Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Hầu hết mọi người đều cho rằng sự thông minh tạo nên một nhà khoa học lớn. Nhưng họ đã lầm, chính nhân cách mới làm nên điều đó. (Most people say that it is the intellect which makes a great scientist. They are wrong: it is character.)Albert Einstein
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cửa công »»
nd. Nơi làm việc của quan lại, công chức.
. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
nđg. Hùa với kẻ khác để kiếm lợi. Ăn cánh với nhau để lấy của công.
hđg&d. Ghi chú ở ngoài lề. Biên chú của công chứng thư đều phải có chữ ký tắt ở dưới.
hđg. Sửa đổi. Cải hoán công trái: đổi lợi suất của công trái.
pd. Người coi sóc một nhóm người làm một công việc bằng sức lao động: Cặp rằng bán báo.Chế độ cặp rằng: chế độ đứng ra lãnh thầu và ăn chận của công nhân.
nd. 1. Hình có nhiều nhánh nhỏ tỏa ra hai bên một đường chính như chân con rết.
2. Chỉ các chi nhánh tỏa ra từ một tổ chức chính. Các chân rết của công ty.
ht. Ngạch chính của công chức, ngạch thực thụ được hưởng tất cả quyền lợi đã chính thức qui định. Công chức chính ngạch.
hd. Bộ phận quyết định và điều khiển mọi hoạt động . Cơ quan chủ não của công việc.
nd. Khuynh hướng tiền phong chủ nghĩa trong văn học - nghệ thuật châu Âu đầu thế kỷ XX chủ trương xây dựng cái gọi là “nghệ thuật của tương lai, phủ nhận văn hóa truyền thống, ca tụng cái đẹp của công nghiệp máy móc và đô thị lớn, pha trộn tư liệu thực tế với chuyện hoang đường.
dt. Đoàn thể, cơ quan tranh đấu chính thức của công nhân, thợ thuyền: Tổng công đoàn: tổ hợp của nhiều công đoạn.
hd. Lời luận bàn, xét đoán của công chúng.
hd. Sản phẩm của công nghiệp và thủ công nghiệp.
nd. Bộ phận chủ chốt của công nghiệp bao gồm các xí nghiệp sản xuất những tư liệu sản xuất, trước hết là công cụ lao động.
nd. Bộ phận của công nghiệp bao gồm các xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
hd. Bộ mặt của công cuộc, tình hình phơi bày: Cục diện thế giới.
nđg. 1. Làm dấu cho nhớ. Đánh dấu trong sách.
2. Làm nổi bật một sự kiện quan tọng. Công trình này đánh dấu bước tiến đầu tiên của công nghiệp xứ sở.
nd.1. Chỗ quân đóng để phòng vệ. Đại quân đồn đóng cõi đông (Ng. Du).
2. Nơi tổ chức cơ sở của công an đóng và làm việc. Đồn công an biên phòng.
hd. Cùng nhau tham gia một hành động phạm pháp. Đồng lõa ăn cắp của công.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nđg. Lấy tiền của công làm của riêng.
nd. Phần giá trị do lao động của công nhân tạo ra vượt quá giá trị sức lao động của họ. Giá trị thặng dư tạo ra lợi nhuận của tư bản.
hd. Thân xuất hiện sau khi chết, theo thuyết luân hồi; hình thức tổ chức tiếp nối một hình thức có trước. Làng là hậu thân của công xã nông thôn.
nd. Hội đồng được bầu ra để quản lý, điều hành công việc của một tổ chức kinh doanh. Hội đồng quản trị của công ty.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nd. Điều có lợi, có ích nói chung. Lợi ích cá nhân gắn liền với lợi ích tập thể. Cần thấy rõ lợi ích của công việc đang làm.
nd. Lớp vật liệu xây ở dưới cùng, nằm trong đất, để chịu đỡ sức nặng của công trình xây dựng. Đổ móng đấp nền.
nd. Nghĩa vụ của công dân tham gia lực lượng vũ trang.
nd. Nơi điều trị bệnh, bồi dưỡng sức khỏe cho công nhân viên chức. Nhà điều dưỡng của công đoàn.
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
hd.1. Sự lặp lại một cách tuần hoàn những âm mạnh yếu theo trật tự, cách thức nhất định. Nhịp điệu của bài thơ.
2. Như Nhịp độ. Nhịp điệu khẩn trương của công việc.
nd.1. Độ nhanh của bản nhạc, bài hát.
2. Mức độ tiến triển của công việc. Tăng nhịp độ xây dựng.
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
nđg. Xem xét và đánh giá có tính chất quyết định. Sự phán xét của công chúng.
hd. Quy tắc về hành vi của công dân do nhà nước ban hành, mọi người phải tuân theo. Tuân thủ pháp luật. Vi phạm pháp luật.
nd. 1. Khu vực hành chính thời xưa quan trọng hơn huyện. Phủ Vĩnh Tường.
2. Dinh thự hay cơ quan làm việc của công chức cao cấp. Phủ Chủ tịch.
nd. Thanh vật liệu cứng đặt ngang để đỡ các bộ phận của công trình xây dựng. Rầm nhà. Rầm cầu.
hd.1. Việc lao động bắt buộc ở cửa công, thời phong kiến.
2. Người phải làm sai dịch.
nđg.1. Nhận một chức vụ hay một cương vị trong một tổ chức. Sung làm sứ thần. Sung vào đội bóng đá.
2. Nhập vào của công. Số tiền ấy sung vào quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
hdg. Lấy đem vào làm của công. Sung công tài sản của phạm nhân chiến tranh.
nd. Đơn vị đo đạc ngày xưa. Tầm đo độ dài bằng 5 thước mộc, tầm đo diện tích bằng một phần mười hai của công.
ht&đg. Tham lam một cách dơ bẩn, lợi dụng chức vụ để ăn cắp của công. Tham ô công quỹ.
nđg. Lấy cắp của công mà mình có trách nhiệm coi giữ. Thụt tiền công quỹ. Thụt của nhà nước hàng tấn gạo.
hdg. Tước quyền sở hữu tài sản của một người, thường do phạm tội, để sung làm của công. Tịch thu hàng lậu.
hdg. Lấy một phần rất nhỏ của công hay của người khác làm của riêng. Không bao giờ tơ hào một đồng xu của ai. Cũng nói Ti hào.
hdg. Lấy, thu vào của công. Trưng thu tài sản phạm nhân chiến tranh.
np. Trước tất cả các cái khác vì quan trọng hơn. Trước hết phải xác định mục đích của công việc.
hp. Tiện đâu làm đó. Phát ngôn tùy tiện. Sử dụng của công một cách tùy tiện.
nđg.1. Giúp đỡ thầm lén. Người mẹ thì hay tư túi cho con gái.
2. Lén lút lấy của công làm của riêng. Tư túi mấy khoản tiền quyên góp.
hd.1. Chỗ được xác định cho người, vật. Không rời vị trí chiến đấu.
2. Nơi đóng quân được bố trí tương đối cố định. Một vị trí kiên cố.
3. Chỗ đứng, vai trò trong tổ chức. Vị trí của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
nIđg. Xin hay đòi người khác làm việc gì. Yêu cầu mọi người trật tự. Yêu cầu cho xem giấy tờ.
IId. Điều cần đạt được. Đạt yêu cầu về chất lượng. Yêu cầu của công việc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập