Người thành công là người có thể xây dựng một nền tảng vững chắc bằng chính những viên gạch người khác đã ném vào anh ta. (A successful man is one who can lay a firm foundation with the bricks others have thrown at him.)David Brinkley
Từ bi và độ lượng không phải là dấu hiệu của yếu đuối, mà thực sự là biểu hiện của sức mạnh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cung kính »»
hdg. Kính trọng.
hdg. Xem, chiêm ngưỡng một cách cung kính: Cung chiêm văn miếu.
nđg. 1. Lên cao, nói về mực nước. Nước sông dâng to. Căm thù dâng lên trong lòng.
2. Đưa lên để trao một cách cung kính. Dâng lễ vật.
nd. Giám mục (theo cách gọi cung kính của người đạo Thiên Chúa).
nđg. Nói lẩm bẩm một cách cung kính để cầu xin với thần linh hay linh hồn người chết. Khấn tổ tiên.
nđg. Vừa chấp tay cung kính vừa khấn. Khấn vái trước bàn thờ.
nđg. Có bộ dạng như cúi đầu chắp tay, khom lưng... để tỏ ra lễ phép, cung kính. Khúm núm trước cán bộ cấp trên.
nđg. Chấp tay, quỳ gối và gập người xuống để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ cũ. Lạy ông bà. Lạy hai lạy.
. Tiếng Phạn trong kinh Phật có nghĩa là cung kính thỉnh nguyện. Na mô A Di Đà Phật. Cũng nói Nam mô.
hdg. Chào một cách cung kính theo phong tục xưa. Chủ khách đều cúi đầu thi lễ.
nđg. Chấp tay giơ lên hạ xuống đồng thời cúi đầu để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ. Lễ bốn lạy hai vái.
nđg.1. Ngỏ ý để cầu được việc gì. Xin việc. Xin tiền.
2. Tiếng dùng để nói với ý cung kính. Xin đến đúng giờ. Xin quý khách chú ý.
3. Dùng trong lời chào mời, cám ơn v.v... Xin mời ông ngồi. Xin trân trọng cám ơn.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập