Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Cơ học lượng tử cho biết rằng không một đối tượng quan sát nào không chịu ảnh hưởng bởi người quan sát. Từ góc độ khoa học, điều này hàm chứa một tri kiến lớn lao và có tác động mạnh mẽ. Nó có nghĩa là mỗi người luôn nhận thức một chân lý khác biệt, bởi mỗi người tự tạo ra những gì họ nhận thức. (Quantum physics tells us that nothing that is observed is unaffected by the observer. That statement, from science, holds an enormous and powerful insight. It means that everyone sees a different truth, because everyone is creating what they see.)Neale Donald Walsch
Kinh nghiệm quá khứ và hy vọng tương lai là những phương tiện giúp ta sống tốt hơn, nhưng bản thân cuộc sống lại chính là hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Thành công không được quyết định bởi sự thông minh tài giỏi, mà chính là ở khả năng vượt qua chướng ngại.Sưu tầm
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cạn »»
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.

nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
hd. Cung ở phương Bắc, chỉ cung vua: Sửa áo mũ lạy về bắc khuyết. Ngọn quang minh hun mát tầm trung can (Văn tế).
ht. Không can thiệp. Chính sách bất can thiệp: chính sách của một nước không xen vào công việc của nước khác khi mình không bị trực tiếp dính líu vào.
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
hd. Người thay mặt Tòa án để điều tra truy tố, buộc tội can phạm ở tòa án sơ thẩm thời Pháp thuộc.
nd. Đồ chơi trẻ con làm bằng giấy có hình cái trống có cán cầm. Chơi trong bỏi.
nđg. Thả xuôi hai tay. Không can thiệp để cho sự việc diễn biến theo hướng tiêu cực.
ht. Can đảm và có nghị lực.
nIp. Không cần đắn đo suy nghĩ. Làm càn, nói càn.
IIđg. Lục soát bằng cách phá các chướng ngại ở trước. Càn rừng để săn cọp.
nd. Cái gì để ngăn chặn. Cây cản ôtô, Đấp cản trên sông.
nđg. 1. Lăn cho đều, ép cho vỡ, cho nhỏ vụn ra: Cán đá trên đường.
2. Đè lên trên: Xe hơi cán chó.
hđg. Phạm tội và bị kết án: Năm xưa can án đày đi ( N.Đ.Chiểu).
nt. Càn; Cũng nói Càn quấy.
hd. Nhân viên chỉ huy một ngành chuyên môn. Cán bộ chính trị. Cán bộ quân sự.
nd. Cây ngang ở cái cân để định mức đồng đều, thăng bằng khi cân, chỉ cái gì định sự công bằng, đồng đều: Cán cân công lý.
nt&p. Không quan hệ gì: Tới đây chiếu trải, trầu mời. Can chi mà đứng giữa trời sương sa ? (c.d).
nt Càn. Cũng nói Càn rỡ.
hđg. Can thiệp và dự vào: Can dự vào việc tư riêng của ai.
hđg. Liên hệ trực tiếp và ảnh hưởng đến. Việc can hệ đến nhiều người.
nt. Nông nổi, không suy nghĩ sâu xa. cạn lòng chẳng biết nghĩ sâu (Ng. Du).
nt. Hết lời, hết chuyện. Gặp nhau lời đã cạn lời thì thôi (N.Đ.Chiểu).
nđg. Can gián.
hd. Cái mộc và cây giáo ; chỉ chiến tranh. Dấn thân vào đám can qua (Ng. Du).
nđg. Lục soát và quét sạch: Cuộc hành quân càn quét.
hd. Cán bộ chuyên trách một công việc, trình độ nghiệp vụ trung cấp.
hđg. Cố ý xen vào việc người. Can thiệp vào nội bộ nước khác.
hdx. Can trường.
nđg. Gây trở ngại, làm cho tiến hành khó khăn. Cản trở giao thông.
hd. Gan và ruột, chỉ sự gan dạ, can đảm. Biết đâu mà gửi can trường vào đâu (Ng. Du).
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nId. Nông cụ có cán tra vào trâu bò cho kéo một đầu, một đầu có lưỡi sắt để xới đất lên. Phải kéo cày thay trâu.
IIđg. Dùng cày để xới lật đất. Cấy cày vốn nghiệp nông gia... (c.d).
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nd. Cân có cán dài trên đó có chia phân độ, một đầu có dĩa hoặc móc để treo vật cân.
hd. Móc sắt hình lưỡi liềm tra vào đầu một cán dài để hái trái hay giựt nhánh cây ở cao, chỉ trăng lưỡi liềm. Mồng một lưỡi trai, mồng hai lưỡi gà, mồng ba lưỡi liềm, mồng bốn câu liêm (c.d).
nd. Đồ dùng bằng gan, cạn lòng, miệng rộng, có hai quai, để rang, xào thức ăn.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nId. Đồ dùng để uống nước, uống rượu, bát nhỏ để ăn cơm. Bộ ấm chén. Mời cạn chén. Cơm ăn ba chén lưng lưng... (c.d).
IIđg. Ăn uống vui vẻ. Chén một bữa no say. Đánh chén với nhau.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
nd. Vũ khí cán dài có ba mũi nhọn bằng sắt.
hd. Người thuộc lực lượng vũ trang hay chiến đấu cho một sự nghiệp, một lý tưởng. Đoàn kết giữa cán bộ và chiến sĩ. Chiến sĩ cách mạng.
nd. Danh hiệu tôn vinh tặng các cán bộ nhân viên xuất sắc nhất trong sản xuất, công tác.
hd. Can phạm chính, người chính làm ra tội.
hd. Người can về tội làm chính trị, thường là người chống với chính phủ đương thời.
hd. Cán bộ làm nhiệm vụ chính trị viên từ cấp trung đoàn trở lên.
nd. Chính yếu, cốt yếu. Cán bộ chủ chốt của phong trào.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
ht. Chịu trách nhiệm riêng về việc gì. Cán bộ chuyên trách.
hd. Cái cản trở hoạt động, cản trở bước tiến. Các chướng ngại trong sự phát triển phong trào.
hd. Vật thể nhân tạo hay thiên nhiên dùng trong phòng ngự để cản bước tiến của đối phương ; vật gây trở ngại.
nd. Rầm đặt nghiêng để đỡ bậc đi và lan can của cầu thang.
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Công khó nhọc mà vô ích như việc dã tràng xe cát. Dã tràng xe cát biển đông, Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nd. Cuốc lưỡi nhỏ, cán ngắn.
nd. Cuốc có lưỡi dài thẳng góc với cán thành hình chữ T, một đầu nhọn, một đầu to và bẹt, dùng để cuốc đất hay đá.
hd. Loại giáp xác nhỏ, thường đào lỗ xe cát ở bờ bể: Dã Tràng xe cát biển đông. Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (Cd). Công dã tràng: công uổng phí.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nIđg. 1. Cán thành lá mỏng: Dát vàng, dát đồng.
2. Khảm hoặc bịt: Dát thiếc. Dát đồng. Dát sắt.
IId. Chỗ da nổi từng miếng nhỏ khi bị sâu bọ chích: Nổi dát.
nd. Quyền của mỗi dân tộc được tự ý chọn chính thể của nước mình mà không một nước nào khác có quyền can thiệp.
ht. Can đảm mạnh mẽ.
nd. Cán bộ ngoại giao tạm thời thay thế đại sứ hay công sứ đặc mệnh khi đại sứ hay công sứ vắng mặt.
ht. Rất can đảm. Cũng nói Đại đởm.
hd. Cán bộ chỉ huy một đại đội.
hd. 1. Chứng bón nặng.
2. Chế độ ăn uống của chiến sĩ và cán bộ cấp thấp.
nt. 1. Tiếng can đảm nói tắt. Hắn đảm lắm.
2. Tiếng đảm đương nói tắt. Cô ấy đảm lắm.
ht. Can đảm và thao lược. Một người đảm lược.
nd. Thứ đàn xưa, như đàn nguyệt, nhưng thùng nhỏ và cán dài.
nd. Thứ đàn hai dây, bụng đàn làm bằng vỏ quả dừa và tra cán vào như cái gáo.
nd. Phái của đạo Cơ Đốc, có giáo hội, do Tòa thánh Vatican điều khiển.
nIt. 1. Trái với lỏng. Sữa đặc. Đặc sệt.
2. Đông, đóng cứng lại. Hơi lạnh làm sữa đặc lại.
3. Đông, nhiều: Người đi đặc cả đường. Chữ ghi đặc cả trang giấy.
4. Chỉ cái gì trong ruột lấp kín, trái với bộng. Vỏ xe đặc.
IIp. Ở mức độ hoàn toàn. Dốt đặc còn hơn hay chữ lỏng (t.ng). Dốt đặc cán mai: dốt hoàn toàn. Tai điếc đặc.
nd. Quyền lợi đặc biệt của một cán bộ lãnh sự khi làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
nd. Quyền lợi đặc biệt của cán bô ngoại giao khi làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
hdg. Cất nhắc người có tài. Đề bạt cán bộ.
hd. Vùng ở sâu trong khu vực địch chiếm đóng và kiểm soát. Cán bộ địch hậu.
hd. Sức cản của vật dẫn điện đối với dòng điện. Điện trở của dây điện.
hdg. Sắp đặt, chỉnh đốn, hòa hợp nhau. Điều thêm cán bộ về. Điều công lao động giữa các đội.
nd. Mang điếu và chăm đóm, tức làm những việc lặt vặt, để phục vụ một người khác. Cán bộ kỹ thuật mà chỉ làm những việc điều đóm.
hdg. Sắp đặt, di chuyển. Điều động cán bộ lên miền núi.
dt. Vũ khí, cán dài đầu có ba ngạc, ba chĩa, để đâm.
nt.1. Cần ăn, thiếu lương thực. Đói ăn vụng, túng làm càn (tng). Nạn đói. Cứu đói.
2. Thiếu nhiều và đang rất cần. Những cặp mắt đói ngủ. Lúa đang đói nước.
hd. Chức quan ngày xưa có nhiệm vụ can gián vua.
nd. Phần cuối của cán dao, kiếm, xẻng. Đốc kiếm.
hdg. Đưa ra trước mặt nhau. Đối chất bị can và người chứng.
nt. Can đảm một cách cứng cỏi. Con người gan góc.
nd. 1. Đồ dùng hình chỏm cầu, có cán để múc nước. Dội một gáo nước. Gáo dừa: làm bằng sọ dừa.
2. Sọ dừa.
hdg. Làm cho thoát khỏi sự bó buộc tù hãm, sự vướng mắc, cản trở. Phong trào giải phóng dân tộc. Giải phóng mặt bằng. Nguyên tử giải phóng năng lượngcủa nó.
nđg. Lấy lời phải trái mà khuyên can. Can gián.
hdg. Bàn phải trái, có ý khuyên can vua. Gián nghị đại phu.
hd. Quan có chức vụ khuyên can vua khi lầm lỗi. Lại khoa cấp sự giữ phần gián quan (N. Đ. Mai).
nđg. Dạy. Cán bộ giảng dạy đại học.
nd. Khí giới thời xưa, cán dài, mũi nhọn để đâm.
dt. Binh khí cán ngắn lưỡi dài và sắc. Lưỡi bén hơn gươm(tng).
hd. Cấp bậc và chức vụ nói lên quyền hạn và vinh dự của cán bộ trong một số ngành.
hd. Người đàn ông dũng cảm sẵn sàng can thiệp, bênh vực người yếu trong xã hội cũ. Một trang hảo hán.
nt. Khiếp nhược thiếu can đảm, đáng khinh.
nđg. Hề, can hệ. May mà không hề hấn gì.
nđg. Hỏi can phạm để lấy lời khai: Hỏi cung bị can.
pd. Xe lăn cán đường. Cũng nói Hủ lô.
pd. Xe lăn cán đường.
ht. Mạnh dạn, can đảm.
nđg. Để mặc, không can thiệp vào, coi như không biết gì đến. Kệ nó, việc gì đến mày. Cũng nói Thây kệ. Cứ thây kệ nó.
ht.1. Ở liền bên cạnh. Buồng kế cận.
2. Ở vị trí công tác kế tiếp sau lớp trước. Lớp cán bộ kế cận.
nđg. 1. Làm cho thông lối bằng cách gạt bỏ những vật cản trở. Khai cống rảnh. Khai thông tư tưởng.
2. Mở ra, bắt đầu hoạt động hay tồn tại. Khai trường. Khai hội. Khai mỏ.
hdg. Chống lại bản án, xin được xét xử lại. Bị can xin kháng án. Cũng nói Chống án.
hdg. Chống lại bản án xử ở tòa dưới và thưa lên tòa trên. Bị can đã kháng cáo.
hd. Quan do vua phái đi công cán ở một nơi nào. Khâm sai đại thần.
nd. 1. Vòng kim loại bịt đầu cán của môt số dụng cụ. Khâu dao.
2. Nhẫn to bản của đàn ông. Đeo khâu vàng.
3. Vòng sắt làm bộ phận của dây xích.
4. Từng yếu tố, bộ phận của môt hệ thống. Tổ chức tốt các khâu trong dây chuyền sản xuất.
hd. Sức mạnh tinh thần đang lên như không gì cản nổi. Phong trào đấu tranh đang có khí thế.
nđg. Có bộ dạng như cúi đầu chắp tay, khom lưng... để tỏ ra lễ phép, cung kính. Khúm núm trước cán bộ cấp trên.
nđg. 1. Nói điều phải cho mà theo. Khuyên đừng đổi trắng thay đen (Nh. Đ. Mai).
2. Mời ăn uống. Uống cạn chén khuyên.
nd. Binh khí gồm cán dài, mũi nhọn có ngạnh.
hd. Càn khôn.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
nđg. Ngăn cản công việc định làm hay làm trở ngại công việc đang tiến triển. Bị kỳ đà cản mũi.
nđg. Trồng lúa cạn trên nương rẫy bằng cách đốn cây, đốt, rồi tỉa lúa, tỉa ngô.
pd. Chảo nhỏ lòng cạn và bằng, có cán cầm, dùng để xào, rán thức ăn. Dùng lập là rán trứng. Cũng gọi Cái quánh.
nd. Nông cụ gồm một lưỡi sắc hình vòng cung tra cán ngắn, để cắt lúa, cắt cỏ.
ht.1. Dính líu vào một vụ phạm pháp ở mức độ không nghiêm trọng.
2. Dính dáng với việc hay người nào. Tôi không liên can gì đến anh ta. Việc ấy không liên can gì đến anh.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nđg. Loại ra, không dùng, không nhận nữa. Loại bỏ tạp chất. Loại bỏ một số cán bộ thoái hóa.
ht. Lời càn bậy.
hd. Trạng sư, người dựa vào pháp luật bào chữa cho can phạm trước tòa án.
nđg. 1. Tùy thuộc, phải chiều theo. Cách sông nên phải lụy đò, Tối trời nên phải lụy o bán dầu (c.d).
2. Dính líu, gây phiền phức cho người khác. Vì ta cho lụy đến người. Mang lụy vào thân.
3. Chết, mắc cạn (nói về cá ông). Cá ông bị lụy.
pd. Lưỡi dao rất mỏng, hai cạnh đều sắc, lắp vào một bộ phận có cán để cạo râu.
hd. Tính cản trở sự chuyển động tương đối của các vật dọc theo mặt tiếp xúc của các vật ấy. Lực ma sát. Làm giảm ma sát.
nd. 1. Dao lưỡi dài, mũi nhọn, cán dài.
2. Nét chữ Hán bén nhọn như mũi mác.
nd. Dụng cụ gồm một lưỡi sắt nặng, to và phẳng, tra vào cán dài, để đào, xắn đất.
nt. Không rụt rè, sợ sệt làm một việc mà nhiều người né tránh. Mạnh dạn sử dụng cán bộ trẻ.
nđg. 1. Móc vào để treo, giữ. Mắc quần áo lên giá. Mắc võng. Mắc màn.
2. Bị giữ lại, bị cản trở hoạt động. Mắc bẫy. Mắc mưa giữa đường.
3. Dàn sợi ra và mắc vào trục để dệt một khổ vải.
4. Bận. Mắc công việc.
5. Nợ, thiếu nợ. Tôi đang mắc anh ấy một triệu đồng.
6. Mót ỉa, đái.
nđg. 1. Để tùy ý, không can thiệp vào. Nó làm gì mặc nó. Bỏ mặc, không ngó ngàng đến.
2. Coi như không có gì, tuy biết rõ là có trở ngại, nguy hiểm. Mưa mặc mưa, cứ đi. Dư luận thế nào cũng mặc.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
hd. Ký hiệu thứ năm trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Năm Mậu Thân.
nd. Rổ đan sít và mặt bằng cạn lòng. Buôn thúng bán mẹt. Mặt mẹt: mặt xấu hổ.
nd. 1. Lúa mì (nói tắt). Bột mì. Bánh mì.
2. Thức ăn làm bằng bột mì cán thành sợi. Mì xào.
nd. Dụng cụ gồm lưỡi sắt dài hình thang tra vào cán để đào, xúc.
nd. Thứ muỗng lớn có cán dài dùng để múc cháo, múc canh. Cũng gọi Vá.
nd.1. Chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Mức thiếu hụt của ngân sách.
2. Mức chênh lệch giữa nhập và xuất khẩu. Mức thiếu hụt của cán cân thương mại.
nt. Nghiện rượu rất nặng, thường hay say sưa ăn nói càn bậy.
nt. Hăng hái, chủ động trong công việc. Một cán bộ trẻ, năng nổ.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
nđg. Chận, giữ lại. Ngăn cản bước tiến.
nđg. Cản trở. Ngăn trở sự tiến bộ.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
hd. Âm mà khi phát âm luồng hơi từ phổi ra không gặp vật gì cản a, e, ê, i, o, ô, ơ ... là những nguyên âm.
dt. Chức quan chuyên việc can gián vua, giám sát và hạch tội các quan trong triều.
nd. Nhà có nhiều căn hộ cho gia đình cán bộ, nhân viên cơ quan hay xí nghiệp nhà nước.
nt. Thiếu can đảm, hay sợ sệt.
nđg. Nhắm mắt để ngủ. Mắt chưa nhắp đồng hồ đã cạn (Ô. Nh. Hầu).
hd. Ký hiệu thứ chín trong mười can theo lối tính thời gian của lịch cổ truyền Trung Quốc. Năm Nhâm Dần.
hd.1. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức, phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức ấy. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quan.
2. Ngạch cán bộ thấp nhất, dưới cấp cán sự. Nhân viên đánh máy.
hIđg. Quyết định dứt khoát. Nó do dự mãi không nhất quyết gì cả.
IIp. Biểu thị dứt khoát trong hành động. Can ngăn hết sức, mà nó vẫn nhất quyết không nghe.
nd. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
nđg. Nói trái với lẽ phải, làm cản trở công việc. Đã không làm lại hay nói ngang.
nt. Thiếu can đảm, hay sợ.
nđg. Nứt thành đường rộng, thành mảng lớn. Hạn hán làm đồng ruộng cạn khô, nứt toác.
nd. Dụng cụ có lưỡi sắt to bản, cán dài dùng để phát cỏ. Lưỡi phảng. Cũng viết Phãng.
hd. Âm khi phát ra có gặp cản trở ở các bộ phận trong họng và miệng. “b”, “c”, “d” v.v... là những phụ âm.
nd. Cán để cắm ngòi bút vào.
hIđg.1. Tổ chức và điều khiển theo những yêu cầu nhất định. Quản lý lao động. Cán bộ quản lý.
2. Trông coi và giữ gìn. Quản lý hồ sơ. Quản lý vật tư.
IId.1. Sự quản lý. Cải tiến quản lý. Quản lý vĩ mô.
2. Người phụ trách công việc phục vụ ăn uống cho một tập thể. Làm quản lý cho đơn vị.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
nd. Môn thể thao dùng vợt có cán dài đánh qua lại quả bóng nhỏ trên sân có lưới căng ở giữa. Sân quần vợt.
nIđg.1. Chỉ trẻ con hay khóc, làm phiền người lớn. Về đến nhà là quấy mẹ.
2. Gây điều rầy rà, cản trở. Quấy nơi này, phá nơi kia.
IIt. Nghịch ngợm một cách vui nhộn. Tiết mục khôi hài rất quấy.
nđg. Ngăn cản bằng sự đe dọa.
nd. Búa lớn, cán dài dùng đẽo gỗ. Múa rìu qua mắt thợ (tng).
nd. Thứ dao dài mũi có mấu, cán dài. Đốn cây bằng rựa.
nt.1. Bén, có cạnh sắc, dễ làm đứt. Dao sắc.
2. Chỉ âm thanh quá cao. Giọng gọn và sắc.
3. Rất tinh nhanh. Đôi mắt rất sắc. Sắc nước cờ.
4. Cạn, rặc. cạn sắc: cạn khô.
nd. Binh khí lưỡi lớn, mũi quặp, cán dài. Tay cầm siêu bạc, mình ngồi ngựa ô (Ng. Đ. Chiểu).
hd. Tiền chi tiêu cho đời sống hằng ngày do nhà nước cấp theo tiêu chuẩn. Cấp sinh hoạt phí cho cán bộ.
ht. Thuộc cấp thấp nhất. Cán bộ sơ cấp.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
ht. Như Sự vụ t. Một cán bộ lãnh đạo quan liêu, sự vụ chủ nghĩa.
hd. Tài làm nồi công việc. Thiếu người tài cán. Hắn chẳng có tài cán gì đâu.
ht.1. Đương chức, đương làm việc. Cán bộ tại chức.
2. Chỉ hình thức học tập của người đang giữ công tác hằng ngày. Lớp học tại chức.
ht. Chỉ bị can không bị giam trong thời gian chờ điều tra và xét xử. Cũng nói Ngoại hầu tra. Tại ngoại hậu cứu.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
hdg. Hướng dẫn luyện tập. Lớp tập huấn cho cán bộ phụ trách.
hdg.1. Tập trung vào một vùng theo quy định. Tập kết ra Bắc. Cán bộ tập kết.
2. Tụ tập lại một khu vực để chiến đấu. Bí mật tập kết quanh cứ điểm địch.
hdg.1. Trở nên khác đi, biến thành cái khác. Nhiều chất bị tha hóa do tác động của môi trường.
2. Mất phẩm chất. Một cán bộ đã tha hóa.
np. Càn bậy. Nói thàm. Ăn thàm.
ht. Biến đổi thành xấu kém, mất hết tính chất bản nhiên. Dân tộc thoái hóa. Một cán bộ thoái hóa.
hdg.1. Xa rời, tách khỏi nơi tập thể vốn có quan hệ mật thiết. Thoát ly gia đình. Thoát ly quần chúng.
2. Rời khỏi gia đình, địa phương, công việc sản xuất để tham gia công tác cách mạng. Cán bộ thoát ly. Tổ du kích thoát ly.
nđg. Làm cản trở công việc.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
nd. Vợ chồng hòa thuận, hợp ý nhau. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn (tng).
nd. Dụng cụ đào đất, gồm một lưỡi sắt nặng tra vào cán dài. Cũng gọi Xuổng.
nd. Quái vật theo truyền thuyết sống dưới nước, hình như con rắn to, hay hại người. Thuồng luồng ở cạn (tng).
nd. Binh khí cổ, cán dài, mũi nhọn, giống như ngọn giáo.
hd. Cán bộ chỉ huy một tiểu đoàn.
hd. Cán bộ chỉ huy một tiểu đội.
hd. Chế độ ăn uống của cán bộ quân đội cao cấp. Ăn tiêu chuẩn tiểu táo.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
nIđg. Như Tợp. Tớp một hơi cạn cốc rượu.
IIp. Ngay lập tức. Làm tớp đi vài ngày cho xong.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
nId. Đồ dùng gồm một miếng gỗ tra vào cán dài để san bằng hay dồn thúc lại thành đống. Cũng gọi Bàn trang.
IIđg. San đều bằng cái trang. Trang thóc.
nd. Lưỡi gươm, lưỡi dao cùn và đã mất cán. Dao trành. Gươm linh sứt cán còn trành (cd).
nđg. Làm cho có nhiều thành phần trẻ hơn, để có nhiều nhân tố tích cực hơn. Trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý.
nđg. Trêu tức cố ý, tỏ ra không kiêng nể. Càng ngăn cản nó càng làm già như muốn trêu ngươi.
ht. Cấp trung bình, trên sơ cấp. Cán bộ trung cấp.
hd. Cán bộ chỉ huy một tung đoàn.
hd. Cán bộ chỉ huy một trung đội.
hIt. Giữ lòng trung thành đến cùng, không lay chuyển. Một chiến sĩ trung kiên.
IId. Cốt cán trong một tổ chức, một hoạt động chính trị, xã hội... Bồi dưỡng trung kiên.
ht. Tuổi vào khoảng giữa đời người. Một cán bộ trung niên.
hd. Chế độ ăn uống của cán bộ quân đội trung cấp.
nIđg. Trực theo phiên để theo công việc trong thời gian nhất định. Cán bộ trực ban.
IId. Người làm nhiệm vụ trực ban. Đưa khách vào gặp trực ban.
ht. Không có hình tượng phát ra ngoài, không thể trông thấy bằng hình tượng cụ thể. Bác ái, can đảm, linh hồn đều là những danh từ trừu tượng.
hdg. Hoạt động mạnh mẽ ngang dọc theo ý muốn, không gì ngăn cản được. Mặc sức tung hoành.
np. Thẳng một mạch, không gì cản lại. Tuồn tuột lôi đi. Nói tuồn tuột ra hết.
hdg. Tuyên truyền và giáo dục. Ban tuyên giáo, cán bộ tuyên giáo.
ht. Can hệ nhau. Những việc chẳng tương can gì nhau.
hdg. Ngăn cản hay kìm hãm hoạt động. Chính sách ức chế thương nghiệp của chính quyền phong kiến thời xưa.
nd. Đồ đan bằng nan, có cán dài, để đập ruồi.
nId. Sự việc xảy ra có thiệt hại gì. Xe đổ, nhưng không ai việc gì.
IIt. Có can hệ gì đến. Chuyện này, việc gì đến nó.
IIIp. Chẳng có gì cần phải. Việc gì anh phải lo.
ht.1. Càn bậy. Vọng niệm.
2. Vô lối, vô ích. Vọng động.
nd. Đồ bằng gỗ có cán dùng để nện, đập xuống. Vồ đập đất.
nđg. Bị lắng đọng nhiều chất can xi. Vôi hóa cột sống.
nđg. Bị cản lại, giữ lại. Tầm mắt bị vướng. Vướng công việc, chưa đi được.
nt.1. Bị cản trở trong hoạt động. Trả lời lưu loát, không vướng mắc.
2. Phải băn khoăn, suy nghĩ.
nt. Vướng nhiều làm cản trở. Vướng víu mấy đứa con, không đi đâu được.
hd. Binh khí có cán dài mũi cong như đầu rắn.
hd. Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Cán bộ y tế.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập