Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Sống trong đời cũng giống như việc đi xe đạp. Để giữ được thăng bằng bạn phải luôn đi tới. (Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving. )Albert Einstein
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cúi »»
nđg. Hạ thấp đầu hoặc thân mình xuống về phía trước. Cúi chào. Cúi rạp người xuống đạp xe.

nd. Áo quần sang trọng. Áo xiêm trói buộc lấy nhau, vào luồn ra cúi công hầu mà chi ? (Ng. Du).
nđg. 1. Làm cắm cúi, mải miết. Suốt ngày băm bổ trên khung dệt.
2. Nói dằn từng tiếng. Trong cuộc họp hắn băm bổ một cách thô bạo.
nd. 1. Cây có trái lớn bằng bắp tay, có nhiều hột bọc quanh cùi (cũng gọi là ngô).
2. Vật hình hai đầu tròn thuôn. Bắp chuối. Bắp cây. Bắp thịt.
nIđg Dùng dây buộc nhiều vật lại với nhau. Bó mo thì thiếu, bó chiếu thì thừa (t.ng).
IId. Vật buộc lại với nhau có thể ôm được. Bó củi. Bó hoa. Con giàu một bó, con khó một nắm (t.ng)
nđg. 1. Dùng dao hay búa chém xuống: Bổ củi. Sương như búa bổ mòn gốc liễu (Đ. Th. Điểm).
2. Té, ngã chúi đầu xuống.
3. Ùa tới, ào tới. Bổ ngược, bổ xuôi: chạy khắp nơi.
nIt. Rối, xáo trộn: Đầu bù tóc rối.
IIđg. Thêm vào cho đủ, cho cân xứng. Khi dang thẳng cánh bù khi cúi, Chiếu đứng không thôi, lại chiếu ngồi (H. X. Hương).
IIIt. Về hình học, nói về một góc (hay cung) cộng với một góc (hay cung) khác thì thành 180o. Góc 60o bù với góc 120o.
nId. Cây to cùng họ với măng cụt quả màu vàng có cùi ngọt ăn được.
IIp. Ngang bướng, không kể phải trái. Cãi bứa.
nđg1. Ấn xuống cho đứng vững: Cắm hoa. Nước sâu hồ dễ cắm sào đợi ai (c.d).
2. Dựng cọc để chiếm lấy. Ruộng đã bị nhà nước cắm để làm đường.
3. cúi. Cắm đầucắm cổ mà đi.
4. Dựng chổ ở tạm. Cắm trại, cắm lều.
đt. Mài miết, chăm chú. Cắm cúi trên quyển sách, Cắm cúi làm việc.
nd. Chất khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt, có thể dùng để đun nấu, cho máy chạy v.v... Than, củi, xăng là những chất đốt.
nd. 1. Ngọc trai, vật hiếm và có giá trị. Ở đây củi quế gạo châu, Kẻ hiền lương thì ít, người hiểm sâu thì nhiều (c.d).
2. Nước mắt. Sao bông phượng nở trong màu huyết, Nhỏ xuống lòng tôi những hạt châu? (H. M. Tử).
nd. Chỗ cùi tay giơ ra. Cánh chỏ, cùi chỏ.
nt&p. Lỏng, không được chắc. Bó củi buộc chọc chạch.
nt. Chơ vơ và lỏng chỏng. Củi vứt chỏng chơ giữa sân. Xe nằm chỏng chơ bên lề đường.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nđg. Tự hạ mình ở nơi mình phải luồn cúi đối với người quyền thế.
nđg.1. Họp chung lại với nhau: Chụm năm, chụm bảy.
2. Để, chung vào mà đốt. Chụm củi vào bếp.
nt. Cặm cụi một cách vất vả. Còm cọm suốt cả ngày.
nd. 1. Dải bông cuốn lại để kéo thành sợi. Xe con cúi.
2. Rơm kết thành bành tròn để cho chó nằm hay để giữ lửa.
hd. Tước công và tước hầu. Người có chức tước cao ở triều đình phong kiến. Vào luồn ra cúi công hầu mà chi (Ng. Du).
nđg. Đẵn chặt. Cốt cây về làm củi.
nt. Ngắn và to: Trâu cui.
nd. Tiếng gọi chung tre gỗ dùng đun, đốt. Củi mục khó đun, chổi cùn khó quét (t.ng). Củi quế gạo châu: củi đắt như quế và gạo đắt như ngọc, chỉ sự sống mắc mỏ.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
dt. Khuỷu ở cánh tay khi co: Đánh bằng cùi chỏ.
nd. Cùi chỏ.
nđg. Cắm cúi và nhanh vội. Cắm đầu cung cúc đi thẳng. Cung cúc làm cả năm (như Cặm cụi).
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nd. Dầu lấy từ cơm dừa (cùi dừa) dùng để ăn và thoa lên tóc cho mướt.
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
nd. Cây có nhựa mũ, lá khi rụng để lại trên thân những vết sẹo lớn, hoa màu trắng hay hồng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Sứ cùi.
nđg. 1. Trả lời. Viết thư đáp.
2. Biểu thị bằng hành động thái độ tán thành hay thái độ tương xứng với một hành động tốt. Đáp lời kêu gọi cứu giúp nạn nhân. cúi chào đáp lễ.
nIt. Gầy teo tóp. Người đét như que củi.IIđg. Đánh bằng roi. Đét vào đít.
nd. Đòn làm bằng một đoạn tre đẻo nhọn hai đầu, để xóc những bó lúa, bó củi... mà gánh.
nd. Đòn giống như đòn gánh nhưng hai đầu nhọn, để xóc những bó lúa, bó củi mà gánh.
nđg. Chặt, đẵn. Đốn cây, đốn gỗ trên ngàn (cd). Vào rừng đốn củi.
nt. Có cảm giác như cứng ra, mất khả năng cử động. Cổ ngay đơ, không cúi xuống được. Ngồi thẳng đơ như pho tượng.
nd. 1. Tầng nhà trên cao. Căn hộ ở gác hai (tầng thứ hai).
2. Sàn, giàn bắc cao để đồ vật. Gác để củi.
nId. Một quảy ở trên vai. Một gánh gạo. Giang sơn một gánh giữa đồng (Ng. C. Trứ).
IIđg. 1. Quảy trên vai với cái đòn gánh. Gánh gạo, gánh củi.
2. Cáng đáng công việc. Gánh việc xã hội.
nđg. cúi đầu tỏ ý ưng thuận. Ông ấy chỉ biết gật. Ngủ gật: ngủ ngồi, đầu gật gù.
nt. 1. Đưa xương, không có thịt. Gầy như que củi.
2. Không tốt, không phì nhiêu. Cỏ gầy. Đất gầy.
nd. Cành tre đã chặt xuống. Bó củi giong. Rào giong.
nđg. Góp, họp lại. Gom củi.
nId. Gốc và rễ còn lại khi cây đã đốn. Đào gộc tre. Củi gộc.IIt. To lớn bậc nhất. Điếu xì gà to gộc. Một nhà tư bản gộc.
nt. Như Cắm cụi. Hặm hụi làm một mình.
nt. Cặm cụi và hoạt động luôn tay. Đang hí hoáy viết.
nt. Cặm cụi trong công việc vất vả. Suốt ngày hi hút bên bếp lửa.
nd. Bệnh phong cùi.
nđg. Như Cặm cụi.
nđg. Hi hút, cặm cụi vất vả. Hui hút bên bếp lửa.
nđg. cúi đầu rạp xuống mà chào. Uốn lưng năm lạy, khấu đầu ba phen (Nh. Đ. Mai).
ht. Hạ mình luồn cúi hay làm việc mất nhân cách. Không làm điều gì khuất tất.
nđg. Có bộ dạng như cúi đầu chắp tay, khom lưng... để tỏ ra lễ phép, cung kính. Khúm núm trước cán bộ cấp trên.
nd. 1. Chỗ lồi ra của khớp xương giữa cánh tay và cẳng tay. Tay áo xắn đến khuỷu. Cũng gọi Cùi chỏ.
2. Chỗ uốn cong, chỗ gấp khúc. Chỗ khuỷu sông.
nd. Nhà tạm, sơ sài bằng tre nứa. Lán chứa than củi.
nt. Gầy yếu và cao. Người lẳng khẳng như que củi.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nd. 1. Lượng bằng 1 phần 10 của đấu. Một đấu ba lẻ gạo.
2. Lượng nhỏ. Lẻ củi. Những lẻ gỗ ngắn.
nt. Không thẳng khi chẻ hay cắt. Củi lẽo thớ khó chẻ.
nđg. Cặm cụi làm mãi. Loay hoay sửa chiếc máy suốt ngày.
nt. Không được chặt, dễ rời, dễ tuột ra. Bó củi lỏng lẻo, xộc xệch. Bố cục bài văn lỏng lẻo. Kỷ luật lỏng lẻo.
nđg. 1. Cặm cụi thu dọn làm các đồ vật va chạm nhau. Lục đục thu dọn đồ đạc.
2. Có sự bất hòa trong nội bộ. Gia đình có chuyện lục đục. Nội bộ lục đục.
nt. 1. Cặm cụi, siêng năng, không nghỉ. Lúc thúc làm việc suốt ngày.
2. Lon ton. Bé lúc thúc chạy theo mẹ.
nt. Lúi húi. Lui cui thu dọn đồ đạc.
nđg. Như Cặm cụi. Suốt ngày lụi cụi dưới bếp.
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
nt. 1. Cặm cụi một cách vất vả. Bà cụ suốt ngày lụm cụm quét dọn.
2. Như Lom khom. Già lụm cụm.
nđg. Luồn cúi, quỵ lụy vì danh lợi. Luồn lọt không thiếu cửa nào.
nđg. Ép, cúi mình thật sát xuống, vì sợ hãi. Nằm mọp xuống đất để tránh đạn. Mọp đầu xin tha tội chết.
nd. Nhãn quả nhỏ, cùi mỏng và ngọt nước.
nt. Khô đến mức không còn một chút chất nước nào cả. Củi nỏ, rất dễ bắt lửa. Phơi ải cho đất nỏ.
nIđg. 1. Vòng hai tay qua để giữ sát vào lòng, vào người. Quàng tay ôm cổ mẹ. Ôm hôn nhau thấm thiết.
2. Giữ mãi trong lòng. Ôm mối hận. Ôm mộng lớn.
II. Lượng vừa nắm trong vòng tay. Lượm về một ôm củi.
nt. Gầy. Người ốm như que củi.
nđg. Luồn cúi, bợ đỡ một cách đê hèn. Ôm chân bọn cướp nước.
nt. Gầy đét. Người ốm nhách như que củi.
hd. Thứ cây thuộc loại cam, quả hình bàn tay nắm lại, cùi ăn được.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần các ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Cùi, Hủi, Phung.
nđg.1. cúi mình xuống đất. Phục xuống lạy.
2. Ẩn nấp để chờ dịp hành động. Phục trong ngõ đón bắt kẻ gian.
np. Chỉ cách nhai vật giòn một cách ngon lành. Thằng bé nhai rau ráu miếng cùi dừa.
dt. Cỏ rác, cây cối trôi trên sông mỗi khi có lũ lụt. Màn treo, chiếu rách cùng treo. Hương xông nghi ngút, củi rều cũng xông (cd).
nđg. cúi xuống ngẩng lên liên tiếp khi vái lạy. Sì sụp khấn vái.
nd.1. Vỏ cứng bên ngoài trái dừa, đựng cơm dừa (cùi dừa) và nước dừa.
2. Đầu người. Bị đập đầu, suýt nữa đã bể sọ dừa.
nd. Cây bụi lá dày, mọc thành rừng thấp ở bãi lầy mặn, thân dùng làm củi. Bãi sú.
hdg. Chào một cách cung kính theo phong tục xưa. Chủ khách đều cúi đầu thi lễ.
nđg.1. Giục, không cho chậm trễ, mà làm cho nhanh hơn. Thúc nợ. Bón thúc.
2. Lấy tay hay vật gì đẩy hoặc châm vào hông, vào lưng. Bị thúc cùi chỏ vào lưng.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
hd. Người đàn ông chuyên kiếm củi trong rừng.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. Còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
nt. Chỉ khói dày đặt hay cây cối nhiều, rậm rạp. Củi ướt, khói bốc um lên. Vườn um những cỏ.
nt. Chỉ than củi cháy đã gần tàn. Than trong lò đã vạc dần.
nd. Cây ăn quả, quả có vỏ sần sùi màu đỏ nâu, hạt có cùi màu trắng, nhiều nước.
nđg. Chấp tay giơ lên hạ xuống đồng thời cúi đầu để tỏ lòng cung kính theo nghi lễ. Lễ bốn lạy hai vái.
nd. Vải hạt nhỏ cùi dày và ngọt.
nđg. Luồn cúi, quy lụy. Vào luồn ra cúi để mong được cất nhắc.
nđg.1. Lấy bớt ra một phần ở đồ đựng này để chuyển sang đồ đựng khác. Vợi nước trong chum ra thau.
2. Đã giảm bớt đi so với trước. Đống củi vợi đi một nửa.
nđg. Cặm cụi chăm chú một cách quá sức. Vùi đầu vào sách vở.
nd.1. Chỗ chứa thóc. Thóc đầy vựa.
2. Chỗ chứa hàng hóa. Vựa củi.
nđg.1. Lật và dở tung, hất tung lên. Gió xốc bụi mịt mù.
2. Nhấc, đưa lên bằng động tác nhanh, gọn. Xốc bó củi lên vai. Xốc nách lôi đi.
3. Kéo quần áo lên để sửa sang cho ngay ngắn. Xốc lại quần áo cho chỉnh tề.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập