Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cuội »»
nId. Sạn lớn: Đá cuội ở dọc bờ bể.
IIp. Nhảm nhí, dối. Nói cuội, Hứa cuội.
hd. Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới một nước; khó khăn phải làm hay phải chịu đựng. Ải cuối cùng đã qua được.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
đt. Ăn ghé của người khi không được mời. Anh ơi, anh trở về nhà, đừng đi ăn chực người ta chê cười (cd).
nđg. Nói chung về việc mang áo quần. Ăn mặc như em quần lam áo lũ. Thiên hạ chê cười, thương anh vẫn cứ thương (cd).
nt. Cợt nhả, không đứng đắn. Bày trò bả lả. Cười nói bả lả.
nd. 1. Ba mươi Tết, ngày cuối năm âm lịch.
2. Ông ba mươi: Cọp; theo lệ thời xưa ai bắt được cọp được thưởng ba mươi đồng tiền.
nd. Phần cuối ống chân có mặt phẳng để bước đi.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
nđg. Phá lên cười đột ngột.
ht. Không có tình nghĩa, bạc nghĩa. Kẻ chê bất nghĩa, người cười vô lương (Ng. Du).
nt. Xấu hổ. Khôn lanh làm bẽ mặt người, Đến khi bẽ mặt người cười khôn lanh (cd).
nđg. Nêu cái xấu cho người ta chê cười, cũng nói Bêu riếu.
nt. Không hay cười, không hay nói.
nđg. Bò và lăn mình trên đất. Bò lăn ra cười.
ntg. Xa xỉ, phung phí: Thúc Sinh quen thói bốc rời, Trăm nghìn đổ một trận cười như không (Ng. Du).
nt. Rối rít, rộn ràng. Tiếng cười nói bộn rộn.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nt. Tức cười, dễ gây cười. Chuyện buồn cười.
nđg. Thả ra, bỏ xuống: Sự đời nghĩ cũng nực cười, Một con cá lội mấy người buông câu (c.d). Buông câu: thả chỉ câu để câu.
nd. Ông Phật. Bụt cũng nực cười ông ngất ngưởng (Ng. C. Trứ).
nd. 1. Buổi ăn:Ăn bữa sáng, lo bữa tối (t.ng).
2. Ngày, hôm: Bữa nọ, bữa trước. Bữa hổm: bữa hôm ấy. Bữa qua: hôm qua.
3. Một phần ngày: bữa mai, bữa chiều, bữa sáng.
4. Một cuộc, một trận: Bữa cười.
nđg. Cười lớn. Cùng nhau trông mặt cả cười (Ng. Du).
nt. Giận lắm, mãi ôm ấp trong lòng. Giận dẫu căm gan, miệng vẫn cười (Ng. C.Trứ)
nđg. Cắn lưỡi câu; mắc bẫy, mắc mưu. Nực cười cho kẻ cắn câu... (c.d).
nt. Tương đương và phù hợp với nhau. Phần cuối tác phẩm không cân xứng với phần đầu.
hdg. Xin phối hợp, xin cưới: Làm lễ cầu duyên.
nd. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng nhỏ hơn, thân ngắn có râu, thường rúc trong bùn. Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài (t.ng). Chạch bỏ giỏ cua: việc làm không thích ứng, việc cưới hỏi không xứng đôi.
nd. 1. Tháng thứ mười hai, tháng cuối năm.
2. Lễ cúng về tháng cuối năm sau khi đi giẫy, chạp mồ mả. Ngày giỗ ngày chạp.
nđg. Cưới vội để tránh việc phải đình hoãn hôn lễ vì gia đình có tang.
nd. Dấu chấm câu ở cuối câu hỏi (?)
nd. Dấu câu ở cuối câu cảm xúc(!).
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
nd. Loại côn trùng có cánh thường ở đồng cỏ, cũng gọi là cào cào. Nực cười châu chấu đá xe, tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (c.d).
nd. 1. Lễ nộp cho làng về việc cưới xin theo tục lệ ngày xưa.
2. Thú giống con hươu nhưng nhỏ con hơn nhiều, chạy nhanh và rất nhát. Nhát như cheo.
nd. Các thủ tục về lễ cưới theo tập tục cổ truyền ngày trước.
nđg. Nhạo báng. Bị làng xóm chê cười.
nđg. Môi mấp máy cười. Chím miệng. Cười chím.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nđg. Cù vào người cho cười.
nđg. Thọc vào nách để cho nhột, cho cười.
nId. Chỗ cuối cùng. Chót cây, chót núi.
IIt. Cuối, sau hết: Hạng chót. Sau chót. Áp chót: gần chót.
pt. Không nhận: Vâng ra thì sợ, chối sao cho đành (H. Trừu). Chối bai bải. Chối bay. Chối biến. Chối phắt.Chối dài: chối từ đầu đến cuối. Chối ngang xương: chối không có một chút ngượng ngùng.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX ở các nước phương Tây, chủ trương phản ánh những cảm xúc ước mơ và đời sống riêng của nghệ sĩ, hoặc thể hiện những nhân vật, những cảnh đời lý tưởng hư cấu theo chủ quan của nghệ sĩ.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ở châu Âu, chủ trương biểu hiện bằng tượng trưng nghệ thuật bản chất của sự vật.
nd. Người đàn ông lấy vợ trong buổi đám cưới. Cô dâu, chú rể.
nt. Chua và chát, làm cho khó chịu. Lời khen chua chát. Cái cười chua chát.
nđg. Môi hơi mấp máy để cười nhưng không mở miệng. Cười chúm chím.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
hd.1. Kết cục, kết thúc: Công việc đã đến lúc chung kết.2. Trận đấu cuối cùng để chiếm giải vô địch: Vào chung kết.
hd. Vòng xét cuối cùng trong việc tuyển chọn gồm nhiều vòng khảo hạch. Được vào chung khảo.
hd. Hết năm, cuối năm.
hdg. Thẩm xét lại lần sau cuối một vụ án
ht. Cuối và đầu, trung thành từ đầu đến cuối. Lòng chung thủy.
hd. Quyền chuyên chế, quyền tự ý quyết định mọi việc. Cuối đời Lê, chúa Trịnh chuyên quyền.
nc. Đặt ở cuối câu để tỏ ý ít nhiều khẳng định. Anh vẫn khỏe đấy chứ? Đẹp đấy chứ! Khẽ chứ!
np. 1. Trái với đã, còn đợi xảy ra: Chưa khỏi vòng, đã cong đuôi (t.ng).
2. Đặt ở cuối câu hỏi. Đã đến chưa?
3. Dùng như cảm từ tỏ ý khẳng định. Tội nghiệp thằng bé chưa? Rõ đẹp mặt chưa!
nđg. Làm cho đỡ thẹn vì việc làm hay lời nói đáng xấu hổ của mình. Anh ta chỉ còn cách cười chữa thẹn.
nđg. Khoe đẹp khoe giàu trong cách ăn mặc, trang điểm. Chưng diện để đi dự lễ cưới.
nt. Có phần cuối tốt đẹp. Truyện kết có hậu. Ăn ở có hậu.
nd. 1. Phần nối đầu với thân thể. Cổ cao. Một cổ hai tròng: chịu khổ nhiều chuyện.
2. Chỉ khoảng thon nhỏ như cái cổ ở giữa hai đoạn dài hay lớn của vật gì. Cổ chai. Cổ áo.
3. Dùng thay cho đầu. Cứng cổ, Cưỡi cổ.
nd. Cô gái lấy chồng, hôm làm lễ cưới. Cô dâu chú rể.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm mà không thể thụt lùi.
nđg. 1. Thọc tay vô người cho cười, thọc lét. Cù vào nách.
2. Rủ theo. Cù thằng bé đi chơi.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
ht. Cuối cùng hết. Chỗ cùng tận.
nd. Lúc sắp hết, lúc sau cùng. Ai không ăn thơm đầu mùa là dại. Ai không ăn mít cuối mùa là quê (c.d). Cuối tuần: hết tuần, chiều thứ bảy. Từ đầu đến cuối: suốt hết.
dt. Thằng nhỏ ngồi dưới gốc cây đa trên cung trăng theo tục truyền: Thằng cuội đứng giữa cung trăng. Cầm rìu cầm rựa đốn săng kiền kiền (c.d). Dối như cuội: hay nói dối quá.
nt. Sau hết, lúc cuối hết. Ước nguyện cuối cùng: ước nguyện trước khi chết.
nd. Phần cuối ruột hình dáng như cái cuống.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
hd. Vẫn ở cuối câu thơ. Câu bát của thơ lục bát có cả cước vận lẫn yêu vận.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Làm lễ lấy vợ, lấy chồng. Bao giờ tiền cưới trao tay, Tiền cheo làng lấy mới hay vợ chồng (c.d). Lễ cưới. Cưới vợ, Cưới chạy tang: cưới trước khi sắp có tang và cốt để tránh thời kỳ tang chế kéo dài lâu.
nđg. Nói chung về việc cưới: Việc cưới hỏi nên giản dị.
nđg. Như Cưới hỏi.
hdg. Bắt ép phải làm đám cưới với một người nào. Luật pháp cấm việc cưỡng hôn.
hd. Kết quả cuối cùng, chung cục. Trong một cuôc cách mạng, cứu cánh không phải chỉ là lật đổ chế độ cũ mà phải xây dựng một chế độ thích hợp với xứ sở.
nd. Phần cuối cùng của dạ dày động vật nhai lại, hình múi khế, là nơi tiêu hóa thức ăn.
nd. Điệu bộ bên ngoài: Nghênh ngang dáng cậu, nói cười giọng quan (Nh. Đ. Mai). Dáng đi: điệu bộ đi.
nđg. Đưa lễ cưới đến nhà gái.
nd. Phần cuối của các bắp cơ bám vào xương. Dây chằng dạ con.
nt. Khác thường một cách khó coi, đáng chê cười. Ăn mặc lố lăng, coi dị quá. Không biết dị (không biết sợ xấu).
nt. Gây vui cười một cách nhẹ nhỏm, ý vị. Câu pha trò dí dỏm.
hdg. Giảng bằng cách trình bày có hệ thống từ đầu đến cuối. Nghe diễn giảng về văn học cổ điển.
nd. 1. Loại cây có quả gọi là quả dom.
2. Phần cuối ruột già nằm gần hậu môn. Lòi dom.
nt. Chỉ cảnh trớ trêu, khóc không được mà cười cũng không được.
nd. 1. Phần nhiều người tin là do trời định cho mỗi người về quan hệ tình ái, vợ chồng. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (t.ng).
2. Những nét đáng yêu, tạo vẻ hấp dẫn của con người đặc biệt là phụ nữ. Không đẹp nhưng có duyên. Nụ cười duyên. Ăn nói có duyên.
nd. Vẻ, tính cách gây sự yêu thích của người khác. Nụ cười duyên dáng. Nét duyên dáng của cô gái.
hd. Sự thi đỗ (đối với tiểu đăng khoa là việc cưới vợ).
hdg. Nói và cười, chế nhạo, chê cười.
ht&p. Nghiêm trang, tử tế. Con người đàng hoàng. Đi đứng đàng hoàng. Lấy nhau có cưới xin đàng hoàng.
nđg. Cưới vợ là con nhà giàu để mong được tiền của.
ht. Bằng lòng, đắc chí. Hắn đắc ý, cười khanh khách.
hdg. Cưỡi mây cưỡi mưa mà đi (nói về các nhân vật thần thoại).
np.1. Chỉ một nơi không biết rõ, không cần xác định. Nhà ở đâu? Tiền để đâu trong tủ ấy. Mua đâu chả được.
2. Để chỉ rằng điều trình bày không đích xác. Hơn nhau đâu năm sáu tuổi. Nghe đâu anh ta sắp cưới vợ.
nIp. 1. Để hỏi về vị trí, mức độ sự kiện. Tại đâu? Hung dữ đến đâu? Việc ấy sẽ đi đến đâu?
2. Biểu thị ý phủ định. Tôi đâu có ngờ. Hơi đâu mà cãi với nó.
IItr. Đặt ở cuối câu để nhấn mạnh ý phủ định. Nó không đến đâu. Nói thế không đúng đâu.
nt. Xứng đôi với nhau, cưới nhau. Cậu Ba đẹp duyên cùng cô Tư.
nd. Lối chơi cờ bạc, như đoán trúng hai số cuối của số độc đắc. Chơi đề. Xổ đề.
nd. Đêm cuối năm âm lịch.
nđg. Trả lại cho người, tương xứng với tổn thất hay công sức. Ai ăn cau cưới thì đền, Tuổi em còn bé chưa nên lấy chồng (cd). Đền công khó nhọc. Đền ơn.
np. Có vẻ hay lạ, buồn cười. Anh này đùa cợt đến hay.
nt. Nói về đàn bà và cả đàn ông có tính lẳng lơ. Cái cười đĩ thõa.
hd. Văn kiện cuối cùng được thông qua tại một hội nghị quốc tế, ghi những kết quả đạt được trong hội nghị.
ht. Như Đoan chính. Hoa cười ngọc nói đoan trang (Ng. Du).
nt. Sốt sắng. Đon đả càng thêm vẻ nói cười (Ch. M. Trinh).
nd. Phần cuối của cán dao, kiếm, xẻng. Đốc kiếm.
nd. Mùa cuối trong năm. Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân (Ng. Du).
hd. Phòng của vợ chồng vừa làm đám cưới.
hdg. Chỉ việc vợ chồng mới cưới bắt đầu ăn ở với nhau.
nd.1. Nói chung tiền bạc. Đồng tiền liền khúc ruột (tng).
2. Tiền thời xưa, bằng đồng hay kẽm đúc mỏng, hình tròn có lỗ vuông ở giữa. Một đồng tiền kẽm. Má lúm đồng tiền (có chỗ lõm khi cười nói).
3. Đơn vị tiền tệ của một nước. Đổi đồng bạc Việt Nam lấy đồng tiền nước ngoài.
np.1. Một cách dữ dội. Ngọn lửa gặp gió to, bốc cháy đùng đùng. Đùng đùng nổi giận.
2. Rất đột ngột, không ai ngờ. Sau đám cưới mới mấy ngày đùng đùng đòi ly dị.
nd. Đèn sáp đốt trong phòng cưới đêm tân hôn. Bảng vàng tỏ mặt, đuốc hoa định ngày (Nh. Đ. Mai).
nd.1. Phần nhỏ dài sau đít thú vật. Giấu đầu lòi đuôi.
2. Phần cơ thể ở sau cùng của chim, cá v.v... Đuôi chim. Đuôi cá. Đuôi tôm.3. Phần cuối cùng, phần kết thúc. Chuyện không đầu, không đuôi. Xe chạy nối đuôi nhau.
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. Duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
nđg. Gả có đủ cheo cưới theo tục lệ cổ truyền. Con gái đã gả bán về nhà người ta.
nđg. Ghi để nói rõ thêm. Ghi chú ở cuối trang.
nđg. Làm bộ vui vẻ bằng vài câu nói để giảm bớt sự căng thẳng giữa người khác với mình. Cười giả lả.
hd. Tổ tiên của gia đình. Lễ gia tiên: lễ lạy bàn thờ ra mắt ông bà sau khi cưới.
nđg. Hỏi để cưới làm vợ. Giạm vợ cho con. Cũng viết Dạm vợ.
hdg. Bái yết nhau khi vợ chồng mới cưới. Làm lễ giao bái.
hdg. Đưa chén rượu mời nhau khi vợ chồng mới cưới trong lễ hợp cần.
nd. Tháng đầu trong năm âm lịch. Ra giêng: đến đầu năm tới (nói khi gần cuối năm).
nt.1. Dễ gãy, dễ vỡ. Cành cây giòn. Kẹo giòn.
2. Chỉ âm thanh vang và gọn nghe vui tai. Tiếng cười rất giòn. Pháo nổ giòn.
3. Có vẻ đẹp khỏe mạnh. Nước da đen giòn.
nt. Như Giòn, ngh1 và
2.Tiếng cười giòn tan.Bánh đa nóng giòn tan.
nđg.1. Đi, đi mau. Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (Ng. Du). Giong ngựa: cưỡi ngựa đi.
2. Đốt cháy và để chong. Giong đèn, giong đuốc.
3. Trương ra, đưa lên. Giong buồm. Giong cờ.
4. Đưa, dẫn đi. Giong bò, giong tù binh.
nđg. Đi hấp tấp. Đường mây cười tớ ham giong ruổi (Ph. Th. Giản).
nd.1. Khoảng thời gian bằng 1/24 của một ngày một đêm (24 giờ); theo âm lịch là 12 giờ: sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
2. Lúc. Đã đến giờ lên đường. Tin giờ chót: tin cuối cùng.
nd. 1. Phần cuối của bàn chân. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (cd). Theo gót: đi theo, làm theo. Phần dưới cùng của giày guốc. Guốc cao gót.
nd. Từ đầu đến cuối. Gót đầu mọi nỗi đinh ninh (Ng. Du).
nđg. Nói người rể ở luôn tại nhà vợ khi cưới vợ xong. Cũng nói Ở rể.
nđg1. Ép mình, không do ý muốn. Gượng cười.
2. Cố gắng khi sức yếu. Gượng ngồi dậy.
ntr. Để ở cuối câu hỏi thân mật. Sao thế hả?
nc. Tiếng cười thoải mái. A ha ha! Say sưa chê chán đã. Ta là ta hay không phải là ta (H. M. Tử).
np. Tả tiếng cười to tỏ ra khoái chí. Vỗ đùi cười ha hả.
hd. Tuần trăng khuyết vào cuối tháng.
hd. Khoảng thời gian cuối tháng kể từ 21 đến 30.
nt.1. Hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
hd. Chuyện khôi hài, bài văn gây cười.
hdg. Pha trò cho vui, để gây cười.
hdg. Cười nụ. Hoa hàm tiếu: hoa sắp nở.
nd. Lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
nd.1. Con gái đi ở để hầu hạ trong gia đình quyền quý thời xưa. Con hầu.
2. Vợ lẻ thời xưa. Cưới hầu. Hầu non.
hd. Giai đoạn cuối của một thời kỳ lịch sử hay một chế độ chính sách xã hội.
hd.1. Bộ phận quân đội ở cuối đội hình.
2. Hàng cầu thủ ở sau hàng tiền đạo và hàng tiếp ứng. Tả hậu vệ. Hữu hậu vệ.
hd. Phần cuối bao tử nối liền với đầu ruột.
np. Tiếng cười hiền lành thật thà. Cười hề hề.
nđg.Hả rộng quá mức. Hệch mốm ra cười.
np. Chỉ cách cười to tiếng rộng miệng tỏ sự thích thú một cách tự nhiên. Cười hềnh hệch.
np. Chỉ tiếng cười phát ra từ mũi vì thích thú bất ngờ. Cười hì.
nt. Chỉ việc mừng vui (thường nói về đám cưới). Đám hỉ.
ht&p. Tiếng khóc hay cười nhỏ. Khóc hi hi.
nd. Tiếng cười.
hd. Bức họa để cười, để giễu.
ht. Hiền lành trung hậu. Nụ cười hiền hậu.
hd. Việc tang và việc cưới. Lo việc hiếu hỉ.
. Mở he hé, him. Cười híp mắt: cười một cách thích thú và gần như nhắm mắt lại
nd.1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Cười tươi như hoa.
2. Cây trồng để lấy hoa làm cảnh. Vườn hoa.
3. Vật có hình giống bông hoa. Hoa tuyết. Hoa đèn. Pháo hoa.
4. Dạng chữ đặc biệt to hơn chữ thường, dùng ở đầu câu và đầu danh từ riêng.
nđg.1. Đánh đàn theo cây đàn khác cho hòa âm. Bàn vây điểm nước đường tơ họa đàn (Ng. Du).
2. Theo vần một bài thơ mà làm một bài thơ khác.
3. Hưởng ứng. Một tiếng cười vang lên và nhiều tiếng cười khác họa theo.
nt. Vui đùa ý nhị và đúng lúc tỏ ra tinh ranh và nhạy bén trong nhận xét. Nụ cười hóm hỉnh.Câu pha trò hóm hỉnh.
nt. Chỉ cách cười nhẹ lô ý ngượng ngùng, e thẹn. Cười hỏn hẻn như con gái.
nt. Chỉ tiếng cười to và thô lỗ. Tiếng cười hô hố.
d.1. Từng khoảng thời gian tương đối ngắn trong quá trình của một sự kiện liên tục. Chuông đổ hồi. Mưa hồi đêm. Hồi còn con gái.
2. Phần của vở kịch dài hay của loại tiểu thuyết Trung Hoa thời trước. Vở kịch ba hồi. Hồi cuối của truyện Tây Du Ký.
hd. Của cải người con gái được cha mẹ cho để đưa về nhà chồng lúc cưới. Của hồi môn.
hd. Thiệp đỏ, thiệp đám cưới.
nt.1. Còn trẻ đầy sức sống. Tuổi xuân hơ hớ.
2. Chỉ tiếng cười thoải mái, không gìn giữ. Cười hơ hớ.
nd. Ký hiệu cuối trong 12 chi, tượng tinh là con heo. Tuổi Hợi. Năm Hợi.
hd. Lễ hợp chén rượu tân hôn (cẩn), uống chung chén rượu trong đêm mới cưới theo phong tục ngày xưa. Đêm hợp cẩn: đêm tân hôn.
hd. Việc vui mừng như đám cưới, thi đổ v.v...
hd. Tin mừng, tin đám cưới.
nt.1. Bụng to căng tròn. Ăn gì mà ình bụng ra vậy?
2. Có thai. Mới đám cưới xong mà đã ình bụng ra rồi.
hd. Mẹ kế, vợ của cha mình cưới sau khi mẹ mình chết.
hd. Vợ cưới sau khi vợ chính đã chết.
nđg. Chế giễu, vui đùa. Bạn trẻ kê úm nói cười rôm rả.
nđg. Tiếng ở cuống họng đưa ra mạnh tỏ vẻ thích thú. Đặt ly rượu xuống, khà một tiếng. Cười khà.
np. Tiếng cười lớn và giòn.
np. Chỉ tiếng cười, tiếng ho như tắc trong họng rồi bật ra nhiều lần liên tiếp. Ngửa cổ cười khằng khặc. Ho khằng khặc.
hdg. Chữ dùng cuối câu trong một tờ chiếu của vua có nghĩa là kính điều nói trên.
nt. Chỉ giọng cười trầm, ấm, biểu lộ sự vui vẻ. Cười khề khề dễ dãi.
np. Tiếng cười. Suối vàng khuất mặt cũng khinh khích cười (Nh. Đ. Mai). Cũng nói Khúc khích.
ht. Khinh thường và ngạo mạn. Tiếng cười khinh mạn.
nđg. Che lấp bằng một sự việc khác để đánh lạc sự chú ý. Cười phá lên để khỏa lấp sự bực mình.
ht. Thỏa chí, thích chí. Cười khoái chí.
nd. Chỗ tiếp giáp của hai vành môi, hai mí mắt,chỉ vẻ duyên dáng của miệng, mắt. Chân mày khóe mắt. Khóe miệng hé nở một nụ cười.
nt. 1. Héo đi, không còn tươi xanh. Cây cỏ khô héo vì nắng hạn quá lâu.
2. Không còn hăng hái, hết vẻ vui tươi. Khô héo cả ruột gan. Nụ cười khô héo.
hdg. Gây cười bằng lời nói, điệu bộ. Chuyện khôi hài.
np. Khó một nổi. Muốn cưới vợ, khốn nỗi không tiền.
nt&p. Chỉ tiếng cười to và giòn. Cười khơ khớ.
np. Chỉ tiếng cười nhỏ, liên tiếp tỏ sự thích thú riêng với nhau. Cười khúc khích trong buồng.
hdg.1. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm vạch ra những ưu, khuyết điểm trước tổ chức nhân một dịp nào. Ban giám đốc tự kiểm thảo trong dịp tổng kết công tác cuối năm.
2. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm sai lầm, khuyết điểm. Bản kiểm thảo về trách nhiêm trong sự việc.
nđg.1. Kẹp chặt bằng kìm.
2. Giữ lại, không cho hoạt động nhanh hay làm ngưng hẳn. Kìm cương ngựa. Buồn cười quá, không kìm được.
hd. Binh chủng cưỡi ngựa để chiến đấu.
nt. Suồng sã, không đứng đắn trong quan hệ nam nữ (thường nói về nữ đối với nam). Cười nói lả lơi.
nd. Động vật nhai lại, lưng có hai hoặc một bướu lớn, dùng để cưỡi hoặc chở đồ qua vùng sa mạc.
nđg. Theo tục lệ cổ truyền người con gái sau ngày đám cưới cùng với chồng trở về thăm cha mẹ. Lễ lại mặt.
dt. Theo tục lệ cổ truyền trong lễ cưới, khi nhà trai đem lễ vật đến, nhà gái lấy một phần biếu lại cho nhà trai.
nIp. 1. Hỏi để biết lý do. Làm sao mà khóc? Cứ ngồi ỳ ra đó là cớ làm sao?
2. Chỉ thể cách. Học tập làm sao cho tốt. Phải làm sao thuyết phục được anh ta.
3. Chỉ mức độ cao. Đẹp làm sao! Nụ cười rạng rỡ làm sao!
IIt.1. Bị chuyện không may. Hai xe đâm nhau nhưng không ai làm sao cả.
2. Tỏ ra không bình thường vì cớ gì. Độ này nó làm sao ấy.
nđg. Làm điệu bộ, cử chỉ gây cười cho người khác. Thôi đừng làm trò nữa.
np. 1. Chỉ sự thuộc lòng có thể đọc trơn tru, không vấp váp. Thuộc làu từ đầu đến cuối.
2. Không chút gợn bẩn. Bàn ghế sạch làu.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại đều đều liên tục. Thuyền lắc lư theo sóng. Hắn lắc lư cái đầu cười.
np. Cốt làm vừa lòng người khác, để tranh thủ cảm tình. Cười lấy lòng. Khen lấy lòng.
hd. Nô lệ ở cuối thời đế quốc Lã Mã cổ đại được chủ nô giao ruộng đất để làm riêng và phải nộp tô và sưu dịch nặng nề (tiền thân các nông nô).
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
hd. Cuộc vui chung của nhiều người. Tiệc liên hoan cuối năm.
np.1. Không ngưng, không nghỉ tay. Quạt liền tay.
2. Ngay tức khắc. Cưới vợ thì cưới liền tay... (c.d).
nđg. Tính trước việc làm. Liệu bề đát được thì đương. Đừng gây mà bỏ thế thường cười chê (c.d).
nđg.1. Tính toán đại khái về khả năng. Liệu chừng cuối tuần có xong không?
2. Như Liệu hồn. Bảo không nghe hãy liệu chừng!
nt. Rối rít, vội vàng với cái vui bất ngờ. Nói cười líu tíu.
nt. Lẳng lơ, mất nết. Cái cười lỏa lúa.
nt. Chỉ cách nói cười vẻ bẻn lẻn đáng yêu. Cười lỏn lẻn. Lỏn lẻn như con gái.
nđg. Phô bày ra cho người khác thấy được, biết được. Cười để lộ hai hàm răng. Nét mặt lộ vẻ đau đớn. Lộ bí mật.
nt. Chỉ răng mọc chìa hẳn ra, khi cười hở cả lợi. Răng lộ xỉ. Cũng nói Lòi xỉ.
np. Chỉ mức độ cao của sự tức giận hay tức cười. Tức lộn ruột. Cười lộn ruột.
nd.1. Phần thịt bao quanh chân răng. Cười hở lợi.
2. Mép, bờ. Men theo lợi nước. Lợi bát.
nd. Bài viết ở cuối sách để trình bày thêm một số ý kiến về nội dung tác phẩm.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Gieo cấy vào đầu mùa mưa, thu hoạch cuối mùa mưa, chiếm diện tích nhiều nhất trong cả nước.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
hdg. Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng. Bốn mùa luân chuyển. Tài liệu để luân chuyển cho mọi người đọc.
nt. Hơi lõm vào. Cười lúm cả má.
nd. Chỗ hơi lõm hiện ra ở má, ở khóe môi. Cười lúm đồng tiền. Cũng nói Núm đồng tiền.
nd. Tiền thưởng cuối năm cho công nhân viên chức, thường tương đương với một tháng lương.
ntr. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh ý khẳng định, thuyết phục, giải thích với hàm ý để người đối thoại tự suy ra. Đã bảo mà! Một chút là xong thôi mà! Thôi mà! Tôi đây mà!
np.1. Kéo dài liên tục như không dứt. Mưa mãi. Thao thức mãi không ngủ được.
2. Đến tận một thời điểm hay một địa điểm khá xa. Trò chuyện mãi đến khuya. Nhà ở mãi cuối thôn.
nd. Lúc đã về già, lúc cuối đời.
nt. 1. Ở trạng thái chưa được cải tạo. Cảnh thiên nhiên man dại.
2. Gần như dã man, thiếu tình người. Tiếng cười man dại.
hd. Đoạn đầu của ruột già, giáp với đoạn cuói của ruột non.
nđg. Buồn cười, tức cwòi.
nđ. Mày (dùng ở cuối câu hỏi). Đi không mậy?
nd. 1. Những vật cùng loại được sản xuất trong một lần. Mẻ gang mới ra lò.
2. Chuyến, lớp, trận. Đánh cho một mẻ. Được một mẻ cười vỡ bụng.
nt. 1. Không tròn trịa, bình thường. Miệng cười méo mó. Âm thanh méo mó.
2. Không đúng như thật, sai lệch đi. Phản ánh hiện thực một cách méo mó. Bệnh méo mó nghề nghiệp.
nd. 1. Khóe miệng. Nhếch mép cười. Ria mép.
2. Mồm mép, nói nhiều, nói hay nhưng không thật lòng. Thằng bẻm mép. Chỉ nói mép.
nđg. 1. Nói mỉa một cách chua chát làm cho khó chịu. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai.
2. Trái ngược với điều người ta nghĩ một cách trớ trêu đáng buồn. Thật là mỉa mai khi kẻ giết người lại lên tiếng bảo vệ nhân quyền.
nd. Như Miệng tiếng. Miệng thế chê cười.
nd. Tiếng chê cười của thiên hạ. Không sợ miệng tiếng người đời hay sao?
nđg. Nhếch mép cười chớ không hở miệng, không thành tiếng. Mỉm miệng cười. Cười mỉm.
nd. Tháng mười một và tháng chạp, cuối năm âm lịch. Hoãn tới một chạp năm này.
np. Liên tục từ đầu đến cuối. Nói một hơi.
np. Liên tục từ đầu đến cuối không nghỉ. Chạy thẳng một mạch.
nd.1. Người đàn bà có tuổi (có ý khinh): Lầu xanh có mụ Tú Bà (Ng. Du).
2. Từ người chồng già gọi thân mật vợ già.
3. Nữ thần, thần nặn ra đứa trẻ và che chở cho nó theo mê tín, bà mụ (nói tắt). Bé cười mụ dạy. Cúng mụ.
4. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn thời trước.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nd. Chỉ cái cười không ra tiếng, chỉ thấy môi hé mở. Không nói gì, chỉ mủm mỉm nhìn.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
nt.1. Thích thú, vui vẻ trong lòng. Tay bắt, mặt mừng.
2. Bày tỏ tình cảm của mình, trước niềm vui của người khác. Mừng bạn thi đỗ. Quà mừng đám cưới.
hdg. Đưa đồ dẫn cưới đến nhà gái. Đủ điều nạp thái vu qui (Ng. Du).
nd. Loại bướm đêm, hay bay vào đèn, vỗ cánh xành xạch. Cười như nắc nẻ: cười giòn.
nd.1. Thời gian mười hai tháng. Em bé đã tròn một năm.
2. Thời gian từ đầu tháng một đến cuối tháng mười hai.
nd.1. Khoảng cách chia đều có đánh dấu. Mực nước đã xuống một nấc. Nấc thang cuối cùng.
2. Giai đoạn trong một tiến trình. Công việc phải giải quyết làm ba nấc.
nt. Sợ sệt như muốn thu mình nhỏ lại. Đứng nem nép trong góc cuối phòng.
nt. Có dáng điệu, cử chỉ không nghiêm chỉnh, không đứng đắn. Cười đùa ngả ngớn.
nđg. Chế giễu, khinh thường. Ngạo đời. Cười ngạo.
ht. Kiêu ngạo, kiêu căng. Thái độ ngạo mạn. Nhếch mép cười ngạo mạn.
nt. Khinh thường vì không sợ sệt. Mỉm cười ngạo nghễ trước cái chết.
nt. Ngày tháng được coi là tốt lành để làm việc gì. Chọn ngày lành tháng tốt làm lễ cưới.
np. Tả cách cười nghiêng ngả cả người, có lúc như đứt hơi mà không sao nín được. Ôm bụng cười ngặt nghẹo.
nđg. Vừa làm thơ vừa ngâm. Khi ngâm ngợi nguyệt, khi cười cợt hoa (Ng. Du).
nđg. Bất tỉnh đột ngột một lúc. Chết ngất. Khóc ngất. Cười ngất: cười rũ rượi.
nđg. Ngả hẳn về một phía. Ngật đầu ra sau cười lớn.
nd. Dấu (...) để ở đầu và cuối phần chêm vào trong câu để nói thêm hay để chú thích. Dấu này cũng dùng làm ký hiệu toán học để tách ra biểu thức đại số và cho thấy phải làm cùng một phép tóan với toàn bộ biểu thức ấy.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
np. Chỉ cách cười, nhai, môi cử động nhưng không thành tiếng. Cười ngỏn ngoẻn. Nhai trầu ngỏn ngoẻn.
nt. Có vẻ buồn cười ngớ ngẩn. Hỏi những câu ngô nghê. Vẻ mặt ngô nghê.
bt. Ẩn ý, hàm ý ở trong câu nói, bài văn hay cử chỉ. Câu nói có nhiều ngụ ý. Cái mỉm cười đầy ngụ ý.
nd. 1. Thú có guốc, chân chỉ có một ngón, chạy nhanh, nuôi để cưỡi, để kéo xe. Xe ngựa.
2. Mã lực. Máy 2 ngựa.
3. Dụng cụ thể dục gồm một bộ phận bọc da có chân đứng hơi giống con ngựa, để tập nhảy.
nd. Người ở trong đời nói chung. Người đời chê cười.
nd. Những người thuộc gia đình cô dâu trong đám cưới, đám hỏi. Nhà gái nhà trai chuyện trò vui vẻ.
nđg. Như Chành. Nhành miệng cười.
nđg. Hơi nhếch mép. Nhảnh miệng cười.
nđg. Nêu ra để cười cợt, mỉa mai. Bài thơ nhạo đời.
nt. 1. Rất nhạt, thiếu hẳn cái vị cần thiết. Chè pha loãng nhạt thếch. Miệng mồm nhạt thếch, không muốn ăn.
2. Hoàn toàn vô vị, vô duyên. Câu chuyện nhạt thếch. Cái cười nhạt thếch.
nđg. Nhe (răng). Nhăn răng cười.
nđg. Nhe răng cười, trơ trẻn và vô duyên. Bộ mặt nhăn nhở thấy mà ghét.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
nd. Nhẫn dâu rể trao nhau trong lễ cưới.
ht. Có tính chất thống nhất, từ đầu đến cuối không đối chọi nhau. Tư tưởng thiếu nhất quán.
nđg. Banh lớn môi ra. Nhe răng cười. Nhe cả lợi ra.
nđg. Khẽ đưa chếch môi mép sang một bên. Cười nhếch mép.
nđg. Đưa lệch môi sang một bên và trễ xuống. Đứa bé nhệch mồm muốn khóc. Cười nhệch cả mép.
hd. Lễ lại mặt sau ngày cưới.
nt. Hay cười nói, tỏ ra hồn nhiên, yêu đời. Cô gái nhí nhảnh đáng yêu.
nđg. Cười nói luôn miệng một cách vô duyên.
nđg. Mở miệng cười tự nhiên, thoải mái. Nhoẻn miệng cười.
nđg. Nói cười luôn miệng đến mức vô duyên. Miệng lúc nào cũng nhoen nhoẻn.
np. Cách cười tự nhiên, thoải mái. Cười nhỏn nhoẻn. Cũng nói Ngỏn ngoẻn.
nt.1. Khó chịu ở da thịt bắt phải cười. Làm cho nhột.
2. Chột dạ. Nghe đến đó là hắn nhột rồi.
nt. Nhạt và yếu. Da nhợt nhạt. Ánh sáng nhợt nhạt. Nụ cười nhợt nhạt.
nđg. Giữ lại, không cho phát ra. Nín cười. Nín hơi. Nín thở. Nín khóc.
nđg. Im hoàn toàn, không nói, không khóc, không cười chi cả. Sợ quá, nín khe.
nđg. Khen quá đáng hoặc khen không đúng chỉ cốt làm vui lòng người. Nịnh cấp trên. Cười nịnh.
nt.1. Thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về ăn uống. No cơm, ấm áo. Được mùa, nhà nào cũng no.
2. Nhu cầu được thỏa mãn đầy đủ. Ruộng no nước. Ngủ no mắt.
3. Hết mức, hết cỡ. Được một bữa cười no.
4. Chỉ dung dịch không thể hòa tan thêm nữa.
5. Chỉ hợp chất hữu cơ không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền Bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
nt. Nhột nhạt ở dạ làm cho phát cười. Nôn quá, cười sặc sụa. Cười nôn ruột.
nId.1. Phần không gian liên quan đến sự vật hay sự kiện. Nơi ăn ở. Tìm khắp nơi không thấy.
2. Chỗ, người yêu thương hay cưới hỏi. Cháu nó đã có nơi nào chưa?
IIgi. Như ở. Đặt hy vọng nơi các anh.
nd. Cái cười không thành tiếng. Nụ cười nở trên môi.
nđg. Buồn cười vì sự việc lố bịch hay quá vô lý. Sự đời nghĩ cũng nực cười (cd).
nđg. Cuối cùng nhờ bền chí, quyết tâm cũng làm nên.
np. Như Oang. Cười nói oang oang.
nđg. Ùa, xông vào. Ồ đến. Cười ồ.
hdg. Học lại điều đã học để nắm chắc. Ôn tập cuối khóa.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nđg.1. Làm cho tan vỡ, hư hỏng, không còn nữa. Phá bức tường xây lại. Sâu phá lúa. Phá vỡ kế hoạch.
2. Vượt lên làm cho cái cũ không còn giá trị. Phá kỷ lục.
3. Lỡ bung ra. Vết thương phá miệng.
4.Phát ra, bật ra một cách mạnh mẽ. Phá chạy. Phá lên cười. Vui như phá.
nđg. Chêm vào câu chuyện những lời nói cử chỉ gây cười.
nđg.1. Vạch ra những nét chính để hình dung tổng thể. Phác ra cốt chuyện. Vẽ phác.
2. Có cử chỉ đơn giản để biểu thị một thái độ. Phác một cử chỉ phản đối. Trên môi phác một nụ cười.
hdg. Quyết định trong một vụ phân xử, quyết định mọi người phải tuân theo. Nhân dân là người phán quyết cuối cùng.
hd. Bọc thịt nhỏ như tổ ong bao lấy những nhánh cuối của phế quản.
nđg. Bật tiếng cười.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
pd. 1. Nền bức tranh. Tranh có phông trắng.
2. Khung cảnh ở cuối sân khấu hướng về người xem làm nền cho các cảnh diễn trên sân khấu.
nd. Thể văn vần không hạn định số câu, số chữ, mỗi câu chia làm hai vế đối nhau vần ở cuối câu.
hd. Cô gái theo cô dâu trong lễ cưới. Cũng gọi Dâu phụ.
hd. Người theo giúp chú rể trong lễ cưới. Cũng gọi Rễ phụ.
hdg. Thi vòng cuối cùng của thi hương ngày xưa để được phân hạng đỗ cử nhân hay tú tài. Được vào phúc hạch.
ht. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Ăn ở phúc hậu. Nụ cười phúc hậu.
nd. Thứ cờ thường treo ở chùa, ở miếu, phần cuối xẻ như đuôi cá. Cột phướn.
hd. Ký hiệu cuối cùng trong mười can. Năm Quý Hợi.
nt.1. Nhộn và rộn rã. Tiếng cười nói râm ran.
2. Có một cảm giác đang lan tỏa ra trong cơ thể. Ngứa râm ran như kiến bò. Mặt nóng râm ran lên.
np. Như Ran. Cười rân. Sướng rân. Má rân rân nóng.
np. Ầm lên, inh lên. Cười nói rinh nhà.
nt&p. Rộn rịp, vẻ phô trương. Ăn uống rình rang. Đám cưới rình rang.
nt. Chỉ những tiếng cao, trong, liên tiếp, nghe không rõ. Tiếng chim ríu rít. Cười đùa ríu rít.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
np&đg. Chỉ động tác mạnh mẽ xảy ra đều khắp. Cười rộ. Hoa nở rộ. Phong trào rộ lên khắp nơi.
nđg.1. Nổi lên liên tiếp, sôi nổi. Tiếng cười nói rộn lên.
2. Cảm xúc dâng lên mạnh mẽ. Lòng rộn một niềm vui.
nt. Có nhiều âm thanh sôi nổi, vui vẻ. Rộn rã tiếng đàn giọng hát. Tiếng cười nói rộn rã.
nt.1. Rối bù và xõa xuống. Đầu tóc rũ rượi.
2. Có vẻ mệt mỏi, bơ phờ. Cơn ho rũ rượi. Cười rũ rượi.
np. Như Khúc khích. Nhìn nhau cười rúc rích.
nId.1. Phần cuối cùng của bộ phận tiêu hóa. Ruột dư (ruột thừa). Ruột già, Ruột non.
2. Phần ở trong của một vật gì. Ruột bánh mì. Ruột cây. Ruột xe.
3. Lòng dạ.Đau lòng xót ruột.
IIt.Cùng cha mẹ.Anh em ruột.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
ht. Khoan khoái, thỏa mãn về tinh thần. Tinh thần sảng khoái. Tiếng cười sảng khoái.
np. Cuối hết. Sắp hạng sau chót.
np. Cách cười to thành tràng dài, biểu lộ sự khoái trá hết mức. Khoái chí cười sằng sặc.
nđg. Đưa lễ vật đến biếu nhà gái trong những dịp tết, khi chưa cưới, theo tục lễ cũ. Lễ sêu.
nt.1. Rất sít. Hàm răng đều sin sít.
2. Chỉ tiếng nói cười nghe như rít qua kẽ răng. Giọng nói sin sít, nghiệt ngã của người dì ghẻ.
hd. Lễ vật của nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới.
hd. Hai chữ Hán “hỉ” (vui mừng) đứng liền nhau, tượng trưng cho hôn nhân hạnh phúc, thường dùng trang trí trong lễ cưới.
nd. Cấp học gồm ba năm đầu bậc sơ học, cuối năm lớp ba có thi lấy bằng sơ học yếu lược, thời Pháp thuộc.
nd. Cái quán triệt từ đầu đến cuối và nổi bật. Chủ nghĩa nhân đạo là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ tác phẩm.
nt. Vui vẻ, thích thú, thỏa mãn với điều mình có. Đời sống sung sướng. Nở nụ cười sung sướng.
hd. Tướng lĩnh hay người quý tộc có thế lực chiếm cứ một địa phương trong thời loạn lạc cuối nhà Ngô ở Việt Nam. Dẹp loạn mười hai sứ quân.
nt. Ngượng ngùng, lúng túng. Nụ cười sượng sùng, e lệ.
nIđg.1. Héo khô dần, ở giai đoạn cuối cùng của sự tồn tại. Hoa tàn. Sức tàn lực kiệt.Cuộc vui sắp tàn.
2. Chỉ lửa yếu dần, sắp tắt. Bếp lửa tàn. Ngọn đuốc tàn. Tro tàn.
IId. Phần còn lại của vật cháy hết. Tàn thuốc lá. Theo đóm ăn tàn.
nd. Chuyến xe lửa cuối cùng trong ngày, thường dừng lại ở tất cả các ga.
hd.Vật dùng để tặng. Mua tặng phẩm mừng đám cưới.
nđg.1. Làm cho không cháy sáng ; không cháy nữa. Tắt đèn. Đèn tắt. Sắp tắt nắng.
2. Làm cho máy móc ngưng hoạt động. Tắt máy. Tắt quạt.
3. Mất đi, không còn nữa. Bị tắt tiếng. Nụ cười vụt tắt.
nt. Đến hết, đến cuối cùng. Chỗ tận cùng.
hd. Mới làm lễ cưới. Đêm tân hôn.
hd. Vợ chồng mới cưới.
nd. Quân bài úp sấp để giấu kín đến cuối cùng, quyết định thắng bại trong ván bài ích xì; thường dùng chỉ mưu đồ xấu xa được che giấu kỹ. Có tẩy con át. Lật tẩy. Lộ tẩy.
nt. Ngượng, xấu hổ trước mọi người. Bị tẽn vì pha trò chẳng ai cười.
nđg&p. Chỉ mồm rộng mở. Cười tếch toát. Ăn trầu tếch toát.
nđg. Đòi hỏi tiền cưới, tiền cheo. Nhà gái thách cưới rất cao.
nd. Tháng cuối của năm âm lịch.
nd. Tháng cuối năm âm lịch, lúc phải cẩn thận đề phòng trộm cướp.
hdg. Chính thức cưới nhau. Lễ thành hôn.
ht. Tinh suốt, sâu sắc về tư tưởng. Ý kiến thâm thúy. Nụ cười thâm thúy.
nt. Suốt cả từ đầu đến cuối. Trằn trọc thâu đêm.
nd. Đời, thế gian. Cuộc thế. Miệng thế chê cười.
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
ht. Thỏa chí, bằng lòng. Thích chí cười khanh khách.
hd. Mọi người trong cuộc sống. Thiên hạ chê cười.
nd. Như Thiếp. Thiệp mời. Thiệp cưới.
nđg. Cù vào người khác cho cười. Cũng nói Thọt léc. Chọc léc.
nd. Câu bỏ lửng và xuống giọng ở cuối bài hát. Cuối bài hát nói có một câu thổng.
ht. Thích thú đến cực độ. Tiếng cười thống khoái.
nđg. Nói. Hoa cười ngọc thốt đoan trang (Ng. Du). Hốt hoảng thốt lên.
nd. Thể thơ nhiều bài, câu cuối (hay mấy chữ cuối) của bài trước lấy làm câu đầu (hay mấy chữ đầu) bài sau.
hd. Thể thơ thất ngôn, câu cuối bài lặp lại câu đầu.
ht. Đầu và cuối; trung thực, trước sau như một. Tình nghĩa thủy chung.
nđg. Cười nói luôn miệng. Miệng lúc nào cũng tí toét.
nđg. Cuộc sắp đặt cổ bàn để mời nhiều khách ăn uống. Dự tiệc cưới. Tiệc trà: tiệc dùng trà, rượu, bánh trái mà thôi.
hdg.1. Làm, thực hiện. Tiến hành tổng kết cuối năm. Tiến hành cuộc điều tra.
2. Diễn ra, được thực hiện. Công việc tiến hành thuận lợi.
nd.1. Một phần của chương trong tác phẩm. Chương II có ba tiết.
2. Câu nhạc. Dạo tiết cuối cùng của bản nhạc.
ht. Chuyện kể dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hay phê phán, đả kích. Kể chuyện tiếu lâm.
nId. 1. Sự yêu mến, gắn bó giữa người với người. Tình cha con. Tình thân ái.
2. Sự yêu đương giữa nam và nữ. Câu chuyện tình.3. Tình cảm nói chung. Có tình có lý. Đối cảnh sinh tình.
IIt. Có duyên dáng, gợi tình cảm yêu thương. Trông cô ấy tình lắm. Nụ cười tình.
nt. Tỏ ra như hoàn toàn không có gì xảy ra trước việc đáng lý phải có phản ứng. Mọi người cười ầm lên mà anh ta thì cứ tỉnh bơ.
hdg. Giảm bớt chi tiêu. Cần tỉnh giảm trong việc cưới xin.
nt. Tinh ranh, quỷ quái. Cái cười tinh quái.
nđg.1. Tính toán và thanh toán các khoản. Tính sổ cuối năm.
2. Diệt trừ kẻ thù địch. Tên tướng cướp chờ dịp tính sổ đối thủ.
ht. Biểu lộ tình cảm một cách tế nhị, đáng yêu. Nụ cười tình tứ. Lời ca tình tứ.
nt. Trong trạng thái say mê, thích thú đến không còn thấy gì khác. Thích chí, cười tít mắt. Chưa chi đã tít mắt lại rồi!
nt.1. Chỉ tiếng cười nói, hỏi han, liên tiếp, rối rít, ồn ào. Cười nói tíu tít luôn miệng.
2. Vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người. Mọi người tíu tít lao vào chuẩn bị.
nt. Mở hoác rộng ra. Cười toác miệng. Mặt bàn nứt toác.
nđg. Chỉ miệng mở rộng sang hai bên khi cười nói. Toe miệng cười.
nđg. Như Toe (nghĩa mạnh hơn). Lúc nào cũng toe toét nói cười.
nđg. Mở rộng miệng cười một cách tự nhiên. Thấy mẹ, em bé toét miệng cười.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd. Bức thư, thông điệp cuối cùng của một nước gửi cho một nước khác đòi hỏi những điều kiện nếu từ chối thì sẽ có chiến tranh.
hdg. Trình diễn để duyệt toàn bộ lần cuối cùng trước khi công diễn.
nt. Tới giới hạn cuối cùng. Niềm vui tột cùng.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
hđg. Sắp xếp bố trí cho hòa hợp, cân đối, đẹp mắt. Trang trí phòng cưới. Kẻ hoa văn trang trí đồ gốm.
ht. Chế giễu để gây cười. Lối văn trào lộng.
nd. Trăng hình lưỡi liềm vào những đêm đầu hay cuối tháng âm lịch.
nd. Những ngày đầu tiên sau lễ cưới. Đang hưởng tuần trăng mật.
nd. Trăng nửa tháng cuối âm lịch, đêm đến đã thấy sẵn trên trời.
nt. Ngang ngược, không kể gì đạo lý, trơ trơ trước sự chê cười, khinh bỉ của dư luận. Thái độ trâng tráo. Người trâng tráo, chẳng biết xấu hổ.
nt. Ngượng, xấu hổ. Cười cho đỡ trẽn.
nIđg. Làm cho chỗ hở hay lỗ thông bị bịt kín lại hay bị tắc đi. Trít chõ đổ xôi. Kim tiêm bị trít lại.
IIt. Chỉ mắt nhắm nghiền lại. Cười trít cả mắt.
nd. Việc bày ra để vui chơi, việc đáng chê cười. Làm trò cười cho thiên hạ.
nđg. Làm việc gì cho thật thỏa mãn lúc tuổi già, coi là lần cuối của đời. Đi chơi trối già một chuyến.
hd. Đêm cuối năm, sắp qua năm mới âm lịch.
hd. Đoạn cuối ruột già, dáng thẳng.
Phần của tác phẩm điện ảnh có kết cấu tương đối hoàn chỉnh và độc lập thể hiện một vấn đề của nội dung tác phẩm. Trường đoạn cuối bộ phim.
nd. Thời gian mới cưới nhau, thường là một tháng sau ngày cưới.
nđg. Nói năng dễ dãi, cốt cho xong việc. Tuế tóa cho qua chuyện. Cười tuế tóa, đánh trống lãng.
nđg. Cười không mở miệng. Không nói, chỉ tủm tỉm cười một mình.
nd. Tuồng dùng hình thức gây cười để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
hgđI.1. Trịnh trọng và chính thức nói cho mọi người biết. Tuyên bố kết quả kỳ thi.
2. Tuyên bố kết hôn (nói tắt), tổ chức lễ cưới. Hai người định tháng sau tuyên bố.
IId. Bản tuyên bố. Tuyên bố gồm năm điểm.
nd. Thể thơ thường dùng làm lời cho các khúc nhạc, không hạn định số chữ, số câu, câu ngắn xen kẽ với câu dài, vần ở cuối câu. Cũng gọi Trường đoản cú.
np. Từ đầu đến cuối một công việc, một sự kiện. Nhận làm từ A đến Z.
nt&p. Có tương đối đầy đủ những gì phải có để được coi trọng. Con nhà tử tế. Cưới xin tử tế.
nđg. Buồn cười, nực cười. Tức cười mà cố nhịn.
nt. Vẻ mặt vui vẻ, hồ hởi. Lúc nào cũng tươi cười niềm nở.
nt. Rất tươi với vẻ sinh động. Bông hoa tươi rói. Nụ cười tươi rói.
hd. Quân cưỡi voi chiến đấu thời xưa. Đội tượng binh.
hdg. Truyền, nói dần dần từ đời này qua đời kia. Tương truyền rằng Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc.
nđg.1. Đùn lên thành lớp dày đặc. Cột khói ùn lên.
2. Dồn, đọng lại thành khối lớn. Công việc cuối năm ùn lên.
3. Đùn, đẩy cho người khác. Ùn việc cho nhau.
nd.1. Giày cao cổ, mũi cong của các quan võ thời xưa.
2. Giày cổ cao đến gần hay quá đầu gối. Cưỡi ngựa đi ủng. Giày ủng bảo hộ lao động.
nđg.1. Ném rải ra nhiều phía. Vãi hạt giống.
2. Rơi lung tung nhiều chỗ. Nhặt cơm rơi vãi dưới đất.
3. Để rơi ra do không kiềm chế được. Cười vãi nước mắt.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm mà vang.
ntr. Dùng ở cuối câu để tỏ ý thương tiếc. Bụi nào cho đục được mình ấy vay! (Ng. Du).
nd. Vần ở vào âm tiết cuối cùng của các câu thơ.
nd. Vật lý học từ đầu đến cuối yhế kỷ XIX.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
hd. Chồng chưa cưới.
hd. Vợ chưa cưới.
ht. Không để tâm, không có ẩn ý. Cười nói một cách vô tâm.
nd. Cảnh ồn ào, hỗn loạn. Cười như vỡ chợ.
nt.1. Vui vẻ và cười nói hớn hở. Vui cười suốt ngày.
2. Làm cho cười. Tranh vui cười.
hId. Sự giao tiếp bình thường trong xã hội. Phép xã giao. Xã giao rộng rãi.
IIt. Chỉ có tính chất xã giao bề ngoài. Nụ cười xã giao.
nđg. Để lẫn lộn vào những cái khác. Tiếng nói xen lẫn tiếng cười.
nt. Gần cuối buổi chiều. Trời xế tà.
np. Xách mé. Cười xếch mé.
nđg.1. Chuyện trò, bàn tán nhỏ, nghe từ xa. Tiếng xì xào ở cuối phòng họp.
2. Bàn tán riêng với ý chê bai. Người ta xì xào nhiều về chuyện ông ta bỏ vợ.
nđg. Xử lý dữ liệu được phát đi hay nhận được tại các thiết bị đầu cuối ở xa máy tính.
nd. Xương ở phần cuối cùng của cột xương sống, gồm nhiều đốt gắn với nhau.
ht. Kín đáo, tế nhị, đầy ý nghĩa, có duyên. Nụ cười ý nhị.
nd.1. Mảnh da uốn cong đặt trên lưng ngựa, làm chỗ ngồi cho người cưỡi ngựa.
2. Bộ phận bọc da thường có đệm lò xo, gắn trên xe hai, ba bánh, làm chỗ ngồi cho người đi xe. Yên xe đạp.
nđg. Được chôn cất. Nơi yên nghỉ cuối cùng.
hd. Thể thơ bốn câu trong đó câu cuối chỉ có một từ.
hd. Vần ở giữa câu thơ (trái với cước vận là vần ở cuối câu).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập