Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Hãy học cách vui thích với những gì bạn có trong khi theo đuổi tất cả những gì bạn muốn. (Learn how to be happy with what you have while you pursue all that you want. )Jim Rohn
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cung nỏ »»
nd. Cung và nỏ, khí giới.
nd. Những người có vợ là chị em ruột. Cũng nói anh em cọc chèo, anh em đồng hao.
nd. Anh em con chú con bác. Cũng nói anh em chú bác.
hd. Vẻ đẹp thanh tú. Anh hoa phát tiết ra ngoài (Ng. Du). Cũng nói tinh hoa.
nđg. Ôm bằng hai tay mà nâng lên. Mẹ ẵm con. Ẵm nách: ẵm ngang bên hông. Ẵm ngửa: ẵm để nằm ngửa người ra. Cũng nói Bế.
nđg. Nói người đàn bà khi có thai thích ăn chua ăn ngọt. Em ơi ăn dở hồi nào, để anh bẻ mận trẩy đào em ăn (cd). Cũng nói Ăn rở.
nđg.Ăn vặt ngoài hàng, ngoài chợ. Cũng nói Ăn quà.
nđg. Ăn lén lút. Môi dày ăn vụng đã xong, môi mỏng nói hớt môi cong hay hờn (cd). Cũng nói Ăn chùng.
nđg. Ôm ấp trong lòng một cách nâng niu. Mẹ ấp iu con. Cũng nói Ấp yêu.
hd. Trăm thứ bệnh, rất nhiều bệnh. Cũng nói Bá chứng.Họ quảng cáo là thuốc trừ bá bệnh.
nd. Giống lúa từ lúc gieo mạ đến lúc lúa chín là ba tháng. Cũng nói Ba giăng.
ht. Học rộng, am hiểu cả chuyện xưa và chuyện nay. Cũng nói: Thông kim bác cổ.
ht. Phúc ít, phúc mỏng. Cũng nói: Bạc phước.
hd. Mọi người dân nói chung. Cũng nói Bá tánh.
hd. Tan buổi chầu ở triều đình ngày xưa. Cũng nói Bãi chầu.
nđg. Bám níu cho khỏi rơi, khỏi ngã. Cũng nói Bấu víu.
ht. Của chúng tôi. Bản hiệu. Bản báo. Cũng nói Bổn.
nd. Kẻ cùng làm bạn với nhau. Duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy (Ng. Du) Cũng nói Bạn bè.
(bản chánh) nd. Bản viết đầu tiên. Cũng nói Bản gốc.
nd. Người đọc một tờ báo hay một quyển sách. Cũng nói Độc giả.
nđg. Bán cho hết hàng tồn kho, với giá đặc biệt hạ. Cũng nói Bán tống táng, Bán tống bán táng.
hd. Vật quí. Cũng nói Bửu bối.
nd. Phần nhô ra ngoài hiên hay ngoài sàn gác có lan can. Cũng nói Bao lơn.
hđg. Nhận trách nhiệm trong việc người khác thực hiện một việc. Bảo lãnh cho người vay nợ. Bắt người bảo lãnh làm tờ cung chiêu (Ng. Du). Cũng nói Bảo lĩnh.
hd. Nơi làm việc của một tờ báo. Cũng nói Tòa soạn.
nd. 1.Vật dụng hình bán cầu đựng cơm ăn. Làm lẻ ăn bát mẻ, nằm chiếu manh.
2. Số tiền người chơi họ góp mỗi lượt. Một bát họ (cũng nói một phần hụi).
nđg. Đặt, bịa chuyện không có. Cũng nói Bịa đặt. Có tài bày đặt.
nd. Thứ cải có bẹ cuộn lại thành bắp, cũng nói Cải bắp.
nđg. Đánh cuộc, cũng nói Đánh cuộc.
ht. Không bằng lòng. Mối bất bình. Cũng nói Bất bằng.
nđg. Nêu cái xấu cho người ta chê cười, cũng nói Bêu riếu.
pd. Trò chơi dùng gậy đẩy những quả bi lớn trên một mặt bàn bọc thảm êm, cũng nói bi da.
hđg. Dụng cụ đổi áp lực điện, cũng nói biến thế.
nch&p. Chỉ số lượng, mức độ nhiều, cao nhưng không biết chính xác. Cũng nói biết bao nhiêu.Biết bao công sức lãng phí !
pd. Đồn nhỏ, trạm canh của binh lính thời thuộc địa. Cũng nói Bốt.
hd. Quan thời trước coi về việc hộ, thuế má trong một tỉnh. Cũng nói bố chính.
nđg. Làm nhục, làm mất thể diện người thân bằng hành vi xấu của mình. Cũng nói Bôi tro trát trấu.
nd. Lon để dùng đựng sữa hay bơ, dân gian dùng làm dụng cụ đong lường. Một bơ gạo. Cũng nói Lon.
pd. Đinh vít lớn, không nhọn, một đầu có khía để vặn vào một lỗ khía khác, một đầu có chụp tán: Vặn bù lon (Cũng nói bu-lông).
nt. Bấy, nát ra; cũng nói Mủn.
nđg. Áp vào và chuyển động sát một vật cứng. Trâu cạ sừng vào thân cây. Cũng nói Cọ.
nd. Cá nước ngọt, thân tròn dài, mắt bé, cũng nói Cá bống kèo, Cá kèo.
nd. Cá nước ngọt, thân giẹp như lá cây, miệng và mắt lệch về phía trên. Cũng nói Cá thờn bơn.
nd. Cũng nói. Cách mạng xã hội chủ nghĩa: Cách mạng nhằm thủ tiêu chế độ người bóc lột người, xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười 1917.
nd. Bộ phận của mặt người ở phía dưới miệng. Ngồi chống tay dưới càm. Cũng nói Cằm.
nt. Càn; Cũng nói Càn quấy.
nt Càn. Cũng nói Càn rỡ.
pdg. Sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt sát dưới hay trên mặt giấy. Cũng nói Can.
nđg. Lánh đi thật nhanh và thật nhẹ. Cũng nói Cao chạy xa bay.
ht. Khác thường quá mực, một cách giả tạo. Lời văn cao kỳ. Cũng nói Kiêu kỳ.
nt. Cảm giác khó chịu do thiếu ngủ hoặc bị khói xông. Cũng nói Cay xè.
nt. Vô lễ: Cử chỉ cấc lấc. Cũng nói Lấc cấc.
nt. Không vững, gập ghềnh. Cái ghế cấp kênh. Cũng nói Cập kênh.
nđg. Chia cắt, xếp đặt. Cất đặt đâu vào đấy. Cũng nói Cắt đặt.
nđg. Bốc mả; Cũng nói Cất mộ.
nd. Như Câu cú. Câu kéo chẳng ra làm sao ! Cũng nói Câu kẹo.
hdg. Họp nhau lại: Chúng câu kết để lên giá hàng hóa. Cũng nói Cấu kết.
nd. Cầu có thể quay dọc theo chiều dòng nước để tàu thuyền qua lại không vướng. Cũng nói Cầu quây.
nd. 1. Đồ dùng để viết, vẽ. Cây bút lông. Cây bút chì. Cây bút máy.
2. Người viết văn. Một cây bút cừ khôi. Cũng nói Cây viết.
nd. Tiếng thời trước dùng chỉ chung người Ấn Độ, Mã Lai. Tiệm Chà bán vải. Cũng nói Chà Và.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nđg. Nâng cốc rươụ lên khẽ chạm vào cốc của nhau để chúc mừng. Cũng nói Cụng ly.
nđg. 1. Gặp nhau mặt đối mặt. Tiểu thơ chạm mặt đà tình hỏi tra (Ng. Du).
2. Gặp nhau trước khi làm lễ hỏi. Đưa con chạm mặt bên nhà gái. Cũng nói Chạm ngõ.
nt. Đầy, lênh láng: Lòng thương chan chứa. Nước mắt chan chứa. Cũng nói Chứa chan.
np. Phát âm lệch đi. Đọc chạnh, nói chạnh. Cũng nói Trại.
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
np. Rất mực đều đặn. Vuông chăn chắn. Cũng nói Chằn chặn.
np. Không bao lâu. Cũng nói Chẳng mấy nỗi.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
(cũng nói chập) nd. Một hồi, một lúc. Đợi một chặp.
nđg. Bật lưỡi thành tiếng. Chắt lưỡi hít hà. Cũng nói tắc lưỡi, tặc lưỡi.
nđg. Làm lưỡi phát ra tiếng tỏ ý cảm phục hoặc khó chịu. Cũng nói Tắc lưỡi.
nd. Nhiều chấm nối nhau để tỏ là ý nghĩa của câu chưa hết (...) Cũng nói chấm lửng.
hd. Cái thật, sự thật. Phục vụ chân, thiện, mỹ. Phân biệt giả chân (Cũng nói Chơn).
nđg. Ngăn lại. Chận người đi đường để xét. Chận máy bay địch. Chận tia sáng mặt trời. Cũng nói Chặn.
ht. Thật thà, mộc mạc. Cái đẹp chân chất. Tình cảm chân chất. Cũng nói Chơn chất.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nđg. 1. Cho thắng trước một phần, một nước. Đánh cờ, chấp một xe.2. Nhận mọi khó khăn, mọi đối địch. Chấp cả bọn. Chấp mọi khó khăn. Cũng nói Bất chấp.
nt. Như Chập chồng. Núi non chập chùng. Cũng nói Trập trùng.
nđg. Chết. Cũng nói Chầu ông vải, chầu Diêm Vương.
nd. Chè tàu, thuốc lá, thường dung để hối lộ, chỉ những món hối lộ tương tự. Tiền chè lá cho lý trưởng. Cũng nói Trà lá.
nđg. Như Chẻo lẻo. Cũng nói Chẻo mồm chẻo mép.
nt. Không đồng đều, không khớp với nhau. Hàng ngũ chệch chạc. Cũng nói Chuệch choạc.
nt. Hơi chếch (cũng nói là chênh chếch). Bóng đâu chếch chếch đã vừa ngang vai (H. Trừu).
nt. Lù lù một khối trước mắt mọi người. Xe chết máy, nằm chềnh ềnh giữa đường. Cũng nói Chình ình.
nt. Tiếng chửi rủa thân mật. Cũng nói Chết băm.
nđg. Say đắm đến mê mẩn. Cũng nói Chết mê hay Chết mệt. Chim khôn chết mệt vì mồi, Người khôn chết mệt về lời nhỏ to (c.d)
nđg. Chết (hàm ý hài hước). Cũng nói Chết ngủm.
nt. Quan trọng như sự chết và sự sống. Đó là vấn đề chết sống. Cũng nói Sống chết.
nd. Bọ nhỏ sống ký sinh trên đầu tóc. Cũng nói Chấy.
ht. Nguy hiểm đến tính mạng. Giáng cho một đòn chí mạng. Cũng nói Trí mạng.
nd. Cái để mở khóa. Cũng nói Chìa. Tra chìa vào khóa.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
hdg. Căn cứ vào điều đã quy định thành văn bản. Chiểu nghị định thi hành. Cũng nói Chiếu, Chiểu chi.
nđg. Chìm sâu, chìm hẳn dưới nước. Cũng nói Chìm nghỉm.
nđg. Chỉ quả cây chín đến mức mềm nhũn, dễ giập nát. Quả đu đủ chín mõm. Cũng nói Chin mòm.
nd. Chỉ vua. Cũng nói Cửu trùng.
nt. Chỉ dáng ngồi nghiêm trang, oai vệ. Cũng nói Chễm chệ.
hp. Chính đó, chính thế. Chính thị hắn làm việc ấy. Cũng nói Đích thị.
nđg. Mím hai môi lại cho thành tiếng. Môi hắn cứ chíp hoài. Cũng nói Chép.
nt. Chịu được sức nóng. Gạch chịu nóng. Cũng nói Chịu nhiệt.
nIđg. Đánh, ném. Choang cho nó một cục đá. Cũng nói Choảng.
IIp.Sáng choang: sáng rực.
nIđg. Sáng lên đột ngột trong thời gian ngắn. Cũng nói Lóe.
IIp. Chỉ màu tươi và óng ánh. Đỏ chóe.
nđg. Đưa ngược một đầu lên. Xe bò chỏng càng lên. Cũng nói Chổng.
nđg. Lăn ngửa ra vì ngã, đổ. Xe đổ chỏng kềnh. Cũng nói Chổng kểnh.
nđg. Đứng dậy mạnh. Toàn dân chỗi dậy chống giặc. Cũng nói Trỗi dậy.
nt. Không hợp với thủy thổ mình ở. Đi rừng bị chối nước. Cũng nói: Chói nước.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Thuyền chồng chềnh trên sóng. Cũng nói Tròng trành.
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
dt. Chợ nhóm ở ngoài trời, chợ lộ thiên, bán cả hàng cũ lẫn hàng mới. Cũng nói Chợ giời.
np. Như Chớt. Cũng nói Đớt đát.
hd. Cái dùng để làm mực, để đánh giá đúng sai. Cũng nói Tiêu chuẩn.
nd. Núm hình chóp. Chũm cau (Cũng nói Vú cau).
hdg. Lấy giống bệnh đậu mùa trồng vào thân thể để ngừa bệnh. Cũng nói Trồng trái.
dt. Phần để cầm nắm của một số dụng cụ. Chuôi dao. Chuôi gươm. Cũng nói: Cán.
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
nđg. Té, ngã: Hắn vừa mới chụp ếch. Cũng nói Vồ ếch.
nđg. Thu ảnh vào máy rồi rọi lên giây. Hiệu chụp hình. Cũng nói Chụp ảnh.
nđg. Đau bụng đẻ: Bà ấy đang chuyển bụng. Cũng nói Chuyển dạ.
nd. Dấu hiệu riêng của Phát-xít Đức. Cũng nói chữ “vạn” (chữ Hán)
nd. Quy tắc lễ giáo phong kiến bắt buộc phụ nữ sau khi có chồng phải hoàn tòan phục tùng chồng. Cũng nói Chữ tùng.
nt. Có thai với người không phải là chồng. Cũng nói Chửa buộm.
nt. Phình ra, sình lên. Chương bụng. Cơm chương (Cũng nói Cơm sình).
nt. Có chửa; cũng nói Có thai, Có mang.
np. Nếu có việc gì không hay; cũng nói Có bề nào.
pd. Việc lao động cực khổ mà người tù thời Pháp thuộc phải làm. Cũng nói Coọc vê.
nt. Già khòm lưng, cũng nói Khọm.
nt. Thô lỗ, không dịu dàng: Lời cộc cằn; cũng nói Cục cằn.
nd. Cối có chày gắn vào khung để đạp lên đó khi giã. Cũng nói Cối chày đạp.
nd. Gốc và rễ. Cũng nói Cỗi rễ.
hd. Việc chính phủ vay tiền, cũng nói Công trái.
nd. Cột lớn vững chắc để chống đỡ vật nặng. Cột trụ bằng đá. Cũng nói Trụ cột.
nd. Cơ hình vòng, viền mép lỗ của một cơ quan. Cơ thắt hậu môn. Cũng nói Cơ vòng.
nđg. Tháo chỗ buộc, bỏ ra khỏi người. Cởi nút. Cởi áo. Cởi giày. Cũng nói Cổi.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm mà không thể thụt lùi.
nt. Bơ vơ, không nơi nương tựa. Cũng nói Cầu bơ cầu bất.
nđg. Kéo dài vì giằng co. Cũng nói Cò cưa.
nđg. Cựa quậy, nhúc nhích. Ngồi im không cụ cựa. Cũng nói Cục cựa.
nt. Ít nói, hơi chậm chạp vì hiền lành. Cũng nói Củ mỉ cù mì.
nt. Dáng co ro, không hoạt bát. Cũng nói Củ rủ cù rù (nghĩa mạnh hơn).
nt. Dễ phát cáu và phản ứng bằng lời nói cử chỉ thô bạo. Cũng nói Cộc.
nt. Dễ phát cáu, thô bạo. Cũng nói Cộc cằn.
nd. Cửa và nẻo, nói chung về cửa. Cửa nẻo đều được đóng kỹ, cũng nói Cửa rả.
nđg. Cựa liên tiếp theo chiều hướng khác nhau. Cựa quậy như cá mắc lưới. Cũng nói Cựa cậy.
nt. 1. Rất cứng. Cứng ngắc, nhai không nổi.
2. Không dịu dàng, uyển chuyển trong hành động, trong suy nghĩ. Tay chân cứng ngắc. Nguyên tắc cứng ngắc. Cũng nói Cứng nhắc.
nt. Uể oải, mệt mỏi. Cũng nói Rã rượi.
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
nt. Dài và thẳng đờ ra. Cây gỗ dài đuỗn. Cũng nói Dài đuồn đuỗn (nghĩa mạnh hơn).
nth. Chịu đựng cảnh nắng mưa, những vất vả gian lao trong cuộc sống. Cũng nói Dãi nắng dầm mưa.
nt. Dài quá, không cân đối. Cổ dài ngoằng. Cũng nói Dài ngoẵng.
nt. Dài như thừa ra. Sợi dây dài thòng. Cũng nói Dài thoòng.
nt. Dài quá mức. Áo dài thượt. Cũng nói Dài thườn thượt (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Phơi trần ngoài nắng. Dan nắng suốt ngày. Cũng nói Dang.
nt. Chịu đựng nhiều khó khăn nguy hiểm đến mức đã quen. Dạn dày sương gió. Cũng nói Dày dạn.
nt. Không thành tựu, lưng chừng: Mối tình dang dở. Công việc còn dang dở. Cũng nói Dở dang.
nd. Chất nhờn màu vàng do ống tai ngoài tiết ra. Cũng nói Ráy, Cứt ráy.
nt. Dày đến gây cảm giác to, vướng. Cũng nói Dày cồm cộp. Dày cộp.
nđg. Nói lui nói tới khó chịu, cắn rứt: Vợ day dứt chồng. Lương tâm day dứt. Cũng nói Ray rứt.
nđg. 1. Nói nặng nhẹ một cách dai dẳng. Bị mẹ chồng dằn vặt.
2. Khó chịu trong thân thể. Con bệnh bị dằn vặt suốt đêm. Cũng nói Dằn vật.
nđg. Phát ra tiếng khẽ trong họng để chuẩn bị nói hay để làm hiệu. Dặng hắng để cho người trong nhà hay. Cũng nói Tằng hắng. Đằng hắng.
nđg. Dẫn cho đi đúng đường, đúng hướng. Dắt dẫn người khách lạ đi qua xóm. Cũng nói Dẫn dắt.
nd. Loại cây nhỏ, có hoa nhiều cánh đỏ, thường trồng hai bên bờ giậu. Cũng nói Râm bụt.
nd. Tỏ vẻ sốt ruột trong cử chỉ vì chờ đợi: Vòng ngoài dậm dật quân hầu (Nh. Đ. Mai). Chân tay dậm dật muốn chạy nhảy. Cũng nói Rậm rật.
nđg. Ấm ớ, không rõ ràng. Cũng nói Dấm da dấm dớ.
nt. Chuyển động lúc lên lúc xuống, lúc gần lúc xa, lúc tỏ lúc mờ. Ánh lửa dập dờn. Bướm bay dập dờn. Cũng nói Rập rờn.
nd. Dây có nhiều sợi cao su, có thể co dãn. Cũng nói Dây thun.
nd. Cây hạt trần mọc ở rừng, thân leo, vỏ màu nâu đen có sợi, hạt ăn được, thân dùng làm dây buộc thuyền bè. Cũng nói Gắm.
nd. Như Dây dợ. Cũng nói Có dây có nhợ.
nd. Mòi, phương thế. Coi dèo. Cũng nói Dẹo.
nt. Rất dẻo. Múa dẻo nhẹo. Xôi dẻo nhẹo. Cũng nói Dẻo quẹo.
nt. Có bề dày rất mỏng. Hạt thóc dẹp. Cũng nói Giẹp.
nt. Rất dẹp. Ngực dẹp lép. Cũng nói Giẹp lép.
nđg. Làm cho yên ổn, an ninh. Cũng nói Dẹp an.
nd. Rau dền. Cũng nói Giền.
nd. Rau dền mềm. Thân và lá màu lục nhạt. Cũng nói Giền cơm.
nd. Rau dền thân và cành đều có gai, làm thức ăn cho lợn. Cũng nói Giền gai.
nd. Rau dền thân, cành, lá và hoa đều màu tía. Cũng nói Giền tía.
nt. 1. Chậm chạp, làm mất thời giờ một cách không cần thiết. Đã muộn rồi mà cứ dềnh dàng mãi.
2. To lớn và gây cảm giác cồng kềnh. Thân thể dềnh dàng. Cũng nói Dình dàng.
ht. Lạ kỳ, dị thường. Tính tình dị kỳ. Cũng nói Kỳ dị.
hdg. Lý luận đi từ lý luận chung đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối diễn dịch. Cũng nói Suy diễn.
hdg. Phô trương uy thế và sức mạnh. Cũng nói Diễu võ dương oai.
nIđg. 1. Tìm, theo dõi cho biết sự thật: Dò sông dò biển dễ dò (c.d). Dò biển: tìm xem biển sâu hay cạn.
2. Soát, kiểm lại: Dò bài học trước khi đi thi.
IId. Thứ bẫy thường thắt bằng dây hoặc bôi nhựa dính: Chim khôn đã mắc phải dò (c.d).
IIIt. Nứt, rạn, để cho chảy nước. Bát dò nước. Cũng nói Rò.
hd. Quan coi việc khai khẩn ruộng đất ngày xưa do vua cử. Nguyễn Công Trứ giữ chức doanh điền sứ một độ. Cũng nói Dinh điền sứ.
nđg. 1. Dồn, nhét vào cho đầy: Dồi thịt vào trái cà chua. Cũng nói Nhồi.
2. Tung lên liên tiếp nhiều lần. Sóng dồi. Hai tay dồi quả bóng. (Cũng nói Nhồi bóng).
nt. Không biết hổ thẹn: Xuống chân lên mặt ta đây nhỉ, Chẳng biết rằng dơ dáng dại hình (T. T. Xương). Cũng nói Dơ dáng dại hình.
nt. Xấu xa. Làm dơ duốc đến cha mẹ. Cũng nói Nhơ nhuốc.
nđg. Bới móc ra: Nghĩ nguồn cơn dở dói sao đang (Ôn. Nh. Hầu). Cũng nói Giở giói.
nt&p. Hết sức dở. Hát dở ẹt. Cũng nói Dở ẹc.
nt. Hoảng hốt: Vẻ mặt dớn dác. Cũng nói Nhớn nhác.
hd. Sự ham muốn về thú dục. Cũng nói Tình dục.
nđg. Dùng mõm ấn mạnh xuống đất rồi đẩy tới cho vung đất lên. Mấy luống khoai bị heo dũi. Cũng nói Ũi.
nt. Chỉ dây kéo ra không thẳng. Dây dùn khó đứt. Cũng nói Chùng.
nđg. Đưa đẩy, kéo tới. Ai dun dủi cho ta tới đó. Để lòng này nhớ chỗ năm xưa (V. D). Cũng nói Run rủi.
nt. Do dự. Dùng dằng nửa ở, nửa về (Ng. Du). Cũng nói Dùng dắng.
nđg. Sợ quá trước chuyện rùng rợn. Chuyện nghe mà dửng tóc gáy. Cũng nói Dựng tóc gáy.
nđg. Làm việc gì một chút cho có chuyện, không thật sự quan tâm. Việc gì cũng đá gà một chút rồi bỏ. Cũng nói Đá gà đá vịt (nghĩa mạnh hơn).
hd. Súng lớn bắn xa và hư hại nhiều. Cũng nói Pháo.
ht. Rất can đảm. Cũng nói Đại đởm.
hd. Cây lớn lâu đời. Cũng nói Đại thọ.
hd. Buổi nhóm họp có đông đủ các quan ở triều đình vua. Cũng nói Đại trào.
nđg. Xỏ qua lại theo hàng ngang dọc và thắt buộc lấy nhau. Đan áo. Đan thúng. Đan lưới. Cũng nói Đương.
nđg. Đưa mạnh hai tay theo hướng ngược nhau trong lúc bước đi. Cũng nói Đánh đòng xa.
nđg. Không cho đỗ trong kỳ thi. Cũng nói Đánh rớt.
hd. Người tu hành theo đạo giáo, cũng nói tu tiên.
nd. Người đi ở trong xã hội cũ. Cũng nói: Đầy tớ.
hdg. Chỉ việc quan thời trước ra công đường làm việc. Tòa án đăng đường xét xử. Cũng nói Thăng đường.
nđg. Phát ra tiếng trong cổ họng để chuẩn bị nói hoặc để làm hiệu. Cũng nói Dặng hắng.
nt. Quá chậm chạp. Cũng nói Đà đận.
nd. Nguồn gốc sự việc. Cũng nói Đây dây mối dợ.
nd. Máy lớn đặt ở đầu, để kéo cả đoàn tàu. Đầu máy xe lửa. Cũng nói Đầu tàu.
nt. Có nhiều, tràn trề. Đầy dẫy hàng hóa. Cũng nói Đầy rẫy.
nd. Người ở trong nhà chủ để làm tất cả việc nhà. Làm đầy tớ của nhân dân. Cũng nói Đày tớ.
nth. Chỉ việc dìu dắt, giúp đỡ một người, rồi nửa chừng bỏ mặc. Cũng nói Mang con bỏ chợ.
nd. Đèn pha đặt ở bờ biển hải đảo để giúp tàu thuyền định hướng đi ban đêm. Cũng nói Hải Đăng.
nđg. Đi tiêu ra phân lỏng và nhiều lần. Cũng nói Tiêu chảy.
nd. 1. Đồ dùng, lòng cạn, miệng rông thường đựng thức ăn. Đèn chong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn (Ng. Du). Cũng nói Dĩa.
2. Vật giống như cái đĩa. Đĩa hát. Ném đĩa: môn thể thao ném cái đĩa vành sắt.
hdg. 1. Chấm ngón tay trỏ vào văn kiện để thay chữ ký. Cũng nói Lăn tay.
2. Như Chỉ điểm.
hdg. Làm tốt, tô nhan sắc cho thêm đẹp. Cũng nói Trang điểm.
hd. Điệp viên. Cũng nói Điệp báo viên.
nd. Đỏ thấy ghê. Mắt sưng to, đỏ dọc. (Cũng nói Đỏ dòng dọc).
nt. Đỏ như màu da trẻ sơ sinh. Đứa bé còn đỏ hỏn (cũng nói Đỏ hon hỏn).
hd. Chim quốc (cũng nói Cuốc).
nd. Nói chung đồn và bót thời thực dân. Đánh đồn bót Tây. Cũng nói Đồn bốt.
nt. Đông đến nỗi kín cả khoảng trống. Người xem đông nghịt. Chợ đông nghịt. Cũng nói Đông nghẹt.
hd. Chỉ huy quân đội thời trước. Cũng nói Đổng binh.
nd. Lóng xương kết thành xương sống. Cũng nói Đốt sống.
nd. Thời gian không xác định nhưng cách xa trong quá khứ. Chuyện từ đời thuở nào. Cũng nói Đời thủa.
nđg.1. Cáng đáng. Không thể đương một mình năm ba công việc.
2. Địch nổi. Cờ tiên rượu thánh ai đương (Ô. Nh. Hầu).
3. Cầm thế. Đề đương.
4. Đối xứng nhau. Môn đương hộ đối (cũng nói Đăng).
nd. Tiếng heo kêu. Cũng nói Eng éc.
nđg. Như Ém. Cũng nói Ém dẹm.
nd&p.x.Ẽo ẹt. Cũng nói Ẽo à ẽo ẹt.
nd. Loài lưỡng cư cùng họ với ếch, bụng lớn thường phình ra, tiếng kêu rất to. Cũng nói Ảnh ương.
pd. Đồ đựng thức ăn bằng nhôm để mang đi, có nhiều ngăn. Cũng nói Cà mèn.
nđg. Chỉ cách ngồi gấp hai chân lại, chân nọ vắt ngang lên chân kia. Cũng nói Bắt chân chữ ngũ.
nđg. Nhờ vào phương tiện của người khác để cùng làm một việc như họ. Ăn gạnh một bữa. Đi gạnh xe. Cũng nói Ghẹ.
nd. Đồ dùng làm bằng tre đan, để múc nước hay tát nước. Gàu múc nước. Gàu tát nước. Cũng nói Gầu.
nd. Chất bẩn màu trắng do mỡ ở hạch mồ hôi da đầu tiết ra và khô lại. Đầu nhiều gàu. Cũng nói Gầu.
nđg. Không ngừng gật hay lắc lư cái đầu, một cách không ý thức. Gật gưỡng như người say rượu. Cũng nói Gật gà gật gưỡng.
nđg. 1. Hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nd. Gậy lớn hai đầu bằng nhau, dùng làm khí giới. Cũng nói Gậy tày.
nđg. 1. Kê lưng vào để làm việc gì. Ghé lưng cõng nạn nhân.
2. Đặt lưng xuống nằm tạm một lúc. Cũng nói Ngả lưng. Ghé lưng ít phút cho đỡ mỏi.
pd. Miếng vải hay da bọc ở cổ chân hoặc ở bắp chân. Cũng nói Ghệt
hd. Người đứng đầu coi một giáp, ngày xưa là mười nhà. Cũng nói Trưởng giáp.
nđg. Trề môi ra. Giảu môi. Cũng nói Dẩu.
nđg. Đạp lên trên. Giẵm lên cỏ. Cũng nói Giẫm.
nd. Loại rau, lá có mùi tanh như cá được dùng ăn ghém. Cũng nói Giấp cá, Diếp cá.
nđg. Vay gấp rồi trả ngay. Cũng nói Giật nóng.
nđg.1. Sửa chữa mái nhà dột. Giọi mái nhà. Cũng nói Dọi.
2. Chiều xiên vào. Ánh nắng giọi vào nhà. Cũng viết Dọi.
nđg. Giúp đỡ trong cảnh khó khăn. Cũng nói Giúp rập.
nđg. Kín đáo, không thổ lộ. Cũng nói Giữ mồm giữ miệng.
nd. Thứ gỗ tốt. Tủ gõ. Cũng nói gụ.
pd. Toa xe lửa nhỏ chạy trên đường ray ở các công trường hầm mỏ. Cũng nói Goòng.
nt. Nổi u lên, dô ra. Trán gồ. Cũng nói Trán vồ. Trán dô.
nđg. 1. Chà cho sạch riêng chỗ dơ. Cũng nói Gụt. Gột ống quần bị dính bùn.
2. Trộn, quậy cho đặc. Có bột mới gột nên hồ (tng).
nđg. Như Gởi. Cũng nói Gửi gắm.
nđg. Nói người rể ở luôn tại nhà vợ khi cưới vợ xong. Cũng nói Ở rể.
hdg. Mang ơn, chịu ơn.Cũng nói Hàm ơn.
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nd. Hạt của cây húng dổi, ngâm vào nước vỏ hóa nhầy, dùng pha nước giải khát. Cũng nói Hột é.
nd. Điệu hát dân gian êm ái để ru cho trẻ ngủ, đồng thời tỏ tình cảm, tâm sự một cách nhẹ nhàng. Cũng nói Hát ru con.
pd. Như Xiếc, xiệc. Cũng nói Hát xiệc.
nt. Giận dữ. Bộ mặt hằm hằm. Cũng nói Hồm hầm.
nt. Tỏ vẻ giận dữ. Hằm hè chực sinh sự. Cũng nói Hầm hè.
nt&p. Tiêm tất, đàng hoàng. Làm việc rất hẳn hoi. Có giấy tờ hẳn hoi. Cũng nói Hẳn hòi.
nt. Vô số, nhiều thứ cát sông Hằng hà. Cũng nói Hằng hà sa số.
nt. Chỉ mắt nửa nhắm nửa mở. Con mắt hấp him. Cũng nói Hấp hem.
hdg. Đánh bọc hậu, đánh úp đằng sau. Cũng nói Tập hậu.
nt. Vui, mừng để lộ trên mặt. Cũng nói Hí ha hí hửng.
nd. Cây loại cỏ cùng họ với hành tỏi, hoa to màu vàng sẫm, dùng để ăn và làm thuốc. Cũng nói Hoa hiên.
hd. Thuyết cho rằng con người chỉ có thể biết được những hiện tượng chứ không thể biết bản chất của sự vật, nghĩa là cho rằng chỉ có hiện tượng là thực thể. Cũng nói Chủ nghĩa hiện tượng.
hdg. Phối hợp hành động trong chiến đấu. Hiệp đồng tác chiến. Cũng nói Hợp đồng.
hdg. Tổ chức sản xuất, lao động theo lối hợp tác. Cũng nói Hợp tác hóa.
hId. Dáng, vẻ bề ngoài của một người. Hình dung chải chuốt, áo khăn dịu dàng (Ng. Du). Cũng nói Hình dong.
IIđg. Tưởng tượng hình dáng như có ở trước mắt. Tôi không thể hình dung nổi ngôi nhà mà anh vừa tả.
nd. Hình thức vay lẫn nhau bằng cách góp tiền hay thóc định kỳ để lần lượt từng người nhận. Chơi họ. Đóng tiền họ. Cũng nói Hụi.
nt. Đạt kết quả trận thi đấu không ai thắng, không ai thua. Đội A hòa với đội B. Trận đấu hòa 1-1. Cũng nói Huề.
nđg. Chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Cũng nói Hóa khí.
hd. Tình trai gái hoa nguyệt. Truyện hoa tình. Cũng nói Huê tình.
nđg. Chỉ mô liên kết hay mô sụn biến thành mô xương. Cũng nói Cốt hóa.
hdg. Chuyển đổi, thường về tiền tệ giữa nước này và nước khác. Cũng nói Chuyển hoán.
hdg. Đón một cách vui mừng. Hoan nghênh đoàn đại biểu. Cũng nói Hoan nghinh.
hd. Kịch không lời, chỉ dùng điệu bộ có thể có âm nhạc phụ họa để diễn tả tình cảm, tư tưởng. Cũng nói Kịch câm.
nd. Thú dữ lớn con lông màu vàng có vằn đen. Dữ như hổ đói. Cũng nói Cọp.
pd. Xe lăn cán đường. Cũng nói Hủ lô.
nd. Hộp nhỏ đựng diêm quẹt. Cũng nói Bao diêm.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nt. Vui vì được như ý, thỏa mãn trong ước muốn. Cũng nói Hởi lòng hởi dạ. Mẹ hởi lòng hởi dạ vì con.
nt. Hờn giận, không nói ra nhưng cố ý tỏ bằng thái độ, hành động. Bé hờn dỗi, không cho mẹ bế. Cũng nói Hờn giỗi.
nt. Thủng xuống. Đường bị hũm một lỗ sâu. Lỗ hũm. Chỗ hũm. Cũng nói Hõm.
nđg. Rèn đúc (cũng nói Un đúc). Hun đúc tinh thần.
hd. Bệnh của đàn ông, tính khí ra quá mau khi giao hợp. Cũng nói Hoạt tinh.
np. Trắng trợn, không giấu: nói huỵch tẹt ra cho rồi. Cũng nói Huỵch toẹt.
ht&p. Nói nhiều, lan man. Nói huyên thiên đủ thứ chuyện. Cũng nói Huyên thuyên.
hd. Suối vàng, âm phủ. Cũng nói Hoàng tuyền.
nđg. Như Huýt sáo. Cũng nói Hút gió.
nt. Chỉ tiếng nhiều người gọi nhau ồn ào. Í ới gọi nhau ra đồng. Cũng nói: Í a í ới.
ht. Ích nước lợi dân, có ích cho nước, lợi cho dân. Cũng nói Ích nước lợi nhà.
tt. Rất mềm. Bánh kẹp ỉu xì. Cũng nói Ỉu xì ỉu xịt.
. Đất sét mịn, màu trắng hay vàng dùng trong nghề sản xuất đồ sứ, gạch chịu lửa, giấy. Cũng nói Kao-lanh.
nd. Người làm thuê giúp việc nhà trong gia đình giàu có ngày trước. Cũng nói Người ăn kẻ ở.
nt. Như Ke. Cũng nói Ke re cắc rắc.
nd. Những chi tiết nhỏ nhặt nhất. Rành rành kẽ tóc chân tơ, Mấy lời nghe hết đã dư tỏ tường (Ng. Du). Cũng nói Kẽ tóc chân răng.
nd. Vật bằng kim loại để đánh báo hiệu. Đánh kẻng báo động. Cũng nói Kiểng.
nđg. Để mặc, không can thiệp vào, coi như không biết gì đến. Kệ nó, việc gì đến mày. Cũng nói Thây kệ. Cứ thây kệ nó.
nt. Nặng nề, chậm chạp trong di chuyển. Cũng nói Khệ nệ.
nđg. Giữ lại, không để tùy ý. Kềm cho con học. Cũng nói Kìm.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
hdg. Chống lại bản án, xin được xét xử lại. Bị can xin kháng án. Cũng nói Chống án.
nt. Như Khét khẹt. Cũng nói Khét lèn lẹt.
np. Tiếng cười. Suối vàng khuất mặt cũng khinh khích cười (Nh. Đ. Mai). Cũng nói Khúc khích.
nd. Chỗ tóc hay lông thú mọc ngược chiều gặp nhau làm thành hình xoáy ốc hay một vệt dài. Mua trâu xem khoáy (t.ng). Cũng nói Xoáy.
nd. Phía sau đầu gối, chỗ tiếp giáp giữa đùi và cẳng chân. Bị đạp vào khoeo ngã quỵ. Cũng nói Nhượng.
nt&p. Già lắm. Khú đế rồi mà chưa chịu lấy chồng. Cũng nói Khú cú đế.
nd. Máy bay khu trục (nói tắt). Cũng nói Khu trục. Bắn rơi hai chiếc khu trục của địch.
nđg. Làm rùm beng ầm ĩ để phô trương. Cũng nói Khua chiêng đánh trống. Khua chiên gõ mõ.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Trong buổi họp ông cứ khua môi múa mép. Cũng nói Khua môi múa mỏ.
nd. Lỗ hoặc vòng tròn để cài khuy (nút) trên quần áo. Lỗ khuyết. Thùa khuyết. Cũng nói Khuy.
nIp. Ở đằng kia, đấy. Kìa thế cục như in giấc mộng (Ôn. Nh. Hầu). Nó đến kìa!
IIt. Tiếng chỉ về khoảng thời gian cách hiện tại ba ngày hay ba năm. Năm kìa. Ngày kìa. Cũng nói Ngày kỉa, Năm kỉa.
nIđg. Nâng vật nặng lên cao từng tí môt. Kích ô tô để thay bánh.
IId. Dụng cụ chuyên dùng để kích. Cũng nói Con đội.
nđg (khd). Giục, làm cho xúc động để hành động theo ý mình. Nói kích. Bị kích nên làm bậy. Cũng nói Khích.
hdg. Chiếm lấy nước khác để nhập vào nước mình. Kiêm tính luôn mấy nước. Cũng nói Thôn tính.
nt. Đói bụng, cồn cào, khó chịu. Cũng nói Kiến cắn bụng.
nt. Trải qua. Cũng nói Kinh quá. Kinh qua nhiều thử thách.
hdg. Cầu xin cho được bình an. Lễ kỳ an. Cũng nói Kỳ yên.
nt&p. Rất kỹ. Chuẩn bị kỹ càng cuộc họp. Cũng nói Kỹ cang.
nt. Chỉ sống hoặc diễn ra trong môi trường không có khí. Cũng nói Yếm khí.
nd. Lá các loại cây rụng xuống hay được hái để dùng. Kiếm ít lá lảu làm bánh. Mái lều lợp bằng đủ thứ lá lảu. Cũng nói Lá lẩu.
nt. Rời rạc, các bộ phận không ăn khớp với nhau. Tổ chức còn lạc chạc lắm. Cũng nói Loạc choạc.
nđg. Ăn khỏe và rất ngon miệng khi mới khỏi bệnh. Cũng nói Ăn trả bữa.
hd. Gốc tích, căn nguyên của sự việc. Cũng nói Nguyên lai.
nđg. Vì làm ơn cho người khác mà bị ghét, bị thiệt. Cũng nói Làm ơn mắc oán.
nđg. Làm việc tốt để giúp người khó khăn, hoạn nạn. Chữa bệnh làm phúc. Cũng nói Làm phước.
nt. Người ở cạnh nhà mình, nước ở cạnh nước mình. Bán anh em xa mà mua láng diềng gần (t.ng). Quan hệ láng diềng tốt giữa hai nước. Cũng nói Láng giềng.
nt. Như Lảng nhách. Cũng nói Lảng ồ.
nđg. Quên mất đi, không chú ý đến nữa. Một tác phẩm đã bị lãng quên. Cũng nói Quên lãng.
nd. Hàng dệt bằng tơ nõn, mặt bóng mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Cũng nói Lĩnh. Quần lãnh.
nđg. 1. Nhận lấy cái được giao, phát cho. Lãnh thưởng. Lãnh nhiệm vụ mới.
2. Vâng theo, nghe theo. Lãnh lịnh. Lãnh ý. Cũng nói Lĩnh.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
hdg. Hiểu thấu và tiếp thu. Lãnh hội tư tưởng tiến bộ. Cũng nói Lĩnh hội.
hd. Phạm vi của một hoạt động. Lãnh vực kinh tế. Lãnh vực khoa học. Cũng nói Lĩnh vực.
nđg. 1. Tách ra, lấy rời ra từng cái những vật dính liền thành cụm. Lảy bắp (ngô).
2. Dùng ngón tay kéo mạnh rồi buông ra ngay. Lảy dây đàn. Lảy cò súng.
3. Chọn vài câu hay một đoạn trong một tác phẩm thơ để phỏng theo mà diễn đạt. Lảy Kiều. Cũng nói Lẩy.
nt. Không một tiếng động, không một động đậy. Bốn bề lặng như tờ chỉ nghe tiếng lách tách của em bé cắn hạt dưa. Cũng nói Lặng ngắt như tờ.
nIt. Chạy chỗ này qua chỗ kia như có vẻ bận rộn lắm. Cũng nói Loăng quăng.
IId. Ấu trùng muỗi, còn ở trong nước. Cũng gọi Bọ gạy.
hd. 1. Hình lập phương (nói tắt).
2. Kết quả phép nhân của một số hay biểu thức với chính nó hai lần. 27 là lập phương của 3. Cũng nói Lũy thừa ba.
nđg. 1. Dở lộn qua bề khác. Lật trang sách.
2. Lộn mình trở lại. Trẻ con ba tháng đã biết lật. Cũng nói Lẫy.
3. Lừa, trở mặt. Lật nợ.
4. Làm cho tình hình thay đổi ngược lại. Lật lại tình thế. Lật ngược thế cờ.
5. Lật đổ. Chính quyền phản động bị lật.
nIt. Tiếng nhỏ và trầm như tiếng giày dép lê trên bề mặt cứng. Tiếng guốc lẹt quẹt trên đường. Cũng nói Loẹt quẹt.
IIp. 1. Qua loa, sơ sài. Làm lẹt quẹt.
2. Thấm thoát, mới đó. Lẹt quẹt đã hết năm. Cũng nói Loẹt quẹt.
nt. Hết chỗ này đi chỗ nọ, không đứng yên. Lẹt xẹt tối ngày không chịu ở nhà. Cũng nói Loẹt xẹt.
nđg.1. Lấy kim hay gai nhọn mà khơi vật gì mắc ở da thịt. Qua truông em đạp lấy gai, Em ngồi em lể, trách ai không chờ (c.d). Cũng nói Nhể.
2. Chích cho máu chảy, theo lối trị vài thứ bệnh của người Đông phương.
nt . Chỉ tiếng giày dép hay vật tương tợ lê trên mặt đất. Có tiếng dép lệt xệt ngoài cửa. Cũng nói Lệt sệt.
nt. Nhỏ như những chấm, những hạt vụn. Chữ viết li ti. Cũng nói Lí tí.
nd. Khói đóng thành lớp ở đáy nồi, đáy chảo. Lọ nồi. Lọ chảo. Lọ nghẹ. Cũng nói Nhọ.
hd. Chim loan và chim phụng, chỉ vợ chồng. Vầy duyên loan phụng. Cũng nói Loan phượng.
nd. Phần đỏ ở trong trứng. Cũng nói Tròng đỏ.
nt. Chỉ người có tâm địa độc ác, mất hết tính người. Những kẻ lòng lang dạ thú. Cũng nói Lòng lang dạ sói.
nt. Chỉ răng mọc chìa hẳn ra, khi cười hở cả lợi. Răng lộ xỉ. Cũng nói Lòi xỉ.
hd. Sừng hươu. Cũng nói Lộc nhung.
nt. Không có sự chăm chú vào việc đang làm. Vì lơ đễnh mà hỏng việc. Cũng nói Lơ đãng.
nđg&p. Cố tình làm ầm ĩ thường bằng cách khóc. Khóc lu loa. Cũng nói Bù lu bù loa.
nd. Chỗ hơi lõm hiện ra ở má, ở khóe môi. Cười lúm đồng tiền. Cũng nói Núm đồng tiền.
nt. Giảm sút ý chí. Cũng nói Nhụt chí.
nth. Chỉ người không thấy nhược điểm của mình mà chỏ hay chê người khác. Cũng nói Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài.
nd. Loại dây leo có hoa nhỏ màu vàng hoặc tím rất thơm. Cũng nói Thiên lý.
nd. Bệnh làm cho đi tiêu nhiều lần, phẩn lầy nhầy, lẫn máu. Cũng nói Kiết lỵ, Kiết.
hdg. Mắng chửi. Lỵ mạ trước công chúng. Cũng nói Mạ lỵ.
nd. Đường khe trong vách, chạy theo các thanh ken ngang dọc làm cột cho vách. Tai vách mạch dừng (tng). Cũng nói Tai vách mạch rừng.
nd. Nhọt ăn sâu dưới da thành những đường dài rỉ máu. Bị mạch lươn ở đầu. Bị trĩ lâu ngày đã thành mạch lươn. Cũng nói Mà lươn.
nt. Như Mau miệng. Cũng nói Mau mồm mau miệng.
nd. Máu kinh nguyệt. Chỉ sự dơ bẩn ngu muội đáng ghê tởm. Đồ máu què. Cũng nói Quần què.
nđg. Tiếng mắng, rủa. Đồ mắc toi. Cũng nói Mắc dịch.
nđg. 1. Lấy đầu ngón tay mà sờ, vo nhẹ. Mân từng sợi tóc. Bé mân vú mẹ. Cũng nói Măn.
2. Kéo dài thời gian. Việc mân mãi cả tháng.
dt. Mụt đỏ li ti nổi lên da. Nổi mẩn. Cũng nói Nổi mận.
nd. Lời lẽ ngọt ngào, quyến rũ hay giả dối nguy hiểm. Cũng nói Ngọt mật chết ruồi.
nd. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men để làm gia vị. Cũng nói Cơm mẻ.
nd. 1. Mạng, vận số con người. Tài hoa bạc mệnh.
2. Sự sống. Mệnh người trọng hơn tiền của. Cũng nói Mạng.
nt. Còn non dại, chưa biết gì. Cũng nói Miệng còn hôi sữa.
nt. Mỏng hết mức. Tờ giấy mỏng dính. Môi mỏng dính. Cũng nói Mỏng dánh.
nd. Khuôn phép, kỷ cương. Cũng nói Giềng mối.
nt. Chỉ cảnh gia đình sống chia ra hai ba nơi, phải đi đi lại lại với nhau. Cũng nói Một cảnh hai quê.
nd. Cây leo mọc hoang, lá có lông ở cả hai mặt, mùi hôi. Cũng nói Mơ lông.
nd.1. Tên bắn đi bằng cung nỏ. Mũi tên hòn đạn.
2. Dấu hiệu có hình mũi tên, dùng để chỉ hướng. Theo hướng mũi tên.
nd. Như Muôn vàn. Cũng nói Muôn nghìn.
nd. Mưa ngắn và thưa hạt do một đám mây nhỏ đưa đến. Cũng nói Mưa mây.
. Tiếng Phạn trong kinh Phật có nghĩa là cung kính thỉnh nguyện. Na mô A Di Đà Phật. Cũng nói Nam mô.
np. Thỉnh thoảng, rất ít khi. Cũng nói Năm khi mười họa.
nd. Tiếng nhai vật giòn. Nhai ngau ngáu. Cũng nói Rau ráu, ràu rạu.
. Thời kỳ giáp hạt, vào khoảng tháng ba, tháng tám, là lúc thóc cao gạo kém. Cũng nói Tháng ba ngày tám.
nd. Ngày liền sau ngày mai. Ngày mai đi học, ngày kia nghỉ. Cũng nói: Mốt.
nd. Ngày liền sau ngày kia. Ngày mai, ngày kia tôi bận; ngày kìa ta gặp nhau. Cũng nói Bữa kìa.
nđg. Mắng. Bị mẹ ngầy. Cũng nói Rầy.
nt.x.Nghễu. Cũng nói Nghều nghệu.
nđg. Như Nghiện. Cũng nói Ghiền.
ns. 1. Số đếm, bằng mười trăm.
2. Số lượng lớn. Nước non nghìn dặm. Cũng nói Ngàn.
nđg. Quay mặt về một phía. Ngoảnh nhìn về phía sau. Ngoảnh mặt làm ngơ. Cũng nói Ngảnh.
nđg. Ngủ ở tư thế ngồi hay đứng, thỉnh thoảng đầu gật một cái. Cũng nói Ngủ gục.
nt. Như Ngút. Cũng nói Ngun ngút.
nt. Sần sùi, không trơn, không mịn. Mặt bàn, bào chưa kỹ, còn nhám. Cũng nói Ráp.
nđg. Trộn đều với nước để làm cho dẻo. Nhào bột làm bánh. Cũng nói Nhồi.
nđg. Nhảy đâm vào. Nhảy xả vào quân giặc. Cũng nói Nhảy xổ.
nt. Hơi đắng. Cải luộc ăn hơi nhần nhận. Cũng nói nhân nhẩn.
nđg. Uống từng chút bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, để cho biết vị. Nhấp rượu. Cũng nói Nhắp.
nđg.1. Khêu nhẹ bằng mũi nhọn để lấy ra. Nhể gai. Nhể ốc.
2. Chích nhẹ rồi nặn lấy máu (để chữa bệnh). Cũng nói Lể.
nt. Nhỏ, mịn. Bột xay đã nhiễn. Cũng nói Nhuyễn.
hd. Dụng cụ đo nhiệt độ. Cũng nói Nhiệt biểu.
nđg. Lỡ mồm nói tiếng này ra tiếng khác. Cũng nói Nói lịu.
nId. 1. Khói đóng đít nồi, màu đen. Cũng nói Lọ.
2. Vết bẩn màu đen. Mặt dính đầy nhọ.
IIt. Bị dây nhọ, có vết bẩn màu đen. Bắc nồi bị nhọ tay. Mặt nhọ.
np. Cách cười tự nhiên, thoải mái. Cười nhỏn nhoẻn. Cũng nói Ngỏn ngoẻn.
nđg. Cử động để ngồi dậy hay đứng dậy. Ngồi nhổm dậy. Nhổm người lên để nhìn cho rõ. Cũng nói Nhỏm.
nđg. Mới bắt đầu nhô lên. Mầm non đã nhú lên. Răng mới nhú. Cũng nói Lú.
nt.1. Kém sắc (bén), kém nhọm. Cũng nói Lụt.
2. Giảm sút nhuệ khí. Mới thua một trận mà đã nhụt.
nd. Ghèn ở mắt. Cũng nói Dử.
nt.1. Thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về ăn uống. No cơm, ấm áo. Được mùa, nhà nào cũng no.
2. Nhu cầu được thỏa mãn đầy đủ. Ruộng no nước. Ngủ no mắt.
3. Hết mức, hết cỡ. Được một bữa cười no.
4. Chỉ dung dịch không thể hòa tan thêm nữa.
5. Chỉ hợp chất hữu cơ không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa.
nđg. Nói riêng với nhau về những điều không tốt, không hay của người khác. Cũng nói Nói lén.
nđg. Tống ra ngoài bằng đường miệng, không giữ lại được. Ăn bao nhiêu nôn ra hết. Cũng nói Mửa.
nt. Quá lộ liễu, tự nhiên không biết xấu hổ. Lũ trẻ ở truồng nồng nỗng. Cũng nói Dồng dỗng.
nđg. Bằng lòng, thỏa mãn. Cũng nói Nở gan nở ruột.
nd. Tiếng trẻ con khóc. Cũng nói Oe oe.
ht. Vẻ tôn nghiêm, thiêng liêng. Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ (Th. Lữ). Cũng nói Uy linh.
ht. Oai nghiêm và nghi vệ. Cũng nói Uy nghi.
ht. Oai hùng, trang nghiêm. Cũng nói Uy nghiêm.
nđg.1. Nấu kỹ bằng cách cho nhỏ lửa và để lâu trên bếp. Lươn om. Cũng nói Lươn um.
2. Cố tình kéo dài thời gian, không giải quyết. Mượn sách cứ om mãi không trả.
nd.1. Đồ dùng để che mưa nắng. Cũng nói Dù.
2. Kẻ cấp trên che chở cho người cấp dưới. Cậy có ô to.
nd. Khí cụ gồm có một hoặc hai cái ống có kính dùng để nhìn xa. Ống dòm có lăng kính. Cũng nói Ống nhòm.
nđg. Bán đấu giá riêng cho một người. Phách mại một ngôi nhà. Cũng nói Cạnh mại.
pId. Bộ phận làm chậm lại hay ngưng hẳn sự chuyển động của xe máy. Phanh xe đạp.
IIđg. Làm ngưng bằng phanh. Phanh xe lại. Cũng nói Thắng.
nd. Vật cho nổi trên mặt nước để làm dấu hiệu hay để cho vật khác cùng nổi. Phao của cần câu.
np. Một bên là ... một bên khác là. Phần e đường sá, phần thương dãi dầu (Ng. Du). Cũng nói Phần thì..., phần thì ...
hd. Dụng cụ để lấy ra một phần của một hiệu điện thế xác định. Cũng nói Chiết áp.
hd. Chứng đau ở khớp xương. Cũng nói Thấp khớp.
nđg. Dùng móng tay mà ấn vào và kéo tới kéo lui. Cũng nói Cào.
nd. Máy quay đĩa (nói tắt). Cũng nói Bàn hát máy.
nđg.1. Khoắng cho tan đều. Quấy cho đường tan.
2. Nấu chín bằng cách vừa đun vừa khoắng. Quấy hồ. Quấy bánh đúc. Cũng nói Khuấy.
nt. Có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hay buồn bã. Rã rượi cả tay chân. Buồn rã rượi. Cũng nói Dã dượi.
nd. Cây thân cỏ, có bông ở ngọn, gồm nhiều loại, thường ngọn non dùng làm rau ăn. Canh rau dền. Cũng nói Rau giền.
nd. Cây ở nước, thân nổi, hoa màu vàng dùng làm rau. Cũng nói Rau nhút.
nd. Chất nhờn màu vàng, do ống tai ngoài tiết ra. Ngoáy tai lấy ráy. Cũng nói cứt ráy.
nđg. Vẩy nhẹ, làm cho nước tóe ra thành hạt nhỏ. Rẩy nước quét nhà. Cũng nói Rảy.
nđg. Làm sạch thóc bằng cách cho rơi chậm và đều từ trên cao xuống, cho những hạt lép, trấu và bụi bay đi. Cũng nói Dê.
nd. Bệnh chảy máu đường sinh dục nữ, ít nhưng kéo dài. Cũng nói Rong kinh.
nđg. Đi liên tục trên đường dài, nhằm mục đích nhất định. Rong ruổi hàng tháng trên đường. Cũng nói Giong ruổi.
pd. Máy có hình dạng giống người, thay cho con người làm một số việc phức tạp. Cũng nói Người máy. Rô bốt.
nt. Có những nốt rỗ thưa và nông. Mặt lấm tấm rỗ hoa. Cũng nói Rỗ hoa mè.
nt. Có thể bị nhiều chuyện không hay vì đầu năm hay sáng sớm gặp điều bị coi là gở. Bị rông cả năm. Cũng nói Giông.
np. Chỉ mức độ cao của màu xanh. Xanh rờn. Cũng nói Xanh giờn.
nđg. Xui khiến, đưa đẩy. Sự đời run rủi cho họ lại gặp nhau. Cũng nói: Dun rủi.
nd. Món ăn làm bằng thịt nạc, cá hay tôm luộc, rim đường rồi giã nhỏ và rang khô. Ruốc thịt. Cũng nói Chà bông. Thịt chà bông. Cá chà bông.
nđg. Như Rong ruổi. Cũng nói Ruổi giong.
pd. Thuyền máy khá lớn chở khách trên sông. Cũng nói Xà lúp.
nđg.x.Sao nhãng. Cũng nói Xao lãng.
nd. Động vật chân đốt, cơ thể gồm ba phần, có một đôi râu, ba đôi chân, phần lớn có cánh. Cũng nói Côn trùng.
nt. Nhẹ. Cũng nói Khẽ. Nói sẽ. Đi sẽ.
nd.1. Dấu tích vết thương hay mụn nhọt để lại trên da. Vết thương đã thành sẹo. Sẹo lá. Cũng nói Thẹo.
2. Lỗ thủng xoi ở vách mũi trâu bò để xỏ dây dàm.
nd. Nhạc khí cổ gồm hai thỏi gỗ cứng dùng để gõ nhịp. Gõ sênh. Nhịp sênh. Cũng nói Sanh.
nđg. Biểu hiện những gàn dở, bất thường trong tính nết. Cũng nói Dở chứng.
hdg. Cướp ngôi vua. Cũng nói Thoán đoạt.
nd.1. Đá vụn nhỏ, tròn và nhẵn, thường thấy ở lòng sông, lòng suối.
2. Khối rắn như đá, sinh ra trong thận. mật. Sỏi mật. Sỏi thận. Cũng nói Sạn mật. Sạn thận.
nđg. Cố ý moi móc những sai sót, kể cả những sai sót nhỏ nhất, của người khác, với dụng ý xấu. Người hay soi mói. Cái nhìn soi mói. Cũng nói Xoi mói.
pd. Nốt nhạc thứ năm, sau pha, trong gam đô bảy âm. Cũng nói sol sôn, xôn.
pd. Đồ dùng để đun nấu , có tay cầm hay quai. Cũng nói Xoong.
nIt.1. Tăng nhiệt độ cơ thể quá mức bình thường. Hâm hấp sốt. Bị cảm sốt.
2. Vừa bắc ở bếp xuống. Cơm nóng canh sốt.
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không có gì sốt. Cũng nói Sất.
nd. Nơi bố trí cho người chỉ huy và cơ quan giúp việc ở để trực tiếp chỉ huy. Cũng nói Chỉ huy sở.
pd. Cải trồng, hoa mọc tập trung thành một khối nạc trắng, làm thức ăn. Cũng nói Cải hoa. Sú lơ.
nd. Tướng cầm quân. Tướng súy. Cũng nói Soái.
nd. Bệnh kéo đờm, khó thở. Người mắc bệnh suyễn. Cũng nói Hen.
ht. Chỉ bị can không bị giam trong thời gian chờ điều tra và xét xử. Cũng nói Ngoại hầu tra. Tại ngoại hậu cứu.
nt. Mở tung, xáo tung cả ra. Mở tanh banh. Nhà cửa tanh banh. Cũng nói Tanh bành.
hd. Ông tổ bốn đời. Cũng nói Ông cố.
hd. Cháu bốn đời. Cũng nói Chắt.
nd. Khoảng rất ngắn. Không đầy tấc gang. Cũng nói Gang tấc.
hdg. Luyện tập, thao dượt cho giỏi. Thiếu tập dượt. Cũng nói Tập duợt.
nIđg.1. Làm cho mất đi các chất bám sâu, ăn sâu vào. Tẩy vết mực. Tẩy gỉ. Tẩy sạch vết nhơ.
2. Dùng thuốc tống ra khỏi ruột giun sán hay các chất độc. Tẩy giun. Tẩy ruột.
IId. Đồ dùng làm bằng cao su để tẩy trên giấy. Hòn tẩy. Bút chì có tẩy. Cũng nói Cục gôm.
nd. Miếng thịt đỏ ở hai bên tai con gà. Mào tếch. Cũng nói Tích.
hd. Mẹ vua. Cũng nói Hoàng thái hậu.
nd. Bể chứa nước đặt trên tháp cao để điều hòa, dự trữ nước và tạo áp lực đưa nước đến nơi sử dụng. Cũng nói Đài nước.
nđg.1. Đánh lừa trong lối đánh bài ích xì.
2. Đánh lừa bằng mánh khóe xảo trá; bịp. Bị tháu cáy mà không dè. Cũng nói Thấu cấy.
nt. Hơi thẹn. Cũng nói Thèn thẹn.
nt. Hời hợt, dễ dãi. Tánh tình thểu thảo. Cũng nói Hểu hảo.
hd.1. Khoảng thời gian một ngàn năm.
2. Từng khoảng thời gian 1000 năm từ năm 1 sau Công nguyên (hoặc từ năm 1 trước Công nguyên về trước). Nhân loại sắp bước vào thiên kỷ thứ ba (từ năm 2001 đến năm 3000). Cũng nói Thiên niên kỷ.
nđg. Lùi trước đối phương. Tiến không được, thoái cũng không xong. Cũng nói Thối.
nđg. Hoàn trả lại. Địa chủ phải thoái tô cho nông dân. Cũng nói Thối.
hdg. Lột vỏ, thay xác (như con ve, con rắn). Cũng nói Lột xác.
nđg. Cù vào người khác cho cười. Cũng nói Thọt léc. Chọc léc.
nt. Có mùi của phân tươi hay xác chết lâu ngày. Thối như cóc chết. Nói thối lắm, không ai nghe được. Cũng nói Thúi.
nt. Bị hỏng không dùng được. Trứng thối. Đạn thối không nổ. Cũng nói Thúi.
nd. Bệnh viêm tai, phía trong chảy mủ có mùi thối. Cũng nói Thúi tai.
hdg. Chỉ huy, thống suất toàn bộ lực lượng vũ trang của một nước. Cũng nói Thống lĩnh.
nd. Thợ cắt tóc. Cũng nói Thợ hớt tóc.
hdg. Mắc bệnh. Thụ bệnh rồi mất. Cũng nói Thọ bệnh.
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
hd. Chứng đi trong lúc vẫn ngủ. Cũng nói Mộng du.
hd. Cướp biển. Cũng nói Hải tặc.
hd. Người đứng đầu hàng quan văn xưa như chức thủ tướng ngày nay. Cũng nói Tể tướng.
np. Theo sự thực. Cũng nói Thật ra.
hđg. Khen thưởng. Những người có công được thưởng tưởng. Cũng nói Tưởng thưởng.
np.x. Thượt (mức độ mạnh hơn). Dài thượt thượt. Cũng nói Thườn thượt.
nd. Tiền đặt trước để đặt làm hay mua vật gì mà mình chưa lấy ngay. Cũng nói Cọc. Hàng đã đặt cọc. Cược tiền cọc.
hd. Cờ tiết có lông mao. Cũng nói Cờ mao.
nđg. Đái. Đi tiểu. Cũng nói Tiểu tiện.
nd.x. Chữ tòng. Cũng nói Tùng.
hdg. Vào quân đội, đi đánh giặc. Cũng nói Tùng chinh.
hdg. Nhập ngũ. Cũng nói Tùng ngũ.
nd. Người cùng tham gia một hành động phạm pháp. Cũng nói Tùng phạm.
nđg. Theo chồng, hoàn toàn phục tùng chồng. Cũng nói Tùng phu.
nđg. Nhập ngũ. Cũng nói Tùng quân.
nđg. Ứng phó linh hoạt theo cảnh ngộ. Gặp biến cố phải biết tòng quyền. Cũng nói Tùng quyền.
hdg. Làm việc ở một cơ quan nhà nước. Cũng nói Tùng sự.
nd. Bát to. Tô mì. Tô canh. Cũng nói Bát ô tô.
nd. Nơi được che chắn kín của một số loài vật để ở, đẻ, nuôi con. Tổ chim. Ong vỡ tổ. Cũng nói Ổ.
nd. Quân cờ giá trị thấp nhất trong bàn cờ tướng hay bộ tam cúc. Thí con tốt. Cũng nói Chốt.
hdg. Lấy một phần rất nhỏ của công hay của người khác làm của riêng. Không bao giờ tơ hào một đồng xu của ai. Cũng nói Ti hào.
np. Không vững, dễ đổ, dễ ngã. Đi trật trưỡng. Phản kê trật trưỡng. Cũng nói Chật chưỡng.
nt. Xây xát. Bị trầy da. Cũng nói Sầy.
nt. Biếng nhác, không làm gì cả. Cũng nói Chây lười.
nt. Sai, lệch ra ngoài. Đạn bị trệch. Cũng nói Chệch.
np. Chỉ cách nói mau và nhiều. Nói tría lia. Cũng nói Tía lia.
nđg. Ngậm nước để nuốt cho trôi vật gì. Triêu thuốc viên. Cũng nói Chiêu.
nt. Trọc hoàn toàn. Đầu trọc lóc. Cũng nói Trọc lốc.
nd.1. Phần tròn nằm trong ổ mắt. Nước mắt lưng tròng.
2. Phần trong quả trứng. Tròng đỏ. Cũng nói Lòng.
nd. Trống nhỏ, có chuôi cầm, đánh ở cả hai mặt. Cũng nói Trống lệnh.
nId. Trời và biển. Trời biển một màu.
IIt.1. Rộng lớn bao la. Công ơn trời biển.
2. Lắm chuyện không đáng tin. Cái thằng trời biển đó. Cũng nói Trời bể.
ht. Gian nan, vất vả. Lúc truân chiên. Cũng nói Truân chuyên.
nđg. Lui bước. Không trùn bước trước gian lao. Cũng nói Chùn bước.
nđg. Cố ý chậm chạp để kéo dài thời gian. Việc gấp mà cứ trùng trình. Cũng nói Chùng chình.
hdg. Dò xét, tìm cho ra. Cũng nói Truy tìm.
hd. Ghế dài có lưng dựa và tay vịn. Cũng nói Tràng kỷ.
nd. Bài lá gồm 54 quân, dùng cho nhiều lối chơi bài khác nhau. Cũng nói Tu lơ khơ.
nđg. Kêu (chỉ gà kêu con hoặc kêu sau khi đẻ). Gà đẻ gà tục tác. Cũng nói Cục tác.
hd. Toàn thể những người đi bầu cử trong một vùng, một quận. Cũng nói Cử tri đoàn.
nd. Trò chơi đi trốn, đi tìm của trẻ con. Chơi ú tim. Cũng nói Trốn kiếm. Chơi trốn kiếm.
nt. Chỉ quả mềm nhũn ra có mùi hôi, do chín quá hay để quá lâu. Cam ủng. Cũng nói là Úng.
hdg. An ủi, vỗ về. Ủy lạo binh sĩ. Cũng nói Úy lạo.
ns. Số đếm bằng mười nghìn. Cũng nói Muôn. Đường xa vạn dặm.
nd.x.Giát. Cũng nói Vạc (giường).
nd. Mằn thắn. Mì vằn thắn. Cũng nói Hoành thánh.
nd. Nói chung văn chương và võ nghệ. Văn võ toàn tài. Cũng nói Văn vũ.
nc. Tiếng hô cho trâu bò đi ngoặt sang trái. Cũng nói Vặt.
nđg. Cố hết sức mà chạy cho thoát khỏi. Cũng nói Vắt giò lên cổ.
nt. Keo kiệt quá đáng. Cũng nói Vắt chày ra nước.
nt. Chỉ người còn quá non trẻ chưa biết gì. Vắt mũi chưa sạch mà cũng đòi dạy khôn người khác. Cũng nói Hỉ mũi chưa sạch.
nd. Sinh vật mang các loài ký sinh. Cũng nói Ký chủ.
nd. Vịt nuôi, nhỏ con, chân cao, thường nuôi thành đàn. Cũng nói Vịt đàn.
nt. Thịt co rút lại chỗ nào làm đau nhức. Cũng nói Chuột rút.
nđg. Té ngã. Đường trơn vồ ếch mấy lần. Cũng nói Chụp ếch.
nt. Có giọng nói thay đổi và không ổn định, khi đến tuổi dậy thì. Cũng nói Bể tiếng.
ht. Hoang phí xa hoa. Nhà nghèo mà xa xỉ quá. Cũng nói Xa xí.
nd. Đồ đan bằng tre, nứa trát sơn ở ngoài để đựng dầu, mật, v.v... Xải dầu. Cũng nói Sải.
nt. Tỏ ra nhanh nhảu. Xăm xắn làm giúp. Cũng nói Săm sắn.
nđg. Láng lớp bột giấy vào khuôn thủ công hay vào lưới trên máy để hình thành tờ giấy. Xeo giấy. Thợ xeo. Cũng nói Seo.
nt. Thường, không có gì đặc biệt. Bữa cơm xềnh xoàng. Cũng nói Xuềnh xoàng.
nđg. Xúi, giục. Xiểm nịnh. Cũng nói Siểm.
np&t.1. Tí nữa, chút nữa. Xuýt bị bắt. Xuýt té. Xuýt tuổi nhau: gần bằng tuổi nhau. Cũng nói Suýt.
nt. Gần gần. Xuýt xoát nhau. Cũng nói Suýt soát.
ht. Chỉ sống và hoạt động được trong môi trường không có không khí. Sinh vật yếm khí. Cũng nói Kỵ khí.
hd. Nguyên tố, phần cốt yếu cấu thành vật gì. Yếu tố tâm lý. Yếu tố quyết định. Cũng nói Nhân tố.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.31 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập