Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Đừng làm cho người khác những gì mà bạn sẽ tức giận nếu họ làm với bạn. (Do not do to others what angers you if done to you by others. )Socrates
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Không thể dùng vũ lực để duy trì hòa bình, chỉ có thể đạt đến hòa bình bằng vào sự hiểu biết. (Peace cannot be kept by force; it can only be achieved by understanding.)Albert Einstein
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ăn gian »»
nđg. Dùng mưu mẹo gian mà hơn người. Nó đếm tiền ăn gian.
nd. Lon để dùng đựng sữa hay bơ, dân gian dùng làm dụng cụ đong lường. Một bơ gạo. Cũng nói Lon.
nd. Một điệu hát dân gian ở miền Bắc: Con cò... cò bay lả, lả bay la; Bay qua... qua ruộng lúa, hay về, về đồng xanh, tình tính tang, tang tính tình, v.v...
nd. Người buôn bán gian xảo, đầu cơ. Đầu óc con buôn.
hd. Nơi ở âm phủ đày đọa linh hồn những người có tội. Hay đâu địa ngục ở miền nhân gian (Ng. Du).
hd. Chức quan ngày xưa có nhiệm vụ can gián vua.
nd. Đơn vị dân gian để đong hạt rời ở miền Nam Việt Nam, bằng khoảng 35-40 lít. Một giạ lúa.
hd. Quan có chức vụ khuyên can vua khi lầm lỗi. Lại khoa cấp sự giữ phần gián quan (N. Đ. Mai).
ht. Gian dối xảo trá. Thủ đoạn gian trá.
nt. Như Gian trá. Thủ đoạn gian xảo.
nd. Lối hát dân gian ở Nghệ Tĩnh, nhịp điệu dồn dập, lời là thơ năm chữ.
nd. Lối hát dân gian ở Nam Hà (Hà Nam Ninh), có khi kèm theo điệu bộ.
nd. Điệu hát dân gian êm ái để ru cho trẻ ngủ, đồng thời tỏ tình cảm, tâm sự một cách nhẹ nhàng. Cũng nói Hát ru con.
nd. Lối hát dân gian ở Vĩnh Phú, làn điệu phong phú, có đệm trống phách, đôi khi có điệu bộ minh họa.
nd. Loại chim cỡ chim sáo, đen, đuôi dài, tiếng kêu “khách khách”. Dân gian tương truyền rằng hễ chim khách kêu trước nhà là nhà sắp có khách.
nđg. Lừa gạt. Mắc lận. Ăn gian ăn lận.
nđg. Móc miệng trẻ sơ sinh cho sạch theo lối đỡ đẻ trong dân gian thời trước.
hd. Hệ thống thang âm nhạc năm nốt trong quãng tám, thường gặp ở âm nhạc dân gian của một số dân tộc.
dt. Chức quan chuyên việc can gián vua, giám sát và hạch tội các quan trong triều.
nd. 1. Đồ dùng bằng đất nung hay kim loại để đun nấu thức ăn. Nồi đất. Nồi đồng. Nồi cơm điện.
2. Bộ phận giống hình cái nồi để chứa bi trong ổ trục. Lấp nồi vào ổ trục xe đạp.
3. Đơn vị dân gian để đong chất hạt rời bằng khoảng 20 đấu, tức 20 lít. Một nồi thóc.
hdg. Oán giận tỏ ra bằng lời ta thán. Tệ tham nhũng làm dân oán thán.
nđg. Oán giận tỏ ra bằng lời trách móc. Không oán trách ai, chỉ tự trách mình.
hd. Vị nữ bồ tát hay cứu khổ cho người trần gian theo Phật giáo.
ht. Tinh ròng, không gì pha lẫn. Nghệ thuật dân gian thuần túy. Văn hóa dân tộc thuần túy.
nd.1. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng sâu, dùng để đựng. Thúng gạo.
2. Đơn vị dân gian đong các chất hạt, bằng dung tích của một cái thúng quy định. Một thúng gạo.
3. Thuyền thúng (nói tắt). Đồng ngập nước phải đi thúng.
ht. Chuyện kể dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hay phê phán, đả kích. Kể chuyện tiếu lâm.
nd. Tranh dân gian vẽ phong cảnh thiên nhiên.
nd. Trần gian (nói tắt), cõi đời. Sống ở trên trần. Từ giã cõi trần. Người trần mắt thịt.
nd. Điệu hát dân gian đối đáp giữa trai và gái, nhạc phổ theo thơ lục bát, có tiếng đánh nhịp khi dứt câu.
nd. Truyện cổ dân gian thường mang tính thần kỳ và kết thúc có hậu. Truyện “Tấm Cám” là một truyện cổ tích.
hdg. Theo dân gian truyền lại. Tục truyền vùng này xưa là biển.
nd. Bài văn vần dân gian kể lại người thật việc thật để ca ngợi hay chê bai. Đặt vè.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập