Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều quan trọng không phải là bạn nhìn vào những gì, mà là bạn thấy được những gì. (It's not what you look at that matters, it's what you see.)Henry David Thoreau
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ăn hàng »»
nđg.Ăn vặt ngoài hàng, ngoài chợ. Cũng nói Ăn quà.
nđg. Như Ăn hàng.
nđg. 1. Dùng tay đè xuống. Ấn nút điện. Ấn đầu hắn xuống.
2. Dồn, nhét vào. Ấn hàng vào bao.
3. Ép phải nhận, phải làm. Ấn việc cho người khác.
nd. Bạc làm bằng giấy do Ngân Hàng Quốc Gia phát hành. Cũng gọi Tiền giấy.
nđg. 1. Đổi vật lấy tiền. Bán hàng. Bán sức lao động.
2. Trao cho kẻ khác cái đáng lý phải giữ gìn, để mưu lợi riêng. Bán nước. Bán rẻ lương tâm.
nđg. Bán hàng cho người mua sẽ trả tiền một thời gian sau.
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
nđg. Người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần sau khi nhận hàng.
hd. Cửa hàng nhỏ do hãng lớn đặt ở nhiều nơi. Chi điếm ngân hàng. Chi điếm khách sạn.
hd. Phiếu có ghi số tiền của một người có tiền gởi ở ngân hàng hoặc bưu điện trả cho một người khác.
dt. Chợ nhóm ở ngoài trời, chợ lộ thiên, bán cả hàng cũ lẫn hàng mới. Cũng nói Chợ giời.
nd. Người đứng ra (với tư cách cá nhân hay đại diện cho một tổ chức) mở tài khoản ở ngân hàng.
hd. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác qua ngân hàng hay qua các trung tâm thanh toán. Thanh toán bằng chuyển khoản.
hd. Công nghệ và thương mại. Công thương ngân hàng.
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
nd. Đại lý bán hàng.
hd. Ruộng đất và nhà cửa. Ngân hàng địa ốc: ngân hàng cầm thế, mua bán ruộng đất, nhà cửa.
nd.1. Thanh rắn chuyển động quanh một điểm, dùng một lực nhỏ để tạo lực lớn. Nguyên tắc đòn bẫy.
2. Tạo một tác động trong ngành hoạt động nào đó theo nguyên tắc đòn bẫy. Vai trò đòn bẫy của ngân hàng đối với sản xuất.
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
nd. Các thức ăn chủ yếu trong bữa ăn hằng ngày. Chuẩn bị gạo nước để cắm trại.
nd. Nơi bày bán hàng trong một hội chợ, một cuộc triển lãm.
hdg. Giao và nhận tài sản, hàng hóa giữa hai bên. Thủ tục giao nhận hàng.
nđg1. Đưa để nhờ trao lại. Gửi thư.
2. Phú thác cho. Chọn người gởi của (tng). Gởi tiền ở Ngân hàng.
3. Trình, thưa lại. Ngập ngừng mới gởi thấp cao sự tình (Ng. Du).
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nd. Chỗ côn trùng, muông thú ở, chỉ nơi ẩn náu của bọn trộm. Lùng bắt bọn cướp tận hang ổ của chúng.
nd. Việc buôn bán nhỏ, gánh từ chỗ nầy qua chỗ kia. Bạn hàng rong.
nd. Như Hoa hồng. Bán hàng ăn hỏa hồng. Tiền hỏa hồng.
hd. Thương phiếu trả tiền của người này gởi cho người kia qua sự trung gian của ngân hàng hoặc sở bưu điện.
nt. 1. Khô, thiếu nước. Ruộng khan nước.
2. Giọng nói rè không thanh như vì cổ quá khô. Khan tiếng. La khan cả cổ.
3. Thiếu cái thường kèm theo hay không rõ lý do. Uống rượu khan. Nói chuyện khan. La khan. Chửi khan.
4. Ít, thiếu so với yêu cầu của thị trường. Khan hàng. Khan tiền mặt.
nđg. Thôi không ghi tiếp một khoản nào nữa vào sổ sách vì đã hết thời hạn quy định. Ngân hàng đã khóa sổ.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
nđg. Gửi món đồ cho một cửa hàng để nhờ bán theo thỏa thuận. Nhận hàng ký gửi.
hd. Lối gửi hàng hóa cho người mua qua trung gian của bưu điện, người mua trả tiền ngay khi nhận hàng.
nđg&p. Vụng trộm, không để lộ ra. Lén lút buôn bán hàng cấm.
hd. Tiền lãi do cho vay hay gửi ngân hàng. Lợi tức hằng năm đủ sống cho cả gia đình.
nd. Cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới, nhất là của các vùng ôn đới, bột dùng làm bánh mì ăn hằng ngày.
nđg. Mua và bán. Mua bán hàng vải.
hd.1. Mỹ nghệ phẩm.
2. Tên gọi chung các chế phẩm để trang điểm, để làm tăng sắc đẹp (phấn, son, nước hoa, v.v...). Gian hàng mỹ phẩm.
hd. Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. Ngân hàng ngoại thương. Ngân hàng tín dụng.
hd. Phiếu có ghi số tiền, để nhận tiền tại ngân hàng hoặc nhận tiền gửi qua bưu điện.
hdg. Kiểm nghiệm để nhận hàng hay tiếp nhận một công trình. Nghiệm thu đề tài nghiên cứu.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
hd. Việc đổi chác tiền tệ với tiền nước ngoài qua các ngân hàng.
hd. Tập san xuất bản hằng tháng.
nd. Ngân hàng.
nd. Nơi bán hàng có lợp mái trong chợ.
nd. 1. Tổ chức quản lý công việc chung của một nước, đứng đầu là chính phủ. Bộ máy nhà nước.
2. Phạm vi cả nước, quốc gia. Ngân hàng nhà nước. Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước.
hd.1. Người làm việc trong một cơ quan, tổ chức, phân biệt với thủ trưởng của cơ quan, tổ chức ấy. Nhân viên bán hàng. Nhân viên đại sứ quan.
2. Ngạch cán bộ thấp nhất, dưới cấp cán sự. Nhân viên đánh máy.
hd. Báo xuất bản hằng ngày.
hd.. Nói chung nghề cày cấy, trồng tỉa. Nông phố ngân hàng.
hdg. Làm cho giá trị của tiền tệ nước mình sụt xuống. Mục đích của việc phá giá thường là để bán hàng ra ngoại quốc dễ dàng hơn.
hdg. Chia thành nhiều hạng. Phân hạng đất đai.
nđg. Bực mình, không vừa lòng. Thái độ thiếu niềm nở của người bán hàng làn phật lòng khách.
hdg. Thi vòng cuối cùng của thi hương ngày xưa để được phân hạng đỗ cử nhân hay tú tài. Được vào phúc hạch.
nd. Nhà nhỏ để bán hàng, thường là thức ăn. Quán cơm. Quán hủ tiếu.
nđg&t. Đi hết chỗ này đến chõ khác. Suốt ngày chỉ rong chơi.Bán hàng rong. Gánh hát rong.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nd.1. Ván bắc trong khoang thuyền.
2. Ván bắc để nằm hay ngồi bán hàng. Sạp giường. Sạp vải.
pd. Lệnh viết để rút tiền gửi ở ngân hàng. Séc tiền mặt.
hd. Số kế tóan để phản ánh tình hình biến động của các loại vốn và nguồn vốn tại ngân hàng. Tài khoản tiền gửi ngân hàng.
nd.1. Tư liệu sản xuất chỉ dùng được trong một chu kỳ sản xuất.
2. Tổng thể tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và những khoản có thể chuyển ngay thành tiền mặt.
hd. Báo xuất bản hằng tuần, hằng tháng có nhiều chương, mục. Tạp chí khoa học.
hd. Hàng hóa lặt vặt, như những đồ dùng để trang điểm, dùng cho sinh hoạt cá nhân hằng ngày. Quầy tạp phẩm.
nId. Nơi bán đấu giá đồ vật bị tịch thu hay đồ cũ, thời trước. Nhà tầm tầm.Bán hàng tầm tầm.
IIt. Chỉ đồ dùng đã cũ. Đội chiếc mũ tầm tầm.
hdg. Đồng ý với nhau về một việc gì. Bán hàng theo giá thỏa thuận.
nd. Tiền bằng giấy, do ngân hàng phát hành.
hd. Sự vay mượn tiền mặt và vật tư, hàng hóa. Ngân hàng tín dụng. Quỹ tín dụng.
hdg. Giữ tồn quỹ tiền mặt quá mức do ngân hàng quy định.
hd. Tiền chưa sử dụng. Tồn khoản của quỹ tiền mặt. Tồn khoản của tiền gửi ngân hàng.
hd. Nông dân hạng trung, có ruộng đất và phương tiện để tự mình lao động.
hd. Số vàng dự trữ của ngân hàng phát hành để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành và làm quỹ dự trữ cho thanh toán quốc tế. Quỹ trữ kim.
hd. Mục ghi các số tiền hoặc hàng hóa của người nào ở ngân hàng. Trương mục vãng lai. Trương mục hàng hóa. Trương mục kinh doanh.
ht. Do tư nhân lập ra. Trường tư lập. Ngân hàng tư lập.
hd. Chứng từ cấp cho người gửi hàng, xác nhận trách nhiệm chuyên chở hàng tới nơi quy định và giao cho người nhận hàng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập