Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Từ bi và độ lượng không phải là dấu hiệu của yếu đuối, mà thực sự là biểu hiện của sức mạnh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Những khách hàng khó tính nhất là người dạy cho bạn nhiều điều nhất. (Your most unhappy customers are your greatest source of learning.)Bill Gates
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cuội »»
nId. Sạn lớn: Đá cuội ở dọc bờ bể.
IIp. Nhảm nhí, dối. Nói cuội, Hứa cuội.

hd. Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới một nước; khó khăn phải làm hay phải chịu đựng. Ải cuối cùng đã qua được.
nd. 1. Ba mươi Tết, ngày cuối năm âm lịch.
2. Ông ba mươi: Cọp; theo lệ thời xưa ai bắt được cọp được thưởng ba mươi đồng tiền.
nd. Phần cuối ống chân có mặt phẳng để bước đi.
nt. Tương đương và phù hợp với nhau. Phần cuối tác phẩm không cân xứng với phần đầu.
nd. 1. Tháng thứ mười hai, tháng cuối năm.
2. Lễ cúng về tháng cuối năm sau khi đi giẫy, chạp mồ mả. Ngày giỗ ngày chạp.
nd. Dấu chấm câu ở cuối câu hỏi (?)
nd. Dấu câu ở cuối câu cảm xúc(!).
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
nId. Chỗ cuối cùng. Chót cây, chót núi.
IIt. Cuối, sau hết: Hạng chót. Sau chót. Áp chót: gần chót.
pt. Không nhận: Vâng ra thì sợ, chối sao cho đành (H. Trừu). Chối bai bải. Chối bay. Chối biến. Chối phắt.Chối dài: chối từ đầu đến cuối. Chối ngang xương: chối không có một chút ngượng ngùng.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX ở các nước phương Tây, chủ trương phản ánh những cảm xúc ước mơ và đời sống riêng của nghệ sĩ, hoặc thể hiện những nhân vật, những cảnh đời lý tưởng hư cấu theo chủ quan của nghệ sĩ.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ở châu Âu, chủ trương biểu hiện bằng tượng trưng nghệ thuật bản chất của sự vật.
hd.1. Kết cục, kết thúc: Công việc đã đến lúc chung kết.2. Trận đấu cuối cùng để chiếm giải vô địch: Vào chung kết.
hd. Vòng xét cuối cùng trong việc tuyển chọn gồm nhiều vòng khảo hạch. Được vào chung khảo.
hd. Hết năm, cuối năm.
hdg. Thẩm xét lại lần sau cuối một vụ án
ht. Cuối và đầu, trung thành từ đầu đến cuối. Lòng chung thủy.
hd. Quyền chuyên chế, quyền tự ý quyết định mọi việc. Cuối đời Lê, chúa Trịnh chuyên quyền.
nc. Đặt ở cuối câu để tỏ ý ít nhiều khẳng định. Anh vẫn khỏe đấy chứ? Đẹp đấy chứ! Khẽ chứ!
np. 1. Trái với đã, còn đợi xảy ra: Chưa khỏi vòng, đã cong đuôi (t.ng).
2. Đặt ở cuối câu hỏi. Đã đến chưa?
3. Dùng như cảm từ tỏ ý khẳng định. Tội nghiệp thằng bé chưa? Rõ đẹp mặt chưa!
nt. Có phần cuối tốt đẹp. Truyện kết có hậu. Ăn ở có hậu.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
ht. Cuối cùng hết. Chỗ cùng tận.
nd. Lúc sắp hết, lúc sau cùng. Ai không ăn thơm đầu mùa là dại. Ai không ăn mít cuối mùa là quê (c.d). Cuối tuần: hết tuần, chiều thứ bảy. Từ đầu đến cuối: suốt hết.
dt. Thằng nhỏ ngồi dưới gốc cây đa trên cung trăng theo tục truyền: Thằng cuội đứng giữa cung trăng. Cầm rìu cầm rựa đốn săng kiền kiền (c.d). Dối như cuội: hay nói dối quá.
nt. Sau hết, lúc cuối hết. Ước nguyện cuối cùng: ước nguyện trước khi chết.
nd. Phần cuối ruột hình dáng như cái cuống.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
hd. Vẫn ở cuối câu thơ. Câu bát của thơ lục bát có cả cước vận lẫn yêu vận.
hd. Kết quả cuối cùng, chung cục. Trong một cuôc cách mạng, cứu cánh không phải chỉ là lật đổ chế độ cũ mà phải xây dựng một chế độ thích hợp với xứ sở.
nd. Phần cuối cùng của dạ dày động vật nhai lại, hình múi khế, là nơi tiêu hóa thức ăn.
nd. Phần cuối của các bắp cơ bám vào xương. Dây chằng dạ con.
hdg. Giảng bằng cách trình bày có hệ thống từ đầu đến cuối. Nghe diễn giảng về văn học cổ điển.
nd. 1. Loại cây có quả gọi là quả dom.
2. Phần cuối ruột già nằm gần hậu môn. Lòi dom.
nIp. 1. Để hỏi về vị trí, mức độ sự kiện. Tại đâu? Hung dữ đến đâu? Việc ấy sẽ đi đến đâu?
2. Biểu thị ý phủ định. Tôi đâu có ngờ. Hơi đâu mà cãi với nó.
IItr. Đặt ở cuối câu để nhấn mạnh ý phủ định. Nó không đến đâu. Nói thế không đúng đâu.
nd. Lối chơi cờ bạc, như đoán trúng hai số cuối của số độc đắc. Chơi đề. Xổ đề.
nd. Đêm cuối năm âm lịch.
hd. Văn kiện cuối cùng được thông qua tại một hội nghị quốc tế, ghi những kết quả đạt được trong hội nghị.
nd. Phần cuối của cán dao, kiếm, xẻng. Đốc kiếm.
nd. Mùa cuối trong năm. Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân (Ng. Du).
nd.1. Phần nhỏ dài sau đít thú vật. Giấu đầu lòi đuôi.
2. Phần cơ thể ở sau cùng của chim, cá v.v... Đuôi chim. Đuôi cá. Đuôi tôm.3. Phần cuối cùng, phần kết thúc. Chuyện không đầu, không đuôi. Xe chạy nối đuôi nhau.
nđg. Ghi để nói rõ thêm. Ghi chú ở cuối trang.
nd. Tháng đầu trong năm âm lịch. Ra giêng: đến đầu năm tới (nói khi gần cuối năm).
nd.1. Khoảng thời gian bằng 1/24 của một ngày một đêm (24 giờ); theo âm lịch là 12 giờ: sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
2. Lúc. Đã đến giờ lên đường. Tin giờ chót: tin cuối cùng.
nd. 1. Phần cuối của bàn chân. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (cd). Theo gót: đi theo, làm theo. Phần dưới cùng của giày guốc. Guốc cao gót.
nd. Từ đầu đến cuối. Gót đầu mọi nỗi đinh ninh (Ng. Du).
ntr. Để ở cuối câu hỏi thân mật. Sao thế hả?
hd. Tuần trăng khuyết vào cuối tháng.
hd. Khoảng thời gian cuối tháng kể từ 21 đến 30.
nd. Lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
hd. Giai đoạn cuối của một thời kỳ lịch sử hay một chế độ chính sách xã hội.
hd.1. Bộ phận quân đội ở cuối đội hình.
2. Hàng cầu thủ ở sau hàng tiền đạo và hàng tiếp ứng. Tả hậu vệ. Hữu hậu vệ.
hd. Phần cuối bao tử nối liền với đầu ruột.
d.1. Từng khoảng thời gian tương đối ngắn trong quá trình của một sự kiện liên tục. Chuông đổ hồi. Mưa hồi đêm. Hồi còn con gái.
2. Phần của vở kịch dài hay của loại tiểu thuyết Trung Hoa thời trước. Vở kịch ba hồi. Hồi cuối của truyện Tây Du Ký.
nd. Ký hiệu cuối trong 12 chi, tượng tinh là con heo. Tuổi Hợi. Năm Hợi.
hdg. Chữ dùng cuối câu trong một tờ chiếu của vua có nghĩa là kính điều nói trên.
hdg.1. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm vạch ra những ưu, khuyết điểm trước tổ chức nhân một dịp nào. Ban giám đốc tự kiểm thảo trong dịp tổng kết công tác cuối năm.
2. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm sai lầm, khuyết điểm. Bản kiểm thảo về trách nhiêm trong sự việc.
np. 1. Chỉ sự thuộc lòng có thể đọc trơn tru, không vấp váp. Thuộc làu từ đầu đến cuối.
2. Không chút gợn bẩn. Bàn ghế sạch làu.
hd. Nô lệ ở cuối thời đế quốc Lã Mã cổ đại được chủ nô giao ruộng đất để làm riêng và phải nộp tô và sưu dịch nặng nề (tiền thân các nông nô).
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
hd. Cuộc vui chung của nhiều người. Tiệc liên hoan cuối năm.
nđg.1. Tính toán đại khái về khả năng. Liệu chừng cuối tuần có xong không?
2. Như Liệu hồn. Bảo không nghe hãy liệu chừng!
nd. Bài viết ở cuối sách để trình bày thêm một số ý kiến về nội dung tác phẩm.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Gieo cấy vào đầu mùa mưa, thu hoạch cuối mùa mưa, chiếm diện tích nhiều nhất trong cả nước.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
hdg. Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng. Bốn mùa luân chuyển. Tài liệu để luân chuyển cho mọi người đọc.
nd. Tiền thưởng cuối năm cho công nhân viên chức, thường tương đương với một tháng lương.
ntr. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh ý khẳng định, thuyết phục, giải thích với hàm ý để người đối thoại tự suy ra. Đã bảo mà! Một chút là xong thôi mà! Thôi mà! Tôi đây mà!
np.1. Kéo dài liên tục như không dứt. Mưa mãi. Thao thức mãi không ngủ được.
2. Đến tận một thời điểm hay một địa điểm khá xa. Trò chuyện mãi đến khuya. Nhà ở mãi cuối thôn.
nd. Lúc đã về già, lúc cuối đời.
nđ. Mày (dùng ở cuối câu hỏi). Đi không mậy?
nd. Tháng mười một và tháng chạp, cuối năm âm lịch. Hoãn tới một chạp năm này.
np. Liên tục từ đầu đến cuối. Nói một hơi.
np. Liên tục từ đầu đến cuối không nghỉ. Chạy thẳng một mạch.
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
nd.1. Thời gian mười hai tháng. Em bé đã tròn một năm.
2. Thời gian từ đầu tháng một đến cuối tháng mười hai.
nd.1. Khoảng cách chia đều có đánh dấu. Mực nước đã xuống một nấc. Nấc thang cuối cùng.
2. Giai đoạn trong một tiến trình. Công việc phải giải quyết làm ba nấc.
nt. Sợ sệt như muốn thu mình nhỏ lại. Đứng nem nép trong góc cuối phòng.
nd. Dấu (...) để ở đầu và cuối phần chêm vào trong câu để nói thêm hay để chú thích. Dấu này cũng dùng làm ký hiệu toán học để tách ra biểu thức đại số và cho thấy phải làm cùng một phép tóan với toàn bộ biểu thức ấy.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
ht. Có tính chất thống nhất, từ đầu đến cuối không đối chọi nhau. Tư tưởng thiếu nhất quán.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền Bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
nđg. Cuối cùng nhờ bền chí, quyết tâm cũng làm nên.
hdg. Học lại điều đã học để nắm chắc. Ôn tập cuối khóa.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
hdg. Quyết định trong một vụ phân xử, quyết định mọi người phải tuân theo. Nhân dân là người phán quyết cuối cùng.
hd. Bọc thịt nhỏ như tổ ong bao lấy những nhánh cuối của phế quản.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
pd. 1. Nền bức tranh. Tranh có phông trắng.
2. Khung cảnh ở cuối sân khấu hướng về người xem làm nền cho các cảnh diễn trên sân khấu.
nd. Thể văn vần không hạn định số câu, số chữ, mỗi câu chia làm hai vế đối nhau vần ở cuối câu.
hdg. Thi vòng cuối cùng của thi hương ngày xưa để được phân hạng đỗ cử nhân hay tú tài. Được vào phúc hạch.
nd. Thứ cờ thường treo ở chùa, ở miếu, phần cuối xẻ như đuôi cá. Cột phướn.
hd. Ký hiệu cuối cùng trong mười can. Năm Quý Hợi.
nId.1. Phần cuối cùng của bộ phận tiêu hóa. Ruột dư (ruột thừa). Ruột già, Ruột non.
2. Phần ở trong của một vật gì. Ruột bánh mì. Ruột cây. Ruột xe.
3. Lòng dạ.Đau lòng xót ruột.
IIt.Cùng cha mẹ.Anh em ruột.
np. Cuối hết. Sắp hạng sau chót.
nd. Cấp học gồm ba năm đầu bậc sơ học, cuối năm lớp ba có thi lấy bằng sơ học yếu lược, thời Pháp thuộc.
nd. Cái quán triệt từ đầu đến cuối và nổi bật. Chủ nghĩa nhân đạo là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ tác phẩm.
hd. Tướng lĩnh hay người quý tộc có thế lực chiếm cứ một địa phương trong thời loạn lạc cuối nhà Ngô ở Việt Nam. Dẹp loạn mười hai sứ quân.
nIđg.1. Héo khô dần, ở giai đoạn cuối cùng của sự tồn tại. Hoa tàn. Sức tàn lực kiệt.Cuộc vui sắp tàn.
2. Chỉ lửa yếu dần, sắp tắt. Bếp lửa tàn. Ngọn đuốc tàn. Tro tàn.
IId. Phần còn lại của vật cháy hết. Tàn thuốc lá. Theo đóm ăn tàn.
nd. Chuyến xe lửa cuối cùng trong ngày, thường dừng lại ở tất cả các ga.
nt. Đến hết, đến cuối cùng. Chỗ tận cùng.
nd. Quân bài úp sấp để giấu kín đến cuối cùng, quyết định thắng bại trong ván bài ích xì; thường dùng chỉ mưu đồ xấu xa được che giấu kỹ. Có tẩy con át. Lật tẩy. Lộ tẩy.
nd. Tháng cuối của năm âm lịch.
nd. Tháng cuối năm âm lịch, lúc phải cẩn thận đề phòng trộm cướp.
nt. Suốt cả từ đầu đến cuối. Trằn trọc thâu đêm.
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
nd. Câu bỏ lửng và xuống giọng ở cuối bài hát. Cuối bài hát nói có một câu thổng.
nd. Thể thơ nhiều bài, câu cuối (hay mấy chữ cuối) của bài trước lấy làm câu đầu (hay mấy chữ đầu) bài sau.
hd. Thể thơ thất ngôn, câu cuối bài lặp lại câu đầu.
ht. Đầu và cuối; trung thực, trước sau như một. Tình nghĩa thủy chung.
hdg.1. Làm, thực hiện. Tiến hành tổng kết cuối năm. Tiến hành cuộc điều tra.
2. Diễn ra, được thực hiện. Công việc tiến hành thuận lợi.
nd.1. Một phần của chương trong tác phẩm. Chương II có ba tiết.
2. Câu nhạc. Dạo tiết cuối cùng của bản nhạc.
nđg.1. Tính toán và thanh toán các khoản. Tính sổ cuối năm.
2. Diệt trừ kẻ thù địch. Tên tướng cướp chờ dịp tính sổ đối thủ.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd. Bức thư, thông điệp cuối cùng của một nước gửi cho một nước khác đòi hỏi những điều kiện nếu từ chối thì sẽ có chiến tranh.
hdg. Trình diễn để duyệt toàn bộ lần cuối cùng trước khi công diễn.
nt. Tới giới hạn cuối cùng. Niềm vui tột cùng.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nd. Trăng hình lưỡi liềm vào những đêm đầu hay cuối tháng âm lịch.
nd. Trăng nửa tháng cuối âm lịch, đêm đến đã thấy sẵn trên trời.
nđg. Làm việc gì cho thật thỏa mãn lúc tuổi già, coi là lần cuối của đời. Đi chơi trối già một chuyến.
hd. Đêm cuối năm, sắp qua năm mới âm lịch.
hd. Đoạn cuối ruột già, dáng thẳng.
Phần của tác phẩm điện ảnh có kết cấu tương đối hoàn chỉnh và độc lập thể hiện một vấn đề của nội dung tác phẩm. Trường đoạn cuối bộ phim.
nd. Thể thơ thường dùng làm lời cho các khúc nhạc, không hạn định số chữ, số câu, câu ngắn xen kẽ với câu dài, vần ở cuối câu. Cũng gọi Trường đoản cú.
np. Từ đầu đến cuối một công việc, một sự kiện. Nhận làm từ A đến Z.
nđg.1. Đùn lên thành lớp dày đặc. Cột khói ùn lên.
2. Dồn, đọng lại thành khối lớn. Công việc cuối năm ùn lên.
3. Đùn, đẩy cho người khác. Ùn việc cho nhau.
ntr. Dùng ở cuối câu để tỏ ý thương tiếc. Bụi nào cho đục được mình ấy vay! (Ng. Du).
nd. Vần ở vào âm tiết cuối cùng của các câu thơ.
nd. Vật lý học từ đầu đến cuối yhế kỷ XIX.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nt. Gần cuối buổi chiều. Trời xế tà.
nđg.1. Chuyện trò, bàn tán nhỏ, nghe từ xa. Tiếng xì xào ở cuối phòng họp.
2. Bàn tán riêng với ý chê bai. Người ta xì xào nhiều về chuyện ông ta bỏ vợ.
nđg. Xử lý dữ liệu được phát đi hay nhận được tại các thiết bị đầu cuối ở xa máy tính.
nd. Xương ở phần cuối cùng của cột xương sống, gồm nhiều đốt gắn với nhau.
nđg. Được chôn cất. Nơi yên nghỉ cuối cùng.
hd. Thể thơ bốn câu trong đó câu cuối chỉ có một từ.
hd. Vần ở giữa câu thơ (trái với cước vận là vần ở cuối câu).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập