Giữ tâm thanh tịnh, ý chí vững bền thì có thể hiểu thấu lẽ đạo, như lau chùi tấm gương sạch hết dơ bẩn, tự nhiên được sáng trong.Kinh Bốn mươi hai chương
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cực »»
nId. Hai đầu của trái đất, nơi mặt đất tiếp xúc với trục tưởng tượng mà quanh trục ấy địa cầu quay một vòng trong hai mươi bốn giờ. Mỗi đầu của nam châm. Mỗi đầu của một mạch điện.Bắc cực. Nam cực. Điện cực. Từ cực.
IIp. Đến mức tột cùng. Cực thịnh. Cực đẹp, Hàng cực rẻ.

. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
nth. Chỉ trường hợp thiếu thốn cùng cực mà còn đòi hỏi thứ này thứ nọ một cách quá đáng.
hd. Hướng ngược lại với hướng Nam. Sao Bắc cực và kim la bàn chỉ hướng Bắc.
hd. Chỏm địa cầu phương Bắc: Bắc cực có sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.
hd. Khối nước đá ở vùng Bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
hd. Ngọt và đắng: Chỉ những vui buồn, sướng cực ở đời. Nếm mùi cam khổ.
hd. Quân lính đặc biệt dùng trong các chiến trận cực kỳ nguy hiểm.
nt. cực nhọc đến như không còn chịu được nữa vì bị bắt buộc lao động quá sức. Làm lụng chết xác mà cơm vẫn không được ăn đủ no.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
nd. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc cực đoan nhất. Chính sách a-pac-thai của nước Cộng hòa Nam Phi.
nd. Trào lưu chính trị biểu hiện quyền lợi của những tập đòan phản động nhất trong giai cấp tư sản đế quốc chủ nghĩa, thi hành chính sách bạo lực cực đoan, chống cộng sản, phân biệt chủng tộc, thực hiện chính sách xâm lược.
nd. Hình thức cực đoan của chủ nghĩa dân tộc, đề cao dân tộc mình, coi thường hay miệt thị các dân tộc khác.
pd. Việc lao động cực khổ mà người tù thời Pháp thuộc phải làm. Cũng nói Coọc vê.
hd. Công trình khó nhọc của cha mẹ nuôi con: Duyên hội ngộ, đức cù lao (Ng. Du). Cù lao chín chữ: chín điều cực khổ của cha mẹ nuôi con.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
nt. Phải chịu vất vả, khổ nhục. Công việc cực quá. Tham thực cực thân (t.ng).
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
ht. Đến mức tột cùng không chút khoan nhượng. Tư tưởng cực đoan. Hành động cực đoan.
hId. Độ tột cùng, cao hơn hết. Lòng phẫn uất của dân chúng đã đến cực độ.
IIp. Đến mức cao nhất. Vui mừng cực độ. Căm phẫn cực độ.
hd. Hình phạt làm cho thể xác đau đớn đến cực độ. Chịu một thứ cực hình.
hp. Đến mức cao nhất, hết mực: Tình hình cực kỳ nghiêm trọng.
ht. Vui sướng tột bực. Cõi cực lạc: theo Phật giáo, nơi của Phật, của người thoát khỏi mọi sự đau khổ.
hdg. Dùng phương tiện nghệ thuật miêu tả một cách triệt để. Nhà văn đã cực tả lòng tin của nhân vật.
nđg. Bắt phải sống cực nhọc, đau khổ. Kiếp tôi đòi bị đày đọa.
nt. 1. Chìm trong cảnh khổ cực không lối thoát. Cứu dân khỏi cơn đắm đuối.
2. Say mê đến không biết gì khác. Đắm đuối trong tình yêu.
nd. Dụng cụ bán dẫn có ba cực, có chức năng khuếch đại, giống như đèn ba cực Triod). Cũng gọi Tran-zi-to.
nđg. Rơi, sa xuống kiếp sống cực khổ. Làm cho sống đọa thác đày (Ng. Du).
hd.1. Kêu gọi binh sĩ nhập ngũ trong thời kỳ chiến tranh. Lệnh động viên.
2. Huy động tối đa vào một việc chung. Động viên thanh niên đi làm việc xã hội.
3. Tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi, tích cực trong hoạt động. Khen thưởng để động viên.
nd. Đường thẳng mà có một nhánh vô cực của đường cong tiến sát dần đến nó.
hd. Thú có chân bơi lội được, răng nanh dài, sống ở biển Bắc cực và Nam Cực.
hdg. Làm việc nghĩa vụ cực nhọc thời phong kiến như đi phu, đi lính. Xót người hành dịch bấy nay (Đ. Th. Điểm).
nd. Phần tử vật chất cực nhỏ, bé hơn hạt nhân nguyên tử, như điện tử, neutron, proton.
hdg. Bày tỏ ý kiến để phản kháng việc gì. Chính phủ đã cực lực kháng nghị về sự vi phạm lãnh thổ.
ht. Bền chí và nhẫn nại, tiếp tục công việc dù thời gian cực khổ kéo dài. Kiên nhẫn đợi chờ.
hd. Đường tròn tưởng tượng đi qua hai cực của Trái Đất, các điểm trên đó đều cùng một kinh độ.
nt. Vất vả, cực nhọc vì gặp nhiều khó khăn tai ách. Lận đận mãi với số phận.
np. Kéo dài một cách cực khổ, tối tăm. Sống lây lất qua ngày.
hd. Hệ gồm hai cực điện hoặc hai cực từ khác dấu, đặt cách nhau một khoảng nhỏ không đổi.
nt. 1, Chưa được khai hóa, chưa văn minh. Con người man rợ thời sơ cổ.
2. Tàn ác, dã man đến cực độ. Vụ thảm sát man rợ.
hd. Đường tưởng tường vòng quanh Trái Đất, cách Nam cực 23o27’46”.
nt. cực nhọc, khổ thân mà không được gì. Làm ăn như vậy chỉ tổ ốm xác.
hd. Mặt trái, có nhiều yếu tố tiêu cực nêu lên để phê phán, chỉ trích trong tác phẩm văn học nghệ thuật. Nhân vật phản diện.
hd. Gió bụi; chỉ nỗi gian nan, khổ cực ở đời. Đến phong trần cũng phong trần như ai (Ng. Du).
nd. Bác bỏ vật cũ nhưng kế thừa và giữ lại yếu tố tích cực của nó trong sự việc mới.
hdg. Cho linh hồn người chết được lên cõi cực lạc, theo Phật giáo. Cầu kinh siêu độ.
hdg.1. Được lên cõi cực lạc theo Phật giáo. Cầu cho linh hồn người quá cố được siêu thoát.
2. Vượt lên trên những thực tế được coi là tầm thường. Siêu thoát những ham muốn của đời trần tục.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
hd. Thế giới cực lạc vĩnh viễn sau khi chết, theo một số tôn giáo. Lên thiên đường.
ht. Đau đớn, khổ sở đến cực độ. Nỗi thống khổ của người nô lệ.
nd. Khuynh hướng triết học duy tâm chủ quan cực đoan, cho rằng chỉ chủ thể có ý thức là hiện thực không nghi ngờ gì, còn lại tất cả chỉ là tồn tại trong ý thức của chủ thể đó mà thôi.
hIt.1. Có tính cách tiến tới thúc đẩy sự phát triển. Phần tử tích cực.
2. Tỏ ra chủ động, tạo ra sự biến đổi để phát triển. Đấu tranh tích cực. Phương pháp phòng bệnh tích cực.
IIp. Hăng hái, nhiệt tình với nhiệm vụ. Tích cực học tập. Công tác rất tích cực.
ht.1. Có tác dụng phủ định, làm trở ngại sự phát triển.
2. Chỉ chịu tác động mà không phản ứng hay phản ứng yếu ớt. Giải pháp tiêu cực, có tính chất đối phó.
3. Không lành mạnh. Những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
ht. cực kỳ thịnh vượng. Thời kỳ toàn thịnh của một triều đại.
ht. cực giản, không thể giản ước được nữa. Phân số tối giản.
hd.1. Một trong 12 môn đồ của chúa Giê-Su.
2. Tín đồ tích cực truyền bá một tôn giáo.
nđg. Làm cho có nhiều thành phần trẻ hơn, để có nhiều nhân tố tích cực hơn. Trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý.
nđg. Giam giữ trong nhà tù, phải chịu khổ sở, cực nhọc. Cảnh tù đày.
nđg. Tự cảm thấy xót xa cho nỗi cực khổ của mình. Nỗi tủi cực của người dân mất nước.
h. Từ tố ghép trước danh từ Hán Việt, có nghĩa cực nhỏ. Vi sinh vật. Vi điện tử học.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến lên Bắc cực hay xuống Nam cực. Vĩ độ của Hà Nội là 20o01’ Bắc.
hd. Đường tưởng tượng vòng quanh Trái Đất, chia trái đất thành hai phần cách Nam, Bắc cực 90o.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập