Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Nếu bạn muốn những gì tốt đẹp nhất từ cuộc đời, hãy cống hiến cho đời những gì tốt đẹp nhất. (If you want the best the world has to offer, offer the world your best.)Neale Donald Walsch
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cuộc đời »»
nd. Quá trình sống của một người hay một sinh vật từ lúc sinh đến khi chết. Suốt cả cuộc đời.Cuộc đời ngắn ngủi của con tằm.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. cuộc đời đầy bão táp.
nt. Liều mạng, không kể đến những khó khăn ràng buộc nào cả. Ăn nói bạt mạng. cuộc đời bạt mạng.
nt. Ngang đều, không gồ ghề, không nhiều thay đổi. Con đường bằng phẳng. cuộc đời bằng phẳng.
nd. Bể thành ruộng dâu, chỉ cuộc đời thay đổi lớn. Trải qua một cuộc bể dâu, Những điều trông thấy mà đau đớn lòng (Ng. Du).
nt. 1. Phóng đãng đến mất nhân cách. Sống cuộc đời bê tha.
2. Bệ rạc, tồi tàn. Ăn mặc bê tha.
nd. Bề thô xấu của một vật gì. Phần mà người ta muốn che giấu. Bề trái cuộc đời một minh tinh.
nd. Dịch chữ hồng trần: chỉ cuộc đời. Bụi hồng lẽo đẽo đi về chiêm bao (Ng. Du).
nđg. Vận động xoay chuyển theo lối tuần hoàn ; trong văn học cũ thường dùng chỉ sự thay đổi của cuộc đời.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nd. Mưa gió to, chỉ hoàn cảnh khó khăn, dữ dội. Trời nổi dông tố. cuộc đời dông tố.
nt. Tăm tối, không ánh sáng, không có tương lai. Sống một cuộc đời đen tối. Tư tưởng đen tối: tư tưởng chán nản.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nd. Gió và bụi trên đường, những nỗi gian nan vất vả. cuộc đời gió bụi.
hd. Lúc trời gần tối. Hoàng hôn xuống. Hoàng hôn của cuộc đời.
hdg. Xem thường một cách phũ phàng. Thái độ khinh bạc đối với cuộc đời.
nt&p. Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở một chỗ nào nhất định. Sống cuộc đời lang thang.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
ht. 1. Cho đến hết cuộc đời. Mạt kiếp vẫn còn khổ.
2. Đốn mạt, đáng nguyền rủa. Quân mạt kiếp.
nd.1. Hơi từ vật gì đưa ra bay vào mũi. Mùi thơm, mùi thối. Đánh mùi: Đánh hơi. Mùi hôi: Thịt đã có mùi.
2. Những gì được hưởng và phải chịu trong cuộc đời. Cay đắng mùi đời.
3. Màu. Cỏ pha mùi áo nhuốm non da trời (Ng. Du).
nt. Nghiêng qua ngả lại, chỉ cảnh điêu đứng. Chiếc thuyền nghiêng ngửa vì sóng gió. Nghiêng ngửa vì sóng gió của cuộc đời.
nd. 1. Thanh dưới của khung cửa ra vào.
2. Lúc bắt đầu của cả một quá trình. Ngưỡng cửa cuộc đời.
hd. Quan niệm về cuộc đời, về ý nghĩa, mục đích cuộc sống. Nhân sinh quan cộng sản chủ nghĩa.
ht&đg. Sống rày đây mai đó, không có gì ràng buộc. cuộc đời phiêu lãng giang hồ.
hd. Gió to, sóng lớn, bão táp; chỉ viễc khó khăn, phiền toái của cuộc đời. Đá vàng cũng quyết, phong ba cũng liều (Ng. Du).
nd. Những khó khăn lớn và bất ngờ trong cuộc sống. cuộc đời đầy sóng gió.
nd. Những sự may rủi gặp trong cuộc đời của mỗi người mà người ta tin rằng đã được định sẵn từ trước, một cách thần bí. Cái số long đong. Tốt số. Xấu số. Xem số tử vi.
hd.1. Phần họa phúc, sướng khổ mà người ta tin rằng đã được định trước cho cuộc đời mỗi người một cách thần bí. Số phận hẩm hiu.
2. Sự sống, sự tồn tại của mỗi người, mỗi sự vật. Số phận của một dân tộc. Số phận cuốn sách.
nt. Có nhiều biến động không ngừng. Biển ầm ầm sôi động vì sóng gió. cuộc đời sôi động.
nd. Sương và gió; chỉ những cảnh gian truân vất vả trong cuộc đời. Đời trải nhiều sương gió.
ht. Giản dị và thanh bạch, trong sạch. Bữa ăn thanh đạm. cuộc đời thanh đạm.
hd. cuộc đời riêng của một người. Thân thế và sự nghiệp một nhà thơ.
hd. Vận mệnh trời định. Thuyết thiên mệnh: Thuyết cho rằng cuộc đời của con người đều do trời định.
hd. Trọn bộ. Xuất bản toàn bộ công trình. Cống hiến toàn bộ cuộc đời.
nt.1. Không sáng sủa. Nhà cửa tối tăm. cuộc đời tối tăm.
2. Không được thông minh, không trong sáng. Đầu óc tối tăm. Lời lẽ tối tăm, không hiểu được.
nt. Đau khổ đủ mọi điều. cuộc đời trăm cay ngàn đắng của phụ nữ thời xưa.
nt.1. Trong, không có chất bẩn nào. Bầu không khí trong sạch.
2. Có phẩm chất đạo đức. cuộc đời trong sạch.
nđg.1. Trôi một cách vô định. Chiếc phao trôi nổi trên mặt biển.
2. Sống vất vưởng, không ổn định. cuộc đời trôi nổi.
ht. Không có nhà cửa, không có gia đình. cuộc đời vô gia cư.
ht.1. Lạt lẽo, không mùi vị. Món ăn vô vị.
2. Không có ý nghĩa, ý vị gì. cuộc đời nhàn rỗi, vô vị.
nđg.1. Đưa ra để sử dụng. Xuất vốn. Hàng xuất xưởng.
2. Đưa hàng hóa ra nước ngoài. Hàng xuất sang Pháp.
3. Đưa ra, phát ra. Lời nói xuất tự đáy lòng.
4. Rời bỏ cuộc đời tu hành để trở về cuộc sống bình thường. Đi tu ít lâu rồi xuất.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.217.1 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập