. Xả thịt lợn. Chém xả cánh tay.
hd. Binh khí có cán dài mũi cong như đầu rắn.
nIt. Xa mà còn trông thấy được. Những cánh buồm xa xa.
IIp. Đằng xa. Xa xa đàn cò trắng bay.
nt. Nghèo xơ xác. Cảnh nhà xác vờ.
nt. Xanh lam đậm và tươi. Con cánh cam màu xanh biếc. Hàng cây xanh biếc bên sông.
hd. Cách thức khôn khéo. Dùng xảo thuật dựng những cảnh ly kỳ trong phim.
nt&p. Lay động và chạm nhẹ vào nhau thành tiếng. Lá rừng xào xạc. Gió thổi ngọn tre xào xạc. Đàn chim vỗ cánh bay xào xạc.
nđg. Làm đứt rời ra bằng cách dùng vật có cạnh cứng hay lưỡi sắc ấn xuống. Dùng mai xắn đất.
hdg. Làm ruộng trên đất người khác. Ruộng xâm canh.
nđg. Chiếm dần đất đai của người khác ở cạnh mình. Xâm lấn ruộng đất. Xâm lấn bờ cõi.
nt&p. Dáng vẻ và âm thanh của đôi cánh xòe ra gập lại. Cánh bướm xập xòe. Én bay xập xòe.
nd. Xe thô sơ có một bánh gỗ và hai càng do người đẩy, khi chạy có tiếng “cút kít”.
nd. Xe quân sự vừa chạy được trên cạn, vừa chạy được dưới nước.
nd. Xe hai bánh, có càng dài, do người kéo, để chở người trong thành phố thời trước. cn. Xe kéo.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nđg. Trồng hai ba thứ cây cùng một lúc trên cùng một thửa đất. Xen canh lạc với ngô. Xen canh gối vụ.
nd. Bọ cánh cứng có hai râu dài và cong.
nd. Dụng cụ có lưỡi sắc, mỏng và to, tra vào cán, để xúc đất, cát, vật liệu rời.
nđg. Hỏi kỹ trực tiếp để phát hiện hành vi phạm pháp. Xét hỏi giấy tờ. Xét hỏi bị can.
nt. Xệ. Xễ cánh.
pd. Chất làm bằng cánh kiến pha lẫn tinh dầu, dùng để niêm phong bao, túi, gắn kín nút chai lọ. Xi gắn nút chai. Đóng dấu xi.
nđg. Đưa rộng ra hết sức về hai phía. Xoải chân bước từng bước dài. Xoải cánh tay.
nđg.1. Giương tỏa ra. Chim xòe cánh. Xòe tay.
2. Làm cho diêm lửa bùng cháy. Xòe diêm châm thuốc hút.
nđg.1. Xô nhau, đẩy nhau. Đám người nhốn nháo, xô đẩy chen lấn.
2. Dồn vào, đưa vào một cảnh ngộ không tốt. Xô đẩy vào con đường trụy lạc.
nt. Xơ xác, trơ trọi. Cánh đồng trắng xơ rơ.
nt.1. Cởi mở, rộng rãi. Con người vui tính, xởi lởi.
2. Phấn chấn. Việc làm ăn ngày càng xởi lởi.
nt.1. Rũ, xệ xuống. Xụ cánh.
2. Buồn ủ rũ. Mặt xụ xuống.
nd. Loại cây to, sống lâu, biểu hiện người cha. Cội xuân tuổi hạc càng cao ... (Ng. Du).
hd. Cảnh sắc mùa xuân; chỉ vẻ trẻ trung, tươi đẹp. Người trông còn xuân sắc.
hdg. Đưa hàng hóa ra nước ngoài mà bán. Thuế xuất cảng.
hdg. Ra khỏi nước. Giấy phép xuất cảnh.
hdg.1. Như Xuất cảng. Xuất khẩu gạo.
2.Xuất khẩu thành chương: mở miệng nói là thành văn chương.
hdg. Xuất cảnh và nhập cảnh.
hdg. Tiếp xúc với cảnh vật mà nảy sinh tình cảm. Xúc cảnh sinh tình làm một bài thơ.
nđg. Làm cho tự nhiên xảy ra. Cảnh nghèo xui khiến họ gặp nhau.
nđg. Dựa vào ưu thế của mình đẻ làm điều không nên làm. Ỷ thế làm càn. Ỷ vào trí nhớ.
hd. Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Cán bộ y tế.
nd. Chim cùng họ với sẻ, màu vàng, trắng hay đỏ, hót hay, nuôi làm cảnh.
nd. Chim yến và chim vàng anh; chỉ cảnh trai gái dập dìu hay cảnh trai gái quan hệ tự do. Nô nức yến anh.
hd. Cảnh thiên nhiên nơi rừng núi. Vui thú yên hà.
hd. Cảnh trụy lạc với đàn bà. Xóm yên hoa: xóm điếm.
ht. Yên lặng tĩnh mịch. Cảnh yên tĩnh ở thôn quê.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập