Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Có hai cách để lan truyền ánh sáng. Bạn có thể tự mình là ngọn nến tỏa sáng, hoặc là tấm gương phản chiếu ánh sáng đó. (There are two ways of spreading light: to be the candle or the mirror that reflects it.)Edith Wharton
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cựa »»
nId. Mẩu sừng mọc phía sau cẳng gà trống và vài loại chim để tự vệ và tấn công. Gà cựa dài thì thịt rắn, Gà cựa ngắn thì thịt mềm (t.ng). IIđg. Động đậy, nhúc nhích: Nằm không cựa. Em bé cựa mình thức giấc.

hd. Cửa ải.
nt. Có chứa nhiều nước, hơi nước. Nhà cửa ẩm thấp. Khí hậu ẩm thấp.
nđg. Đẩy mạnh một cái. Ẩn cánh cửa bước vào.
nđg. Đẩy mạnh một cái. Ẩy cửa bước vào.
nt. Nói về đồ đạc, nhà cửa không được trông nom chăm sóc, không có giá trị gì. Chiếc xe ba vạ.
hd. Đóng cửa trường để nghỉ một thời gian lâu.
nd. Tấm bảng đề tên cửa hiệu.
nđg. 1. Chết (riêng nói về vua): Vua băng hà.
2. Sụp lở: Băng cồn lở đất.
3. Ra huyết ở cửa mình: Đàn bà đẻ bị băng.
hd. Huyết ra nhiều ở cửa mình đàn bà.
hđg. Đóng cửa ải, không giao thiệp với nước ngoài. Bế quan tỏa cảng là đóng cửa ải và chận hải cảng (không giao thiệp với nước ngoài).
nđg. Nói lớn mà ấp úng trong mồm, không rõ tiếng như trẻ mới học nói. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt (Yên Đổ).
nd. Tấm bảng. Biển số. Biển hiệu cửa hàng.
hd. Cửa ải ở biên giới.
np. (thgt). Chẳng bao giờ. Hắn biệt cửa sợ ai.
np. Kín cả, không còn chỗ hở. Cửa đóng bịt bùng.
nt. 1. Để mở, không đóng. Cửa bỏ ngỏ.
2. Để trong tình trạng chưa giải quyết. Đó là một vấn đề còn bỏ ngỏ.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
nd. 1. Tấm ván để che, ngăn chặn. Cửa bửng: bửng để ngăn hoặc tháo nước.
2. Đất bao quanh rễ: Đào lên cả bửng.
nd. cá nhỏ ở vùng cửa sông, cùng họ với cá cơm, thân mỏng, dài và thuôn, đuôi nhỏ.
nd. Cá dữ, sống ở biển và cửa sông, đầu nhọn, miệng to, vây có nhiều gai cứng.
hd. Trời đất. Tối ba mươi đóng cửa càng khôn.
nd. Song cửa sổ: Mưa hất vào chấn song.
hd. Cửa hàng nhỏ do hãng lớn đặt ở nhiều nơi. Chi điếm ngân hàng. Chi điếm khách sạn.
hdg. Lấy, đoạt của người: Chiếm đoạt nhà cửa không phải của mình.
hd. Bảng đề ở cửa hàng để mời khách; bề ngoài giả dối. Những chiêu bài mị dân.
dt. Nói chung về chim: Chim chóc hãy còn nương cửa tổ (Yên Đổ).
nd. Người làm chủ một cửa hàng buôn bán.
nđg. 1. Trả lui trả tới: Cò cưa mãi vẫn không mua được.
2. Kéo đàn dở, chơi dở: Cò cưa cả ngày.
nt. Rút thân mình lại, dáng điệu do dự, rụt rè. Co ro ở cửa không dám vào. Co ro cúm rúm. Co ro cỏm rỏm.
nd&đg. Tiếng kêu của hai vật chạm rít nhau: Cửa kêu cót két. Cửa cót két.
nId. Chỗ đất nổi lên cao, gò: Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Cồn cát: đụn cát.
IIt. 1. Nổi lên hạ xuống từng đợt liên tiếp: Sóng cồn cửa bể nhấp nhô (Ô. Nh. Hầu).
2. Rạo rực trong ruột vì đói: Đói cồn lên .
nd. Cơm ăn mỗi bữa hằng ngày, chỉ việc xảy ra thường ngày. Cửa hàng bán cơm bữa. Đó là chuyện cơm bữa.
nđg. cựa quậy, nhúc nhích. Ngồi im không cụ cựa. Cũng nói Cục cựa.
nIt. Thô kệch quê mùa: Thà rằng cục kịch nhà quê (Ô. Nh. Hầu). IIđg cựa quậy, lay động. Hắn nằm yên, không thấy cục kịch gì cả.
nd. Cửa ở giáp giới hai nước có lính canh.
nd. 1. Chỗ sông chảy ra biển. Cửa biển Bãi Ngao các sách xưa gọi là Ngao Châu.
2. Nơi tàu thuyền ra vào, ở bờ biển hay gần bờ biển. Cửa biển Hải Phòng. Cũng gọi Cửa bể.
nd. Chùa thờ Phật. Nương cửa Bồ Đề.
nd. Cửa gỗ rộng suốt giàn, gồm nhiều cánh dễ tháo lắp. Ngôi nhà ngói năm gian, cửa bức bàn.
nd. Cửa có những thanh gỗ mỏng lấp nghiêng song song, để khi đóng bên trong vẫn thoáng.
nd. Cơ sở buôn bán kinh doanh. Cửa hàng sách. Cửa hàng may mặc. Cửa hàng sửa đồng hồ.
nd. Người đứng đầu một cửa hàng quốc doanh.
nd. Cửa hàng nhỏ, của tư nhân. Cửa hiệu tạp hóa. Cửa hiệu hớt tóc.
nd.x. Cửa Phật.
dt. Nơi dạy đạo Khổng dạy chữ Nho ngày trước. Cửa Không sân Trình.
nd. Cửa lấp kính để che gió và ngăn tiếng ồn từ bên ngoài, có khi là kính trong suốt (không ngăn sánh sáng), có khi là kính đục (ngăn một phần ánh sáng).
nd.x. Cửa chớp.
nd. Cửa thông ở sau nhà hay sang nhà bên cạnh.
nd. Miệng liên hệ với lời nói. Những lời từ cửa miệng anh thốt ra. Câu nói cửa miệng.
nd. Chỗ các vật phòng ngự bị phá vỡ. Các chiến sĩ lao qua cửa mở.
nd. Cửa và nẻo, nói chung về cửa. Cửa nẻo đều được đóng kỹ, cũng nói Cửa rả.
dt. Cửa nhỏ giữa hai nhà sát vách nhau. Tin đâu đã thấy cửa ngăn gọi vào (Ng. Du).
nd. 1. Cửa và cổng của nhà ở.
2. Vị trí quan trong trên lối ra vào một vùng. Cửa ngõ của Thành phố.
nd. Nhà ở, gia đình. Cửa nhà tan tác, chiếc thân lạc loài (Ng. Du).
nd. Cửa ra vào ngoại ô ngày xưa, có cổng đóng mở.
nd. Nơi thờ Phật, chùa: Nương nhờ cửa Phật.
nd. Như Cửa công.
nđg. cựa liên tiếp theo chiều hướng khác nhau. cựa quậy như cá mắc lưới. Cũng nói cựa cậy.
nId. Công sở, chỗ có quyền hành.
IIt. Chỉ thái độ người công chức tự cho là mình có nhiều quyền và hách dịch với ai có việc cần đến mình. Thái độ cửa quyền.
nd. Nói chung về cửa trong nhà.
nd. Cửa đan bằng tre, chỉ nhà nghèo. Cửa sài vừa ngỏ then hoa (Ng. Du).
nd. Cửa trổ ở vách tường cho thoáng khí.
nd. Như Cửa Phật.
nd. Cửa xây cuốn thành hình cung nhỏ và hẹp.
nd. Cửa nhô cao trên mái các nhà lớn lấy ánh sáng và thoáng khí.
nd. Như Cửa Phật.
pd. cửa đặt ở các đập cống, đường ống để điều tiết mức nước và lượng nước chảy.
nd. Mặt dưới của thành khuôn cửa phía trên.
nđg. 1. Làm cho dính vào nhau bằng chất kết dính như hồ, keo v.v... Dán hình quảng cáo trên tường.2. Áp sát vào, chăm chú nhìn vào. Dán mũi vào cửa kính. Dán mắt vào.
nd. Trang trí tơ lụa, treo trên màn, trên cửa cho đẹp: Diềm khăn bàn. Diềm màn. Diềm cờ bằng kim tuyến.
nd. Then cài để ngang cửa. Dõi cửa chuồng bò.
nđg. 1. Tộng, tống, đập mạnh. Dộng cửa ầm ầm. Dộng cừ: đóng cừ xuống.
2. Trở ngược xuống. Dộng đầu xuống đất, trở cẳng lên trời.
hd. Loại cây thường ở đầu làng, cửa ải, tượng trưng cho quê hương. Du quan. Tang du: cây dâu, cây du.
nđg. 1. Đánh. Đả nhau một trận.
2. Chỉ trích. Bài báo đả thói cửa quyền.
3. Ăn uống mạnh, ngủ say. Đả một giấc đến sáng.
hd. Đường lớn ở thành phố đi được nhiều chiều, hai bên đường có nhà ở, cửa hàng.
nd. Lưới đánh cá hình ống to và dài, có cọc để giữ miệng lưới. Đóng đáy ở cửa sông.
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nđg.1. Làm cho chuyển động theo một hướng. Đẩy cửa bước vào. Đẩy xe lùi lại.
2. Làm cho xa ra, cho phát triển mạnh. Đẩy lui cuộc tiến công. Đẩy năng suất lên cao.
hd. Vật thiên nhiên hay nhân tạo trên mặt đất như sông núi, cây cối, nhà cửa v.v...
nd. May và rủi; chỉ cờ bạc. Vì máu đỏ đen mà tan cửa nát nhà.
nId. Phần ngăn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm mấy đoạn. Chép một đoạn bài thơ.
IIđg. 1. Xong rồi, kết thúc hay chuyển sang phần khác. Gặt hái vừa đoạn. Nói đoạn, anh bỏ đi.
2. Cắt đứt quan hệ tình cảm. Đoạn tình máu mủ.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nđg. Sụp đổ tan nát. Nhà cửa đổ nát.
1. Trao trực tiếp, làm cho đến được. Đưa thư đến tận tụy. Đưa bóng vào lưới. Các báo đưa tin. Đưa cuộc kháng chiến đến thành công.
2. Sử dụng làm công cụ. Đưa cả công sức vào việc ấy.
3. Dẫn, tiễn. Đưa người cửa trước, rước người cửa sau (Ng. Du).
4. Đẩy qua, đẩy lại. Đố ai nằm võng không đưa (tng).
nd. Đường công danh. Cửa trời mở rộng đường mây (Đ. Th. Điểm).
nd. Như Éc éc. Lợn kêu eng éc bên ngoài cửa phên (T. Đà).
nd. Gà trống chân cao, da đỏ, cựa lớn, nuôi để chơi chọi. Cũng gọi Gà đá.
nd. Thuyền gỗ, mũi và lái nhọn, vùng để đi biển hay cửa sông.
hd. Cửa sông.
nđg. Tìm đến để trực tiếp xin giúp đỡ. Gõ cửa xin việc làm.
nd. Gỗ cưa dọc thớ cây để làm vật liệu sản xuất.
hd. Vùng đồng bằng gần cửa sông hay ven biển. Dân hạ bạn.
hd. Cửa biển làm nơi vào ra của một nước.
nd. Cửa hàng buôn bán lớn, hội buôn lớn. Hãng bảo hiểm. Hãng máy bay. Hãng quay phim.
nd. Khoảng nhà từ cửa ra mái hiên. Ngủ ở hàng ba.
ht. Nóng lòng muốn ở cửa trên, muốn hơn ngay. Tính háo thắng.
nd. Trai có vỏ xù xì, sống ở vùng ven biển cửa sông, một mặt vỏ bám vào đá.
nt. Ngạt vì hơi không thông. Cửa đóng nên phòng hấp hơi.
nt. Sau, phía sau. Đi cửa hậu. Dép có quai hậu.
nt. Mở hơi hơi. Cửa he hé. Trời he hé nắng.
nt&p. Hết cách, hết mức độ nào hơn. Đẹp hết đường. Hết đường cựa quậy.
nd.1. Cửa hàng, hiệu buôn. Hiệu ăn.
2. Tên, hình làm nhãn dán trên món hàng. Dầu hiệu con cọp.
3. Dấu để thông báo điều gì theo quy định. Đốt lửa làm hiệu. Ra hiệu.Số hiệu đơn vị xe.
4. Tên hiệu. Nguyễn Gia Thiều hiệu Ôn Như Hầu.
nd. Quả để ăn. Cửa hàng hoa quả.
nIt. Rộng toạc. Cửa hoác mở.
IIđg. Mở to. Hoác mắt nhìn kinh ngạc.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
nd. Chiều và sớm. Xót người tựa cửa hôm mai (Ng. Du).
ht. Chỉ tình trạng nhà cửa và đất đai trồng trọt xen lẫn nhau.
nđg.1. Để dành khi cần dùng đến; đề phòng việc có thể xảy ra. Để hờ một số tiền. Phải hờ trộm cắp.
2. Làm cho có vẻ bên ngoài chứ không thật lòng, thật sự. Cửa chỉ khép hờ. Vợ chồng hờ. Ông bố hờ.
hd. Cửa huyền tức là Đạo giáo của Lão Tử.
nt. Lặng im, không có dấu hiệu của hoạt động. Cửa đóng im ỉm.
nd. Những người đầy tớ, phục dịch trong các nhà giàu sang thời xưa. Họ là hạng người nhà cao cửa rông, thiếu chi kẻ hầu người hạ.
nđg.1. Ganh tị và tranh đua về địa vị quyền lợi. Kèn cựa về địa vị.
2. Đòi lên xuống từng chút về giá cả trong việc mua bán. Giá đã hạ mà khách hàng còn kèn cựa mãi.
nd. Âm thanh rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau. Gió thổi mạnh cánh cửa kêu két két.
nd. Tiếng hai vật cứng cọ xát mạnh vào nhau. Cánh cửa kẹt mở.
pd. Bộ phận đóng mở cánh cửa gồm một quả đấm vặn làm chuyển động hai then sắt đứng ở hai đầu.
nđg.1. Phát ra tiếng. Chim kêu. Cánh cửa kêu cót két.
2. Lên tiếng la hét. Kêu cứu. Kêu thất thanh.
3. Than vãn. Kêu khổ. Người mua kêu đắt.
4. Cầu xin, khiếu nại. Kêu oan. Làm đơn kêu với chính quyền.
5. Gọi người khác đến với mình. Kêu con về ăn cơm.
6. Gọi bằng. Anh kêu ông ấy bằng bác.
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
nd. Người nơi khác, đến để rồi đi. Cửa hàng ăn uống phục vụ khách vãng lai.
hdg. Mở cửa để bắt đầu hoạt đông kinh doanh, sản xuất. Khai trương một cửa hàng tạp hóa.
ht. Rộng rãi, đẹp đẽ. Nhà cửa khang trang.
nd. 1. Miệng về mặt ăn uống. Món ăn thích khẩu.
2. Nhân khẩu (nói tắt). Nhà có năm khẩu. Sản lượng đạt bình quân mỗi khẩu 300 ki-lô thóc.
3. Từng phần, từng miếng có thể bỏ vào miệng để nhai, để ăn. Mía tiện thành từng khẩu. Một khẩu trầu.
4. Chỉ từng đơn vị súng, pháo. Khẩu tiểu liên. Khẩu pháo.
5. Cửa khẩu (nói tắt). Vượt khẩu.
nđg. 1. Đóng chứ không khóa lại. Cửa chỉ khép cứ đẩy mà vào. Khép chặt vòng tay.
2. Buộc vào. Bị khép vào tội phỉ báng. Khép mình vào kỷ luật.
hd. Những biểu hiện ở sắc thái bên ngoài của một người. Bấy lâu cửa thánh dựa kề, Đã tươi khí tượng lại xuê tinh thần (Ng. Đ. Chiểu).
nd. 1. Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt hòm xiểng, nhà, xe... Lắp khóa vào cửa tủ. Chìa khóa.
2. Đồ dùng để giữ thắt lưng, quai dép, miệng túi. Khóa thắt lưng. Dép tuột khóa.
3. Toàn bộ những quy tắc của mật mã. Thay đổi khóa mật mã.
4. Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt làm mốc. Khóa sol.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
hd. Cửa Phật, nói theo những người tu Phật giáo.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
nd. 1. Khuông, vành bao để lắp đặt vào. Khung ảnh. Khung cửa.
2. Bộ phận chính để lắp ráp các phần khác vào. Khung nhà. Khung xe.
3. Phạm vi giới hạn chặt chẽ. Khung trời nhìn qua cửa sổ.
ht. Tan nát cửa nhà, khánh kiệt tài sản. Cờ bạc đã làm cho nó khuynh gia bại sản.
hd. Đồ dùng, khí cụ bằng kim loại. Dụng cụ kim khí. Cửa hàng kim khí.
nt. Không hở một kẽ nào. Cửa đóng kín mít.
nd.1. Thủy tinh hình tấm. Tủ kính. Cửa kính.
2. Đồ dùng đeo mắt để bảo vệ mắt hoặc để nhìn rõ hơn. Kính mát. Kính cận.
3. Dụng cụ quang học mà bộ phận chủ yếu là một thấu kính hay một hệ thống thấu kính. Ống kính máy chiếu. Kính hiển vi.
nđg. Gửi món đồ cho một cửa hàng để nhờ bán theo thỏa thuận. Nhận hàng ký gửi.
nđg. Nói đi nói lại nhiều lần để phàn nàn hay đòi cho kỳ được. Kỳ kèo với cửa hàng.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nd. Nhà cửa tạm thời, dùng cho công trường.
nđg. 1. Lắng dần xuống và đọng lại. Cửa sông lắng đọng nhiều phù sa.
2. Được giữ lại trong chiều sâu tình cảm. Câu hát lắng đọng vào lòng người.
pd. Thức ăn thừa ở các cửa hàng, trộn chung lại bán rẻ cho người nghèo. Ăn cơm lâm vố.
hd. Nhà cửa cao rông, sang trọng.
nt. Hoắm vào, khuyết vào. Lẹm cằm. Miếng gỗ cưa bị lẹm.
nt. Chỉ nhà cửa thấp bé, lụp xụp. Căn nhà lẹp xẹp.
nd. Cá có hình giống lươn, sống vùng cửa sông. Cũng gọi Lịch, Nhệch.
nđg. Rời khỏi một nơi đã quen thuộc hay có quan hệ mật thiết. Nước non, lìa cửa lìa nhà đến đây (Ng. Du).
nđg.1. Ném nghiêng cho vật bay là là trên mặt đất hay mặt nước. Liệng đá trên mặt hồ.
2. Quăng đi, vứt đi. Liệng lựu đạn. Liệng tiền qua cửa sổ.
ht&p.1. Nhiều thứ lặt vặt, không đáng kể. Làm đủ thứ linh tinh để kiếm thêm tiền.
2. Có tính chất tùy tiện, không đúng lúc, không đúng chỗ. Đi linh tinh khắp nơi. Nói linh tinh. Nhà cửa linh tinh bề bộn.
nt. Tự do bừa bãi, luông tuồng, để lung tung. Chơi bời loang toàng. Nhà cửa loang toàng.
nt. Vào loại tầm thường, dưới mức trung bình. Cửa hiệu loàng xoàng.
nd. Cửa ruột thông ra ngoài để thải phân.
nd.1. Khoảng đất hẹp để ra vào một nơi nào. Ra lối cửa sau. Dọn dẹp để lấy lối đi. Không có lối thoát.
2. Cách thức, thói làm. Lối sống giản dị. Lối châm biếm kín đáo.
nt&p. Luộm thuộm, không đàng hoàng. Nhà cửa lúi xùi. Ăn mặc lúi xùi.
nt&p. Không gọn gàng, ngăn nắp. Nhà cửa luộm thuộm. Câu văn luộm thuộm. Làm ăn luộm thuộm.
nđg. Luồn cúi, quỵ lụy vì danh lợi. Luồn lọt không thiếu cửa nào.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nd. Màn treo ở cửa ra vào hoặc để ngăn che. Kéo chiếc màn gió che giường ngủ.
nd. 1. Thuyền mành (nói tắt). Theo mành vào Nam.
2. Đồ đan, kết bằng tre, trúc, để che cửa hay trang trí. Tấm mành trúc. Cửa buông mành.
nđg. May quần áo theo kích thước cụ thể của từng người. Cửa hàng may đo.
nt. May quần áo hàng loạt, theo những kích cỡ nhất định, chứ không như may đo. Cửa hàng quần áo may sẵn.
pd. Cửa tay áo có thể lật ngược của áo sơ mi.
nd. Các loại hàng hóa khác nhau. Cửa hàng có một số mặt hàng mới.
nđg. Tỏ vẻ sợ hãi, nhớn nhác. Đứa nào cũng mắt tròn mắt dẹt, chỉ đứng ngoài song cửa nhìn vào,
hIt. Mua bán trao đổi hàng hóa giữa các vùng, các nước. Quan hệ mậu dịch giữa hai nước.
IId.1. Mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Giá mậu dịch.
2. Cửa hàng mậu dịch quốc doanh (nói tắt). Hàng mua ở mậu dịch.
hd. Nhân viên cửa hàng mậu dịch quốc doanh.
nd. Như Bạc mệnh. Quyết đem mệnh bạc nương nhờ cửa không (Ng. Du).
nd. Phần thịt mềm làm thành cửa miệng. Bĩu môi. Môi hở răng lạnh (tng).
hd. Giấy cho phép mở cửa hàng buôn bán. Có môn bài buôn vải. Thuế môn bài.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nđg. Mở rộng hết mức. Hai cánh cửa mở toang.
nId. 1. Phần dưới vai và đầu cánh tay nối liền với ngực.
2. Góc, cạnh, chỗ sát bên nhà. Cửa nách. Nách tường.
IIđg. Cắp ở nách để mang theo. Nách con đi chơi. Nách theo một gói to.
nd.1. Một trong bốn phương chính, đối diện với bắc. Nhà trổ cửa hướng nam.
2. (Viết hoa). Miền ở phía Nam nước Việt Nam. Các tỉnh miền Nam. Vào Nam. Trong Nam ngoài Bắc.
nd.1. Răng nhọn lớn mọc ở cạnh răng cửa của vài loại thú vật. Nanh heo rừng.
2. Răng nhọn cạnh răng cửa. Răng nanh.
3. Mầm trong hạt vừa ra khỏi vỏ. Hạt giống nức nanh.
nđg. Nấu ăn. Nấu bếp cho cửa hàng ăn.
nd. Tấm gỗ bắc ngang làm bậc cửa và để cắm cánh cửa vào. Ăn trộm đào ngạch.
nđg. Ngó vào nhìn rồi lại tránh đi nhiều lần. Ngấp ngó ngoài cửa sổ.
nđg. Nghiêng mắt nhìn. Nép vào cửa nghé ra.
nt. Bị vướng, tắc, không thông. Cửa bị nghẹt không đóng được. Đang nghẹt mũi vì bị cảm.
hd. 1. Cửa lớn, cửa chính.
2. Tấm thêu treo trên gian nhà có để bàn thờ.
nđg. Nghiên đầu nhìn. Đứng bên cửa nghiêng ngó một lúc rồi đi.
hd. Người làm chủ một sản nghiệp gồm nhà cửa ruộng đất.
nId. Để mở. Đời thái bình, cửa thường bỏ ngỏ. Thư ngỏ: thư công khai.
IIđg. Bày tỏ tình cảm, ý nghĩ. Ngỏ lời cảm ơn. Ngỏ ý hối tiếc.
nd. 1. Đường nhỏ và hẹp trong xóm, phố phường. Ngõ phố. Đường ngang ngõ tắt.
2. Cổng vào sân nhà. Bước ra khỏi ngõ. Cửa ngõ.
nđg. 1. Nhìn. Ngó qua ngó lại.
2. Để mắt đến, để ý đến. Mải chơi, không ngó đến sách vở.
3. Thò đầu, vươn cổ ra để nhìn. Ngó đầu qua cửa sổ.
4. Coi bộ, có vẻ. Anh ấy ăn mặc ngó kỳ quá. Ngồi rung đùi ngó bộ đắc ý lắm.
nđg. cựa quậy liên tiếp, không chịu nằm yên. Bé ngọ nguậy trong nôi.
nd. Trụ, mấu để tra vào lỗ hổng cho quay. Cưa sừng xẻ tai, long đai gãy ngõng (tng). Ngõng xay: ngõng ở cối xay.
nd. 1. Ngưỡng cửa (nói tắt).
2. Đại lượng xác định của một dạng năng lượng (ánh sáng âm thanh ...) mà phải vượt qua nó mới gây được cảm giác tương ứng. Ngưỡng tuyệt đối của cảm giác.
nd. 1. Thanh dưới của khung cửa ra vào.
2. Lúc bắt đầu của cả một quá trình. Ngưỡng cửa cuộc đời.
nd. 1. Cửa hàng buôn bán lớn.
2. Thương gia.
nd. Nhà ở nói chung. Nhà cửa lụp xụp.
nd. 1. Cửa hiệu; quán ăn uống. Ăn cơm nhà hàng.
2. Tất cả những người làm việc tại cửa hàng, nhà hàng. Nhà hàng vui lòng đón tiếp.
nđg. 1. Nghiền nát giữa hai hàm răng. Miệng bỏm bẻm nhai trầu.
2. Lặp lại nhiều lần ở cửa miệng. Bài nhai mãi không thuộc. Nhai đi nhai lại luận điệu cũ rích.
nđg. 1. Cắn và nghiến đi nghiến lại nhè nhẹ. Chó nhay giẻ rách. Bé nhay vú mẹ.
2. Cứa đi cứa lại nhiều lần cho đứt. Dao cùn nhay mãi không đứt.
3. Day. Đưa tay lên nhay mắt.
nđg.1. Đưa mắt về một hướng nào để thấy. Nhìn tận nơi mới thấy rõ.
2. Để mắt tới, chú ý tới. Cứ đi mãi, không nhìn đến nhà cửa con cái.
3. Xem xét để biết. Nhìn ra sự thật. Nhìn rõ trắng đen.
4. Chỉ vật xây dựng có mặt chính hướng về một phía. Ngôi nhà nhìn về hướng nam. Thành phố nhìn ra biển.
nt. Mờ đi, không còn hiện rõ hay không còn trong suốt. Hàng cây nhòa dần trong hoàng hôn. Kỷ niệm đã phai nhòa. Cửa kính nhòa vì sương.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
np. Chẳng thua kém gì người khác. Cũng có nhà có cửa như ai.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
nd. Nước pha lẫn nước ngọt và nước mặn ở cửa sông và vùng ven biển.
nđg. Lánh ở nơi có sự che chở. Nương náu cửa chùa.
nd. Khoảng nhỏ vuông vắn được phân chia trên bề mặt của một vật. Ô cửa sổ. Giấy kẻ ô vuông.
nd. Khóa lắp chìm vào cửa tủ. Cho chìa vào ổ khóa.
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. Gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
ht. Quang đãng và sáng sủa. Nhà cửa ở nơi cao ráo, phong quang.
hdg.1. Tha mạng sống cho sinh vật bị bắt. Ngày phóng sinh.
2. Bỏ liều, không ngó ngàng đến. Nhà cửa lợn gà, bỏ phóng sình ra đấy.
hd. Đất cát theo nước trôi rồi tấp lại ở cửa sông hoặc lòng sông. Đất phù sa màu mỡ.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nd.1. Cái đấm của bàn tay nắm lại. Giáng cho mấy quả đấm.
2. Bộ phận của loại khóa cửa, để vặn khi mở hay đóng cửa. Quả đấm cửa ra vào.
hd. Cửa ải. Bóng cờ xí rợp ngoài quan ải (Đ. Th. Điểm).
hd. Cửa ải và sông, chỉ sự xa xôi cách trở. Muôn dặm quan hà.
hd. Cửa ải và núi; chỉ đường xa cách trở. Trong gang tấc, lại gấp mười quan san (Ng. Du).
hd. Cửa ải và thành lũy ở biên giới.
nđg. Như Quăng (nghĩa mạnh hơn). Quẳng qua cửa sổ.
hd. Cửa biển dùng về quân sự.
nd.1. Tủ thấp ở các cửa hàng, các hiệu. Đặt hàng trên quầy cho khách chọn.Quầy bán vé. Ra quầy trả tiền.
2. Bộ phận của cửa hàng, cửa hiệu, chuyên bán một loại hàng nhất định. Quầy đồ sứ. Quầy hàng lưu động.
nđg. Quét cho sạch rác, bụi. Nhà cửa đã quét tước sạch sẽ.
nIđg. Có vẻ như là. Ra vẻ thành thạo.
IIt. Có được hình thức bên ngoài. Sửa sang nhà cửa cho ra vẻ.
nIđg. Thạo, sành lắm. Rành về máy móc.
IIp.1. Rõ. Nói rành từng tiếng.
2. Chỉ có một loại mà thôi. Cửa hàng chỉ bán rành hàng mỹ nghệ.
nđg.1. Đặt cho khớp với nhau. Ráp các bộ phận máy. Ráp cánh cửa vào khung.
2. Tụ tập nhau lại. Ráp lại hỏi chuyện.
nd. Tên gọi chung các loại cây, thường thuộc loại thân cỏ, dùng làm thức ăn cho người. Cửa hàng rau. Rau nào sâu ấy (tng).
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
nt. Rếch, bẩn thỉu. Nhà cửa rếch rác.
nt.1. Không trơn, khó xoay chuyển. Khóa rít, rất khó mở. Cánh cửa bị rít, kêu ken két.
2. Hà tiện. Thằng cha giàu rít chúa ấy.
nt. Rộng và thoáng. Nhà cửa rộng rãi. Tính tình rộng rãi.
nđg.1. Sắp sửa làm. Thợ thuyền rục rịch biểu tình.
2.cựa quậy. Ngồi im, không được rục rịch.
nđg.1. Lay động mạnh. Nhà cửa rung chuyển vì tiếng nổ.
2. Làm cảm động lòng. Rung chuyển lòng ông ấy.
nt. Kém sút, suy sụp dần. Cửa nhà sa sút. Sa sút về phẩm chất, đạo đức.
nt. Không bẩn. Nhà cửa sạch sẽ.
hd.1. Việc lao động bắt buộc ở cửa công, thời phong kiến.
2. Người phải làm sai dịch.
hd. Người làm việc vặt ở cửa công thời phong kiến.
nt. Rất nhiều và liền sát vào nhau. Nhà cửa san sát hai bên đường.
nt. Giàu sang, được người ta coi trọng. Nhà cửa sang trọng.
np. Chỉ động tác tạo thành tiếng to đột ngột, như đập mạnh vào. Đóng sầm cánh cửa lại. Đâm sầm vào bụi cây.
nd. Sân của nhà ở. Nhà cửa sân sướng.
nđg. Gây tiếng động do đụng mạnh vào vật gì. Đóng cửa đánh sịch một cái. Gió đâu sịch bức mành mành (Ng. Du).
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
nd. Loại cây to, cùng họ với dẻ, gỗ rắn, dùng trong xây dựng. Cửa gỗ sồi.
nt&p.1. Cài buộc lỏng lẻo, không cẩn thận. Cửa ngỏ sổng sểnh thì có gì mất hết.
2. Không bị gò bó, kiềm chế, được tự do không phải giữ gìn. Tính ưa sổng sểnh. Ăn nói sổng sểnh.
nt&p.1. Liền một mạch trong không gian hay thời gian. Tựa bài báo chạy suốt trang nhất. Cưa đứt đục suốt (tng). Thức thâu đêm suốt sáng.
2. Nhìn từ bên này thấy sang bên kia. Trong suốt. Thấu suốt. Thông suốt. Sáng suốt.
hd. Cửa lớn có ba lối đi vào.
nt. Tan vỡ, không còn gì. Nhà cửa tan hoang.
nt. Mở tung, xáo tung cả ra. Mở tanh banh. Nhà cửa tanh banh. Cũng nói Tanh bành.
hd. Hàng hóa lặt vặt, dùng hằng ngày. Cửa hàng tạp hóa.
nd. Tàu chuyên dùng để nạo vét lòng sông và cửa biển.
hd. Thuốc tây y, thuốc tây. Cửa hàng tân dược.
np. Thấp gần sát đất. Nhà cửa thấp
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
nt. Rộng rãi. Nhà cửa thênh thang.
hd. Cửa chùa; chùa.
hd. Yên tĩnh, theo Phật giáo; cái thuộc về Phât giáo. Tham thiền. Cửa thiền.
nđg. Đốt cháy bằng ngọn lửa. Tục lệ thiêu người chết. Nhà cửa bị thiêu rụi.
np. Tiếng kêu ầm như tiếng trống hay tiếng vật nặng rơi xuống. Đóng cửa đánh thình một cái.
nđg. Đưa hẳn ra ngoài hay đưa vào sâu bên trong. Thò đầu ra cửa sổ. Thò tay vào túi định lấy tiền.
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
nt. Trống trải đến có thể nhìn thông suốt từ ngoài vào. Nhà cửa thông thống như nhà hoang.
hd. Hiệu trống hoặc hiệu chuông ra lệnh đóng cửa thành lúc gần tối thời xưa. Mặt trời gác núi, chiêng đà thu không (Ng. Du).
nd. Thuế mà người mở cửa hàng phải chịu.
hd. Cửa hàng sách.
hd. Cửa sổ phòng đọc sách, phòng đọc sách.
hd. Nhà xuất bản vừa tổ chức in sách vừa mở cửa hàng bán sách.
nd. Cửa hàng. Tiệm ăn. Tiệm tạp hóa.
hd. Phòng lớn ở khu cửa vào của một nhà công cộng, phải đi qua để vào các phòng khác. Tập trung tại tiền sảnh hội trường.
nt.1. Kín, không có chỗ hở, chỗ thông ra. Lấp tịt cửa hang.
2. Thấp, sát dưới bề mặt. Ấn cho tịt xuống, bẹp gí. Người lùn tịt.
3. Hết khả năng hoạt động, bị tắc nghẹt, bị chặn lại. Pháo tịt ngòi. Nói được hai câu thì tịt.
4. Ở nguyên một trạng thái, không phản ứng hay động tĩnh gì. Ở tịt trong nhà. Lờ tịt.
nId.1. Loài ong nhỏ, thường làm tổ bằng đất nhão bám trên vách hay mái nhà, bắt nhện hay các sâu bọ khác làm thức ăn dự trữ.
IIt. Hình cung, giống như hình tổ tò vò. Cửa tò vò. Lỗ tò vò để thông hơi.
hdg. Chỉ nhà cửa ruộng đất ở nơi nào. Mảnh ruộng tọa lạc gần sông.
nt.1. Như Toác. Cửa mở toạc.
2. Rách to theo chiều dài. Áo đã toạc vai. Nén bạc đâm toạc tờ giấy (tng).
nt&p.1. Mở như banh cả ra. Cửa mở toang. Áo rách toang.
2. Tan, vỡ ra từng mảnh. Nổ toang. Cái bát vỡ toang.3. Như Toáng. Nói toang ra.
nt&p. Có độ mở, độ hở quá mức. Cửa mở toang hoác.
nt&p.1. Để mở toang do thiếu cẩn thận. Trời lạnh mà cửa mở toang hoang.
2. Như Tan hoang. Đập phá toang hoang.
nt.1. Không sáng sủa. Nhà cửa tối tăm. Cuộc đời tối tăm.
2. Không được thông minh, không trong sáng. Đầu óc tối tăm. Lời lẽ tối tăm, không hiểu được.
nđg. Đâm mạnh vào. Hai xe tông nhau. Tông cửa chạy ra.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
nt. Tan tành do bị đập phá. Nhà cửa tơi bời sau cơn bảo. Đánh cho tơi bời.
hđg. Chưng bày đồ đạc cho đẹp, hợp mỹ thuật. Trang hoàng nhà cửa ăn Tết.
nd. Một thế trận ngày xưa có tám cửa ứng với tám quẻ bát quái; chỉ tình thế rắc rối, không có lối ra.
nđg. Bảo vệ nơi trọng yếu, ngăn chặn sự xâm nhập. Trấn giữ các cửa khẩu.
nIđg. Phá thủng để mở lối thông ra. Trổ thêm cửa sổ. Trổ nước vào ruộng.
IId. Lối thông nhỏ. Chó chui qua trổ ở hàng rào.
nđg.1. Nhìn để nhận biết. Trông mặt, bắt hình dung (tng).
2. Để ý nhìn ngó, coi sóc. Trông nhà. Trông em.
3. Mong đợi. Trông tin nhà. Trông cho mau đến ngày con khôn lớn.
4. Hướng đến với lòng hy vọng, mong đợi được giúp đỡ. Trông vào bạn bè lúc khó khăn.
5. Quay về, hướng về phía. Cửa sổ trông ra vườn.
nt.1. Không có gì ở trong. Khoảng đất trống không một bụi cây. Vườn không nhà trống.
2. Để hở hoàn toàn không được ngăn che. Cửa hầm để trống.
3. Không được dùng đến. Căn buồng bỏ trống. Điền vào chỗ trống trong tờ khai. Rạp không còn trống chỗ.
nt. Trống rỗng và mở rộng ra. Nhà cửa trống huếch.
nt. Trống đến không có thứ gì ở trong cả. Nhà cửa trống lổng. Túi trống lổng, không còn một đồng.
nt. Không được che chắn, không có gì ở bên trong. Nhà cửa trống tuềnh trống toàng.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
nd. Tủ dài và thấp, giống như tủ chè, mặt trước có cửa bằng kính, dùng bày các loại cốc chén, đồ trang trí nhỏ.
nt. Rỗng tuếch, trống tuếch. Nhà cửa tuếch toác.
nt.1. Đơn sơ, trống trải, vẻ tạm bợ. Nhà cửa tuềnh toàng.
2. Chỉ tính người dễ dãi, đơn giản đến thiếu cẩn thận. Tính nết tuềnh toàng, để đâu quên đấy.
nt.1. Có vẻ trống trải. Cửa ngõ để tuồng luông.
2. Quá tự do. Tính nết tuồng luông.
nđg. Chết. Vượt qua cửa tử. Vào sinh ra tử.
hdg.1. Tự mình lo cho những nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của mình. Tập dần cho các em biết tự phục vụ.
2. (Khách hàng) tự mình phục vụ cho mình. Cửa hàng ăn tự phục vụ.
nt. Chỉ rau, thịt, cá ở dạng còn tươi, chưa chế biến. Cửa hàng thực phẩm tươi sống.
nId. Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hay vì va chạm mạnh. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u.
IIđg. Sưng thành u do bị va chạm. Va vào cửa u đầu.
nd. Công trình có cửa thông với sông, biển, có thể tháo nước và bơm nước ra, làm nơi đưa tàu thuyền vào để sửa chữa.
nđg. Làm cho tóc có nếp quăn. Cửa hàng uốn tóc.
nd.1. Hàng dệt bằng sợi bông, thường thô. Vải mộc. Những người quần nâu áo vải.
2. Hàng dệt bằng các loại sợi. Cửa hàng vải. Vải bố.
hd. Sản phẩm phục vụ đời sống văn hóa. Cửa hàng văn hóa phẩm.
nt. Chỉ răng cửa hàm trên nhô ra phía trước. Răng vẩu.
nId.1. Tổng thể những tài sản bỏ ra lúc đầu trong sản xuất, kinh doanh. Chung vốn mở một cửa hàng. Đi buôn lỗ vốn. Vốn đầu tư.
2. Tổng thể những gì sẵn có hay tích lũy được dùng để hoạt động trong một lĩnh vực. Vốn kiến thức sâu rộng. Vốn từ ngữ của một nhà văn.
IIp. Nguyên từ trước, nguyên trước kia. Anh ấy vốn ít nói.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nd. Nhà cửa vườn tược bỏ trống, nơi quân địch đang kéo tới chiếm đóng.
nt. Rách nát, tả tơi. Nhà cửa xác xơ. Áo quần xác xơ.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nd. Ô tô nhỏ có mui kín với cửa có gắn kính hai bên.
nt. Nghiêng lệch nhiều. Nhà cửa xiêu vẹo.
nt. Như Xiêu vẹo. Nhà cửa xiêu xọ.
nđg.1. Đẩy mạnh cho ngã, đổ. Xô cửa bước vào. Xô nhau bỏ chạy.
2. Làm cho bị dồn về một phía. Gió xô bèo vào một chỗ.
3. Cùng nhau kéo đến rất đông cùng một lúc. Xô lại hỏi chuyện. Đổ xô lại.
nt. Quanh quẩn mãi ở một nơi mà không có việc gì. Xớ rớ trước cửa hàng.
nt. Không có gì còn lành lặn, nguyên vẹn, trông thảm hại. Nhà cửa xơ xác. Cây cối xơ xác sau trận bão.
nt. Xộc xệch, méo mó. Nhà cửa xuệch xoạc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập