Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Nếu không yêu thương chính mình, bạn không thể yêu thương người khác. Nếu bạn không có từ bi đối với mình, bạn không thể phát triển lòng từ bi đối với người khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cục »»
nt. Dễ phát cáu và phản ứng bằng lời nói cử chỉ thô bạo. Cũng nói Cộc.
pd. Cực qua đó dòng điện từ mạch ngoài vào.
. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
nth. Chỉ trường hợp thiếu thốn cùng cực mà còn đòi hỏi thứ này thứ nọ một cách quá đáng.
hId.1. Một trong hai nguyên lý cơ bản của trời đất (đối lập là dương) theo triết học cổ phương Đông.
2. Chỉ mặt xấu, yếu, tiêu cực: đêm (đối với ngày), tối (đối với sáng), nữ (đốivới nam), chết (đối với sống) v.v... thuộc về âm.
IIt. Ở dưới số không. - 3 là một số âm. Lạnh đến âm 10 độ.
nd. cây cùng họ với cúc, lá dài mọc đối, dùng làm thuốc.
hdx. Cúc trắng.
nd. Bạn thân từng cực khổ với nhau từ lâu.
nth. Cho vợ con đi ở đợ để trang trải nợ nần, chỉ cảnh túng quẫn cùng cực, trong xã hội thời trước.
hd. Hướng ngược lại với hướng Nam. Sao Bắc cực và kim la bàn chỉ hướng Bắc.
hd. Chỏm địa cầu phương Bắc: Bắc cực có sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.
hd. Biển lớn đóng băng ở Bắc-cực và Nam-cực.
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
hd. Khối nước đá ở vùng Bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
hd. Khối nước đóng thành băng như núi ở các vùng Bắc và Nam cực.
ht. Hết sức nghèo túng, khổ cực.
ht. Nghèo túng, khổ cực.
pd. Vôi trộn với cát, đá sạn hay đá cục nhỏ và xi-măng. Bê tông cốt sắt.
ht. Cái xấu đến cùng cực thì cái tốt lại.
hd. Độ rộng giữa hai nơi cùng tột, giữa hai vị trí cùng cực. Biên độ dao động của quả lắc.
nd. Động vật thuộc loài nhai lại, hình thù lớn gần bằng trâu, dùng để ăn thịt, lấy sữa hay kéo xe. Sợ như bò thấy nhà táng (tng). Bò mộng:Bò tơ đã thiến; Bò nghé: bò con.; Bò rừng: bò hoang ở rừng; Bò tót: loại bò rừng rất dữ; Bò u: bò có cục u ở trên lưng.
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, mọc hoang, dùng làm thuốc.
hđg&d. Dàn bày tổ chức, dàn bày công việc. Khéo bố cục. Bố cục của bài văn.
nđg. Thả xuôi hai tay. Không can thiệp để cho sự việc diễn biến theo hướng tiêu cực.
pd. Cực của dụng cụ điện qua đó dòng điện đi ra.
nd.Loại rau có lá hoặc củ ăn được. Gió đưa cây cải về trời. Rau răm ở lại chịu lời đắng cay (c.d). Hột cải: hột hoa cải vị cay. Cải bẹ. Cải bắp. Cải hoa. Cải cúc: cải giống nhỏ. Cải đường: cải ngọt dùng làm đường.
nd. Cải lá giống lá cúc, để làm thức ăn. Cũng gọi Rau tần ô.
hd. Ngọt và đắng: Chỉ những vui buồn, sướng cực ở đời. Nếm mùi cam khổ.
hd. Quân lính đặc biệt dùng trong các chiến trận cực kỳ nguy hiểm.
nt. Cay và chua, Khổ cực, đau đớn. Cay chua chi lắm hở mình, Say nhau rồi lại phụ tình như chơi (c.d).
nđg. Làm việc mải miết, hết sức cố gắng. Cày cục thi cho đỗ.
nt. Chịu cực, chịu khó, siêng năng. Cần cù trong bao nhiêu năm.
nId. 1. Nhựa cây đóng cục lại: Chai thông.
2. Lọ lớn có cổ dài: Chai rượu. Chai lít: chai chứa đúng một lít.
3. Chỗ da đã cứng, đã chai: Chai ở chân.
IIt. 1. Cứng, dày. Da đã chai.
2. Cứng cỏi, cứng rắn. Lòng đã chai.
3. Dày dạn, không biết xấu hổ. Mặt chai mày đá.
nt. Cực nhọc đến như không còn chịu được nữa vì bị bắt buộc lao động quá sức. Làm lụng chết xác mà cơm vẫn không được ăn đủ no.
hd. Cuộc diện, tình hình chiến trận. Chiến cục tại mặt trận phía Đông.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
nd. Chim có vòng lông quanh cổ trông như hạt cườm, có tiếng gáy “cúc cu cu”. Cũng gọi Cu hay Cu gáy.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nIđg. Đánh, ném. Choang cho nó một cục đá. Cũng nói Choảng.
IIp.Sáng choang: sáng rực.
nIđg. Ló lên. Chóc đầu lên.
IIt. Khô, rắn thành cục. Cơm cháy đóng chóc.
nđg. Chờ đợi một cách cực khổ. Chờ chực mấy ngày ròng.
nd. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc cực đoan nhất. Chính sách a-pac-thai của nước Cộng hòa Nam Phi.
nd. Quan điểm, chủ trương dùng hoàn cảnh thuận tiện mưu cầu lợi ích trước mắt và cục bộ, bất kể việc làm đúng hay sai.
nd. Trào lưu chính trị biểu hiện quyền lợi của những tập đòan phản động nhất trong giai cấp tư sản đế quốc chủ nghĩa, thi hành chính sách bạo lực cực đoan, chống cộng sản, phân biệt chủng tộc, thực hiện chính sách xâm lược.
nd. Hình thức cực đoan của chủ nghĩa dân tộc, đề cao dân tộc mình, coi thường hay miệt thị các dân tộc khác.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
ht.1. Trọn, hết: Chung cục.
2. Sau (đối với với thủy là trước). Chung thủy.
3. Chết. Mệnh chung.
hd.1. Kết cục, kết thúc: Công việc đã đến lúc chung kết.2. Trận đấu cuối cùng để chiếm giải vô địch: Vào chung kết.
hp. Rốt cục lại, sau hết: Chung qui, chỉ tại hai bên không hiểu nhau.
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
pd. Việc lao động cực khổ mà người tù thời Pháp thuộc phải làm. Cũng nói Coọc vê.
nd. Lá bài, một lá trong bộ bài; một phương tiện để thực hiện mưu đồ chính trị. Con bài tam cúc. Họ định dùng con bài bù nhìn.
nd. 1. Toàn bộ những món ăn bày để cúng lễ, ăn uống. Mâm cỗ Tết.2. Toàn thể của nhiều đơn vị, bộ phận hợp lại. Cỗ pháo cao xạ. Cỗ bài tam cúc.
nt hdg. Chịu nhục, chịu cực khổ để hưởng phần lợi.
ht. Đói khổ cùng cực.
ht. Cực khổ đói kém.
nd. Cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác có nhiệm vụ chấp hành luật pháp và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, kế hoạch của nhà nước. Các bộ, cục, sở là những cơ quan hành chánh.
nđg. Cựa quậy, nhúc nhích. Ngồi im không cụ cựa. Cũng nói cục cựa.
hd. Công trình khó nhọc của cha mẹ nuôi con: Duyên hội ngộ, đức cù lao (Ng. Du). Cù lao chín chữ: chín điều cực khổ của cha mẹ nuôi con.
nd. 1. Khối nhỏ không có hình dáng nhất định nhưng không giẹp, không dài. cục đất, cục đá, cục than.
2. cục cưng: tiếng thân mật để gọi người thương mến nhỏ hơn.
nd. Cúc nhỏ bằng kim loại, cài bằng cách bấm cho hai bộ phận khớp chặt vào nhau. Cũng gọi Khuy bấm, Nút bóp.
ht. Liên quan đến một bộ phận của một toàn thể; chỉ chú ý đến một bộ phận mà không quan tâm đến toàn thể. Chiến tranh cục bộ, Tư tưởng cục bộ.
hdg. Hết lòng hết sức làm nhiệm vụ. Suốt đời cúc cung tận tụy phục vụ nhân dân.
hd. Bộ mặt của công cuộc, tình hình phơi bày: cục diện thế giới.
hdg. Nuôi nấng từ thuở bé. Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
hd. Cúc có hoa màu vàng, trồng làm cảnh hay lấy hoa làm thuốc. Cũng gọi Cúc vàng.
nIt. Thô kệch quê mùa: Thà rằng cục kịch nhà quê (Ô. Nh. Hầu). IIđg Cựa quậy, lay động. Hắn nằm yên, không thấy cục kịch gì cả.
nt&p. Thô kệch, nặng nề do chất phác. Người cục mịch. Ăn nói cục mịch.
nd. Tiếng gà mái kêu to sau khi đẻ hoặc vì hoảng sợ. Gà đẻ gà cục tác.
nd. Cây bụi cùng họ với cúc, lá có mùi thơm, hoa hình ống màu tím, mọc ở bãi hoang, bờ rào.
hd. Thế cuộc, tình thế, cuộc diện. cục thế hiện tại đáng lo ngại.
nd. Cúc hoa nhỏ màu trắng, trồng làm cảnh hoặc lấy hoa pha chè, ngâm rượu. Cũng gọi Bạch cúc.
nd. Cúc có hoa nhiều sắc của màu vàng, lá xẻ sâu thành thùy nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.
nt. Côi cúc.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
nđg. Cắm cúi và nhanh vội. Cắm đầu cung cúc đi thẳng. Cung cúc làm cả năm (như Cặm cụi).
nd. Mức tột cùng. Bị bóc lột đến cùng cực.
ht. Khổ cực.
nId. Hai đầu của trái đất, nơi mặt đất tiếp xúc với trục tưởng tượng mà quanh trục ấy địa cầu quay một vòng trong hai mươi bốn giờ. Mỗi đầu của nam châm. Mỗi đầu của một mạch điện.Bắc cực. Nam cực. Điện cực. Từ cực.
IIp. Đến mức tột cùng. Cực thịnh. Cực đẹp, Hàng cực rẻ.
nt. Phải chịu vất vả, khổ nhục. Công việc cực quá. Tham thực cực thân (t.ng).
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
ht. Lớn tột bực. Số cực đại.
hd. Điểm cao hơn hết. Cực điểm của một nền văn minh.
ht. Đến mức tột cùng không chút khoan nhượng. Tư tưởng cực đoan. Hành động cực đoan.
hId. Độ tột cùng, cao hơn hết. Lòng phẫn uất của dân chúng đã đến cực độ.
IIp. Đến mức cao nhất. Vui mừng cực độ. Căm phẫn cực độ.
hd. Hình phạt làm cho thể xác đau đớn đến cực độ. Chịu một thứ cực hình.
ht. Có tính chất hữu khuynh triệt để. Đảng phái cực hữu.
nt. Nghèo khổ, cơ cực.
hp. Đến mức cao nhất, hết mực: Tình hình cực kỳ nghiêm trọng.
ht. Vui sướng tột bực. Cõi cực lạc: theo Phật giáo, nơi của Phật, của người thoát khỏi mọi sự đau khổ.
hp. Hết sức quyết liệt. Cực lực đính chánh tin đồn ấy.
ht. Có tính chất tả khuynh triệt để. Phái cực tả.
hdg. Dùng phương tiện nghệ thuật miêu tả một cách triệt để. Nhà văn đã cực tả lòng tin của nhân vật.
ht. Hết sức thịnh vượng. Thời kỳ cực thịnh.
ht. Nhỏ tột bực. Bình phương cực tiểu.
nđg. Nuông chiều. Trắng da vì bởi má cưng. Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo (c.d). cục cưng: người yêu.
hd. Kết quả cuối cùng, chung cục. Trong một cuôc cách mạng, cứu cánh không phải chỉ là lật đổ chế độ cũ mà phải xây dựng một chế độ thích hợp với xứ sở.
hdg. Cứu khỏi sự khổ cực, cứu giúp kẻ nghèo.
nd. Dân khổ cực không có chức vị gì.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng thường dùng làm rau sống.
hd. Cây mọc hoang cùng họ với cúc, lá có lông và mùi như long não, dùng làm thuốc.
hd. Như Đại cục.Phải nghĩ tới đại cuộc và bỏ qua những việc riêng.
nđg. Bắt phải sống cực nhọc, đau khổ. Kiếp tôi đòi bị đày đọa.
nt. 1. Chìm trong cảnh khổ cực không lối thoát. Cứu dân khỏi cơn đắm đuối.
2. Say mê đến không biết gì khác. Đắm đuối trong tình yêu.
nth. Chỉ thái độ tiêu cực cố tình làm ngơ trước mọi việc.
nđg.1. Sinh nở. Mang nặng đẻ đau.Gà đẻ gà cục tác.
2. Chính thức, do mình đẻ ra: Con đẻ.
3. Trực tiếp tạo ra. Tiền vay lâu ngày đẻ nhiều lãi.
nd. Dụng cụ bán dẫn có ba cực, có chức năng khuếch đại, giống như đèn ba cực Triod). Cũng gọi Tran-zi-to.
hd. Cực của Trái Đất.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
nd. Đinh có mũ to trông giống cúc áo.
nđg. Rơi, sa xuống kiếp sống cực khổ. Làm cho sống đọa thác đày (Ng. Du).
nt. Nghèo đói và cực khổ.
ht. Khổ cực. Nhân dân đồ khổ.
ht. Bùn và than. Khổ cực, lầm than.
nd. Cảnh cùng cực, bế tắc. Đối đế lắm thì vay nợ.
ht. Vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu với nhau.
hd.1. Kêu gọi binh sĩ nhập ngũ trong thời kỳ chiến tranh. Lệnh động viên.
2. Huy động tối đa vào một việc chung. Động viên thanh niên đi làm việc xã hội.
3. Tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi, tích cực trong hoạt động. Khen thưởng để động viên.
hd. Hiện ở trong cuộc, trong lúc thừa hành phận sự. Nhà đương cục địa phương.
nd. Đường thẳng mà có một nhánh vô cực của đường cong tiến sát dần đến nó.
nId. Đinh nhỏ dài dùng để gài giấy. Ghim băng. Ghim cúc.
IIđg. Dùng ghim mà gài. Giấy tờ phải ghim lại.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nđg. Ngưng đột ngột như bị kéo ngược lại. Xe giật cục, hành khách bị xô vào nhau.
nd.1. cục nổi ở cổ, ở háng, ở nách. Nổi hạch ở háng.
2. Bệnh dịch hạch (nói tắt).
3. Nơi tập trung và liên hợp của các tế bào thần kinh, tạo thành phần phình to trên dây thần kinh.
4. Phần tròn nằm ở giữa nguyên tử. Hạch nguyên tử.
hd. Thú có chân bơi lội được, răng nanh dài, sống ở biển Bắc Cực và Nam Cực.
hdg. Làm việc nghĩa vụ cực nhọc thời phong kiến như đi phu, đi lính. Xót người hành dịch bấy nay (Đ. Th. Điểm).
nd. Phần tử vật chất cực nhỏ, bé hơn hạt nhân nguyên tử, như điện tử, neutron, proton.
np. Đến mức tận cùng. Cực hết chỗ nói.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
ht. Kính hiển vi, kính làm cho thấy những vật cực nhỏ.
nd.x. Cúc.
hd. Cây hoa cúc hoa màu vàng.
hd. Hoa cúc vàng. Đây mùa hoàng hoa, mùa hoàng hoa (B. Khê).
nd.1. Viên tròn. Hòn bi.
2. Một cục, một khối. Hòn gạch. Hòn đá. Hòn đảo. Hòn cù lao.
3. Đơn vị núi hay đảo lẻ loi. Hòn đảo. ... Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, cụm hoa hình cầu rất to, hướng về mặt trời, trồng lấy hạt để ăn hoặc ép dầu.
nd. Cây nhỏ thuộc họ cúc, quả, cành, lá dùng làm thuốc.
nđg. Làm lụng cực nhọc để trả nợ.
hd. Kết quả sau cùng, rốt cuôc. Cố gắng rất nhiều nhưng kết cục đã thất bại.
nt&p. Thiếu thốn, khổ cực. Ăn uống kham khổ.
hdg. Bày tỏ ý kiến để phản kháng việc gì. Chính phủ đã cực lực kháng nghị về sự vi phạm lãnh thổ.
ht. Chịu khổ cực, hạn chế nhiều nhu cầu trong cuộc sống. Sống một đời khắc khổ.
nt. Như Cực khổ.
nd. Khố và dây để buộc, chỉ hạng người cùng cực.
hd. Việc làm cực khổ vì bị hình phạt. Như Khổ sai.
ht&p. Khổ cực, đau đớn. Sống khổ sở trăm bề.
ht. Khổ cực cho thân mình. Nghĩ ngợi làm gì cho khổ thân.
ht. 1. Nghèo túng cùng cực. Lâm cảnh khốn cùng.
2. Ở vào tình cảnh không có lối thoát. Bị dồn vào thế khốn cùng.
nd. Lỗ để cài nút (cúc áo, quần). Cũng dùng để chi cúc (nút) áo, quần.
nIp. Ở đằng kia, đấy. Kìa thế cục như in giấc mộng (Ôn. Nh. Hầu). Nó đến kìa!
IIt. Tiếng chỉ về khoảng thời gian cách hiện tại ba ngày hay ba năm. Năm kìa. Ngày kìa. Cũng nói Ngày kỉa, Năm kỉa.
ht. Bền chí và nhẫn nại, tiếp tục công việc dù thời gian cực khổ kéo dài. Kiên nhẫn đợi chờ.
hd. Loại cúc hoa nhỏ.
hd. Đường tròn tưởng tượng đi qua hai cực của Trái Đất, các điểm trên đó đều cùng một kinh độ.
nt. Khác thường một cách lố bịch. Chuyện kỳ cục không ai tin được. Tính tình kỳ cục.
nđg. Bỏ nhiều thời gian và công phu làm một cách vất vả. Kỳ cục tháo ra lắp vào suốt cả ngày.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
ht. Khổ sở, cực nhọc. Quần chúng lao khổ.
np. Cực khổ, gian truân. Lao liếng làm ăn.
ht. Khổ cực, khốn cùng. Cuộc sống lầm than.
nt. Vất vả, cực nhọc vì gặp nhiều khó khăn tai ách. Lận đận mãi với số phận.
np. Kéo dài một cách cực khổ, tối tăm. Sống lây lất qua ngày.
nt. Không được chặt, dễ rời, dễ tuột ra. Bó củi lỏng lẻo, xộc xệch. Bố cục bài văn lỏng lẻo. Kỷ luật lỏng lẻo.
nt. Có nhiều khối tròn, nhỏ và cứng lẫn vào. Bột khuấy không đều vón cục lổn nhổn.
nt. 1. Tiếng gõ hoặc những vật cứng chạm vào nhau không đều. Tiếng đào đất lục cục.
2. Có những viên nhỏ rời nhau không xa. Đất lục cục lòn hòn.
nt. Ngần ngừ. Thiếu sốt sắng tích cực. Thái độ lừng khừng.
hd. Hệ gồm hai cực điện hoặc hai cực từ khác dấu, đặt cách nhau một khoảng nhỏ không đổi.
nd. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tứ sắc, bài tam cúc.
hd. Ký hiệu bằng chữ số dùng trong một hệ thống sắp xếp phân loại. Mã số của một bưu cục.
nd. Loại mái đựng nước to, mặt ngoài gần trên miệng có ba cục nổi lên mường tượng như núm vú.
nt. 1, Chưa được khai hóa, chưa văn minh. Con người man rợ thời sơ cổ.
2. Tàn ác, dã man đến cực độ. Vụ thảm sát man rợ.
nđg. Lần dò, cày cục làm một cách kiên nhẫn. Mày mò mãi rồi cũng làm được.
hd. Nửa Trái Đất từ xích đạo đến Nam Cực.
nd. Cực phía nam của Trái Đất.
hd. Đường tưởng tường vòng quanh Trái Đất, cách Nam Cực 23o27’46”.
hd. Sự chủ động tích cực trong mọi hoạt động.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu tro (dùng làm thuốc).
nt. Nghèo đến mức khổ cực.
nt. Nghèo đến cùng cực.
nd. Cơ quan hành chính cấp cao trong chính quyền trước kia, tương đương với tổng cục. Nha Thông tin. Nha Kiến thiết.
nd. Cây nhỏ, thuôc họ cúc, mọc hoang, lá dùng làm thuốc.
nđg. Nói với dụng ý châm chọc điều không hay của người khác. Nói móc mãi do tính kỳ cục.
nđg. Theo nhau mà chơi thân trong cảnh cùng sống nghèo cực.
nd. 1. Cúc áo kết bằng vải, tròn như cái nụ.
2. Cây thảo mọc hoang, quả chín có hình như nụ áo.
nt. Cực nhọc, khổ thân mà không được gì. Làm ăn như vậy chỉ tổ ốm xác.
hd. Mặt trái, có nhiều yếu tố tiêu cực nêu lên để phê phán, chỉ trích trong tác phẩm văn học nghệ thuật. Nhân vật phản diện.
nd.1. Tên gọi chung các loại súng lớn, nặng, có nòng dày. Pháo cao xạ.
2. Một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, bài tứ sắc.
nd. Phim nghệ thuật có bố cục dựa trên một câu chuyện hoặc trên một tác phẩm văn học.
nd. Người trực tiếp giúp việc và khi cần có thể thay mặt cấp trưởng. Phó giám đốc. Phó chủ nhiệm. Đại đội phó. cục phó.
hd. Gió bụi; chỉ nỗi gian nan, khổ cực ở đời. Đến phong trần cũng phong trần như ai (Ng. Du).
nd. Bác bỏ vật cũ nhưng kế thừa và giữ lại yếu tố tích cực của nó trong sự việc mới.
nđg.1. Khuấy trộn. Quậy bột.
2. cục cựa, động đậy. Cá quậy đục nước.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng và không phẳng, dùng làm rau sống.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá dùng làm bánh.
np. Chỉ mức độ tươi cao. Tươi rói. Hoa cúc vàng rói. Mái ngói đỏ rói.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, dùng làm thuốc.
hdg. Cho linh hồn người chết được lên cõi cực lạc, theo Phật giáo. Cầu kinh siêu độ.
hdg. Thoát vòng sống chết, tới cõi cực lạc, theo Phật giáo.
hdg.1. Được lên cõi cực lạc theo Phật giáo. Cầu cho linh hồn người quá cố được siêu thoát.
2. Vượt lên trên những thực tế được coi là tầm thường. Siêu thoát những ham muốn của đời trần tục.
ht. Sống chết ; cực kỳ quan trọng. Vấn đề sinh tử.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
nd. Lối chơi bài dùng ba mươi hai quân như quân cờ tướng. Cỗ bài tam cúc.
nt. Đi đại tiện khó khăn vì phẩn khô và vón thành cục rắn. Bị táo bón.
nd.Cải cúc.
nIđg.1. Làm cho mất đi các chất bám sâu, ăn sâu vào. Tẩy vết mực. Tẩy gỉ. Tẩy sạch vết nhơ.
2. Dùng thuốc tống ra khỏi ruột giun sán hay các chất độc. Tẩy giun. Tẩy ruột.
IId. Đồ dùng làm bằng cao su để tẩy trên giấy. Hòn tẩy. Bút chì có tẩy. Cũng nói cục gôm.
nd. Than chất nguyên màu xám đen, mềm và dễ gãy, dùng làm điện cực, ruột bút chì.
hd. Thầy thuốc chữa bệnh cực kỳ hay, như thần.
hd. Thế giới cực lạc vĩnh viễn sau khi chết, theo một số tôn giáo. Lên thiên đường.
ht. Thích thú đến cực độ. Tiếng cười thống khoái.
ht. Đau đớn, khổ sở đến cực độ. Nỗi thống khổ của người nô lệ.
nd. Khuynh hướng triết học duy tâm chủ quan cực đoan, cho rằng chỉ chủ thể có ý thức là hiện thực không nghi ngờ gì, còn lại tất cả chỉ là tồn tại trong ý thức của chủ thể đó mà thôi.
hd. Thư gửi để tại bưu cục, người có thư phải tự đến bưu cục hỏi và nhận.
hd. Cây cùng họ với cúc, lá to, cụm hoa xòe to mọc ở ngọn một cuống dài, trồng làm cảnh.
hIt.1. Có tính cách tiến tới thúc đẩy sự phát triển. Phần tử tích cực.
2. Tỏ ra chủ động, tạo ra sự biến đổi để phát triển. Đấu tranh tích cực. Phương pháp phòng bệnh tích cực.
IIp. Hăng hái, nhiệt tình với nhiệm vụ. Tích cực học tập. Công tác rất tích cực.
ht.1. Có tác dụng phủ định, làm trở ngại sự phát triển.
2. Chỉ chịu tác động mà không phản ứng hay phản ứng yếu ớt. Giải pháp tiêu cực, có tính chất đối phó.
3. Không lành mạnh. Những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao Bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao Bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
hd. Cõi cực lạc, theo Phật giáo. Được siêu sinh tịnh độ.
hd. Cõi cực lạc của Phật giáo; như Tịnh độ.
hd. Từ biểu thị ý nghĩa tính chất, thuộc tính của người và sự vật, có thể trực tiếp làm vị ngữ trong câu tiếng Việt: “Đẹp”, “trắng”, “tích cực” là những tính từ.
hd. Toàn bộ tình hình chung. Chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn cục.
ht. Cực kỳ thịnh vượng. Thời kỳ toàn thịnh của một triều đại.
np. Cực kỳ, hết sức. Tối cần. Tối khẩn.
ht. Cực giản, không thể giản ước được nữa. Phân số tối giản.
hp. Cực kỳ, quá lắm. Nói như vậy là tối ư vô lý.
hd. Cơ quan trung ương quản lý một ngành chuyên môn thuộc một bộ hay trực thuộc hội đồng bộ trưởng. Tổng cục đường sắt. Tổng cục thống kê.
hd.1. Một trong 12 môn đồ của chúa Giê-Su.
2. Tín đồ tích cực truyền bá một tôn giáo.
nd. Quân cờ giá trị thấp nhất trong bàn cờ tướng hay bộ tam cúc. Thí con tốt. Cũng nói Chốt.
hđg.1. Giành lấy sự đồng tình ủng hộ cho mình. Tranh thủ dư luận.
2. Cố gắng tận dụng một cách tích cực. Tranh thủ giờ nghỉ để học thêm.
nđg. Làm cho có nhiều thành phần trẻ hơn, để có nhiều nhân tố tích cực hơn. Trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý.
nđg. Giam giữ trong nhà tù, phải chịu khổ sở, cực nhọc. Cảnh tù đày.
nt. Ở tù, về mặt chịu khổ cực. Bao nhiêu năm tù tội.
hd. Giống hươu gạc dài có nhiều nhánh ở vùng cực, nuôi để kéo xe.
nđg. Kêu (chỉ gà kêu con hoặc kêu sau khi đẻ). Gà đẻ gà tục tác. Cũng nói cục tác.
nđg. Tự cảm thấy xót xa cho nỗi cực khổ của mình. Nỗi tủi cực của người dân mất nước.
nd. Tuyến nội tiết nằm ở cực trên của thận.
hd. Đa số cực kỳ lớn.
ht. Cực tốt. Tình trạng tuyệt hảo.
hd.1. Bốn mùa. Bộ tranh tứ quý.
2. Bốn loại cây tiêu biểu cho bốn mùa: mai, lan, cúc, trước (trúc). Chạm tứ quý.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
nd. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Lên tượng.
nt. Có màu như màu củ nghệ. Hoa cúc vàng.
nt. Khó nhọc, cực khổ. Công việc vất vả.
h. Từ tố ghép trước danh từ Hán Việt, có nghĩa cực nhỏ. Vi sinh vật. Vi điện tử học.
nd.1. Vật hình tấm có nhiều lỗ nhỏ đan bằng tre, để lót trong nồi, vại. Vỉ lót chõ xôi.
2. Vỉ buồm (nói tắt).
3. Tấm nhỏ bằng giấy để gài hay gắn một số lượng nhất định vật nhỏ. Vỉ thuốc. Vỉ cúc bấm.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến lên Bắc cực hay xuống Nam cực. Vĩ độ của Hà Nội là 20o01’ Bắc.
nđg. Kết lại thành hòn, thành cục từ trạng thái tơi, rời. Bột bị vón. Gạo ẩm vón lại từng nắm.
bt. Không có cái xa hơn, lớn hơn. Chỗ vô cực. Điểm này dẫn tới vô cực.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
hd. Đường tưởng tượng vòng quanh Trái Đất, chia trái đất thành hai phần cách Nam, Bắc cực 90o.
nd. Rau thuộc họ cúc, lá dài có khía răng cưa, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập