Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Có hai cách để lan truyền ánh sáng. Bạn có thể tự mình là ngọn nến tỏa sáng, hoặc là tấm gương phản chiếu ánh sáng đó. (There are two ways of spreading light: to be the candle or the mirror that reflects it.)Edith Wharton
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu không yêu thương chính mình, bạn không thể yêu thương người khác. Nếu bạn không có từ bi đối với mình, bạn không thể phát triển lòng từ bi đối với người khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Chúng ta có lỗi về những điều tốt mà ta đã không làm. (Every man is guilty of all the good he did not do.)Voltaire
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cục »»
hd. Cơ quan quản lý một ngành công tác chuyên môn của nhà nước thuộc quyền một bộ hay tổng cục.

nd. cây cùng họ với cúc, lá dài mọc đối, dùng làm thuốc.
hdx. Cúc trắng.
pd. Vôi trộn với cát, đá sạn hay đá cục nhỏ và xi-măng. Bê tông cốt sắt.
nd. Động vật thuộc loài nhai lại, hình thù lớn gần bằng trâu, dùng để ăn thịt, lấy sữa hay kéo xe. Sợ như bò thấy nhà táng (tng). Bò mộng:Bò tơ đã thiến; Bò nghé: bò con.; Bò rừng: bò hoang ở rừng; Bò tót: loại bò rừng rất dữ; Bò u: bò có cục u ở trên lưng.
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, mọc hoang, dùng làm thuốc.
hđg&d. Dàn bày tổ chức, dàn bày công việc. Khéo bố cục. Bố cục của bài văn.
nd.Loại rau có lá hoặc củ ăn được. Gió đưa cây cải về trời. Rau răm ở lại chịu lời đắng cay (c.d). Hột cải: hột hoa cải vị cay. Cải bẹ. Cải bắp. Cải hoa. Cải cúc: cải giống nhỏ. Cải đường: cải ngọt dùng làm đường.
nd. Cải lá giống lá cúc, để làm thức ăn. Cũng gọi Rau tần ô.
nđg. Làm việc mải miết, hết sức cố gắng. Cày cục thi cho đỗ.
nId. 1. Nhựa cây đóng cục lại: Chai thông.
2. Lọ lớn có cổ dài: Chai rượu. Chai lít: chai chứa đúng một lít.
3. Chỗ da đã cứng, đã chai: Chai ở chân.
IIt. 1. Cứng, dày. Da đã chai.
2. Cứng cỏi, cứng rắn. Lòng đã chai.
3. Dày dạn, không biết xấu hổ. Mặt chai mày đá.
hd. Cuộc diện, tình hình chiến trận. Chiến cục tại mặt trận phía Đông.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nd. Chim có vòng lông quanh cổ trông như hạt cườm, có tiếng gáy “cúc cu cu”. Cũng gọi Cu hay Cu gáy.
nIđg. Đánh, ném. Choang cho nó một cục đá. Cũng nói Choảng.
IIp.Sáng choang: sáng rực.
nIđg. Ló lên. Chóc đầu lên.
IIt. Khô, rắn thành cục. Cơm cháy đóng chóc.
nd. Quan điểm, chủ trương dùng hoàn cảnh thuận tiện mưu cầu lợi ích trước mắt và cục bộ, bất kể việc làm đúng hay sai.
ht.1. Trọn, hết: Chung cục.
2. Sau (đối với với thủy là trước). Chung thủy.
3. Chết. Mệnh chung.
hd.1. Kết cục, kết thúc: Công việc đã đến lúc chung kết.2. Trận đấu cuối cùng để chiếm giải vô địch: Vào chung kết.
hp. Rốt cục lại, sau hết: Chung qui, chỉ tại hai bên không hiểu nhau.
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
nd. Lá bài, một lá trong bộ bài; một phương tiện để thực hiện mưu đồ chính trị. Con bài tam cúc. Họ định dùng con bài bù nhìn.
nd. 1. Toàn bộ những món ăn bày để cúng lễ, ăn uống. Mâm cỗ Tết.2. Toàn thể của nhiều đơn vị, bộ phận hợp lại. Cỗ pháo cao xạ. Cỗ bài tam cúc.
nd. Cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác có nhiệm vụ chấp hành luật pháp và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, kế hoạch của nhà nước. Các bộ, cục, sở là những cơ quan hành chánh.
nđg. Cựa quậy, nhúc nhích. Ngồi im không cụ cựa. Cũng nói cục cựa.
nd. 1. Khối nhỏ không có hình dáng nhất định nhưng không giẹp, không dài. cục đất, cục đá, cục than.
2. cục cưng: tiếng thân mật để gọi người thương mến nhỏ hơn.
nd. Cúc nhỏ bằng kim loại, cài bằng cách bấm cho hai bộ phận khớp chặt vào nhau. Cũng gọi Khuy bấm, Nút bóp.
ht. Liên quan đến một bộ phận của một toàn thể; chỉ chú ý đến một bộ phận mà không quan tâm đến toàn thể. Chiến tranh cục bộ, Tư tưởng cục bộ.
hdg. Hết lòng hết sức làm nhiệm vụ. Suốt đời cúc cung tận tụy phục vụ nhân dân.
hd. Bộ mặt của công cuộc, tình hình phơi bày: cục diện thế giới.
hdg. Nuôi nấng từ thuở bé. Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
hd. Cúc có hoa màu vàng, trồng làm cảnh hay lấy hoa làm thuốc. Cũng gọi Cúc vàng.
nIt. Thô kệch quê mùa: Thà rằng cục kịch nhà quê (Ô. Nh. Hầu). IIđg Cựa quậy, lay động. Hắn nằm yên, không thấy cục kịch gì cả.
nt&p. Thô kệch, nặng nề do chất phác. Người cục mịch. Ăn nói cục mịch.
nd. Tiếng gà mái kêu to sau khi đẻ hoặc vì hoảng sợ. Gà đẻ gà cục tác.
nd. Cây bụi cùng họ với cúc, lá có mùi thơm, hoa hình ống màu tím, mọc ở bãi hoang, bờ rào.
hd. Thế cuộc, tình thế, cuộc diện. cục thế hiện tại đáng lo ngại.
nd. Cúc hoa nhỏ màu trắng, trồng làm cảnh hoặc lấy hoa pha chè, ngâm rượu. Cũng gọi Bạch cúc.
nd. Cúc có hoa nhiều sắc của màu vàng, lá xẻ sâu thành thùy nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.
nt. Côi cúc.
nđg. Cắm cúi và nhanh vội. Cắm đầu cung cúc đi thẳng. Cung cúc làm cả năm (như Cặm cụi).
nđg. Nuông chiều. Trắng da vì bởi má cưng. Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo (c.d). cục cưng: người yêu.
hd. Kết quả cuối cùng, chung cục. Trong một cuôc cách mạng, cứu cánh không phải chỉ là lật đổ chế độ cũ mà phải xây dựng một chế độ thích hợp với xứ sở.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng thường dùng làm rau sống.
hd. Cây mọc hoang cùng họ với cúc, lá có lông và mùi như long não, dùng làm thuốc.
hd. Như Đại cục.Phải nghĩ tới đại cuộc và bỏ qua những việc riêng.
nđg.1. Sinh nở. Mang nặng đẻ đau.Gà đẻ gà cục tác.
2. Chính thức, do mình đẻ ra: Con đẻ.
3. Trực tiếp tạo ra. Tiền vay lâu ngày đẻ nhiều lãi.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
nd. Đinh có mũ to trông giống cúc áo.
hd. Hiện ở trong cuộc, trong lúc thừa hành phận sự. Nhà đương cục địa phương.
nId. Đinh nhỏ dài dùng để gài giấy. Ghim băng. Ghim cúc.
IIđg. Dùng ghim mà gài. Giấy tờ phải ghim lại.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nđg. Ngưng đột ngột như bị kéo ngược lại. Xe giật cục, hành khách bị xô vào nhau.
nd.1. cục nổi ở cổ, ở háng, ở nách. Nổi hạch ở háng.
2. Bệnh dịch hạch (nói tắt).
3. Nơi tập trung và liên hợp của các tế bào thần kinh, tạo thành phần phình to trên dây thần kinh.
4. Phần tròn nằm ở giữa nguyên tử. Hạch nguyên tử.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
nd.x. Cúc.
hd. Cây hoa cúc hoa màu vàng.
hd. Hoa cúc vàng. Đây mùa hoàng hoa, mùa hoàng hoa (B. Khê).
nd.1. Viên tròn. Hòn bi.
2. Một cục, một khối. Hòn gạch. Hòn đá. Hòn đảo. Hòn cù lao.
3. Đơn vị núi hay đảo lẻ loi. Hòn đảo. ... Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
hd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, cụm hoa hình cầu rất to, hướng về mặt trời, trồng lấy hạt để ăn hoặc ép dầu.
nd. Cây nhỏ thuộc họ cúc, quả, cành, lá dùng làm thuốc.
hd. Kết quả sau cùng, rốt cuôc. Cố gắng rất nhiều nhưng kết cục đã thất bại.
nd. Lỗ để cài nút (cúc áo, quần). Cũng dùng để chi cúc (nút) áo, quần.
nIp. Ở đằng kia, đấy. Kìa thế cục như in giấc mộng (Ôn. Nh. Hầu). Nó đến kìa!
IIt. Tiếng chỉ về khoảng thời gian cách hiện tại ba ngày hay ba năm. Năm kìa. Ngày kìa. Cũng nói Ngày kỉa, Năm kỉa.
hd. Loại cúc hoa nhỏ.
nt. Khác thường một cách lố bịch. Chuyện kỳ cục không ai tin được. Tính tình kỳ cục.
nđg. Bỏ nhiều thời gian và công phu làm một cách vất vả. Kỳ cục tháo ra lắp vào suốt cả ngày.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
nt. Không được chặt, dễ rời, dễ tuột ra. Bó củi lỏng lẻo, xộc xệch. Bố cục bài văn lỏng lẻo. Kỷ luật lỏng lẻo.
nt. Có nhiều khối tròn, nhỏ và cứng lẫn vào. Bột khuấy không đều vón cục lổn nhổn.
nt. 1. Tiếng gõ hoặc những vật cứng chạm vào nhau không đều. Tiếng đào đất lục cục.
2. Có những viên nhỏ rời nhau không xa. Đất lục cục lòn hòn.
nd. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tứ sắc, bài tam cúc.
hd. Ký hiệu bằng chữ số dùng trong một hệ thống sắp xếp phân loại. Mã số của một bưu cục.
nd. Loại mái đựng nước to, mặt ngoài gần trên miệng có ba cục nổi lên mường tượng như núm vú.
nđg. Lần dò, cày cục làm một cách kiên nhẫn. Mày mò mãi rồi cũng làm được.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu tro (dùng làm thuốc).
nd. Cơ quan hành chính cấp cao trong chính quyền trước kia, tương đương với tổng cục. Nha Thông tin. Nha Kiến thiết.
nd. Cây nhỏ, thuôc họ cúc, mọc hoang, lá dùng làm thuốc.
nđg. Nói với dụng ý châm chọc điều không hay của người khác. Nói móc mãi do tính kỳ cục.
nd. 1. Cúc áo kết bằng vải, tròn như cái nụ.
2. Cây thảo mọc hoang, quả chín có hình như nụ áo.
nd.1. Tên gọi chung các loại súng lớn, nặng, có nòng dày. Pháo cao xạ.
2. Một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, bài tứ sắc.
nd. Phim nghệ thuật có bố cục dựa trên một câu chuyện hoặc trên một tác phẩm văn học.
nd. Người trực tiếp giúp việc và khi cần có thể thay mặt cấp trưởng. Phó giám đốc. Phó chủ nhiệm. Đại đội phó. cục phó.
nđg.1. Khuấy trộn. Quậy bột.
2. cục cựa, động đậy. Cá quậy đục nước.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng và không phẳng, dùng làm rau sống.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, lá dùng làm bánh.
np. Chỉ mức độ tươi cao. Tươi rói. Hoa cúc vàng rói. Mái ngói đỏ rói.
nd. Cây thân cỏ thuộc họ cúc, dùng làm thuốc.
nd. Lối chơi bài dùng ba mươi hai quân như quân cờ tướng. Cỗ bài tam cúc.
nt. Đi đại tiện khó khăn vì phẩn khô và vón thành cục rắn. Bị táo bón.
nd.Cải cúc.
nIđg.1. Làm cho mất đi các chất bám sâu, ăn sâu vào. Tẩy vết mực. Tẩy gỉ. Tẩy sạch vết nhơ.
2. Dùng thuốc tống ra khỏi ruột giun sán hay các chất độc. Tẩy giun. Tẩy ruột.
IId. Đồ dùng làm bằng cao su để tẩy trên giấy. Hòn tẩy. Bút chì có tẩy. Cũng nói cục gôm.
hd. Thư gửi để tại bưu cục, người có thư phải tự đến bưu cục hỏi và nhận.
hd. Cây cùng họ với cúc, lá to, cụm hoa xòe to mọc ở ngọn một cuống dài, trồng làm cảnh.
hd. Toàn bộ tình hình chung. Chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn cục.
hd. Cơ quan trung ương quản lý một ngành chuyên môn thuộc một bộ hay trực thuộc hội đồng bộ trưởng. Tổng cục đường sắt. Tổng cục thống kê.
nd. Quân cờ giá trị thấp nhất trong bàn cờ tướng hay bộ tam cúc. Thí con tốt. Cũng nói Chốt.
nđg. Kêu (chỉ gà kêu con hoặc kêu sau khi đẻ). Gà đẻ gà tục tác. Cũng nói cục tác.
hd.1. Bốn mùa. Bộ tranh tứ quý.
2. Bốn loại cây tiêu biểu cho bốn mùa: mai, lan, cúc, trước (trúc). Chạm tứ quý.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
nd. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Lên tượng.
nt. Có màu như màu củ nghệ. Hoa cúc vàng.
nd.1. Vật hình tấm có nhiều lỗ nhỏ đan bằng tre, để lót trong nồi, vại. Vỉ lót chõ xôi.
2. Vỉ buồm (nói tắt).
3. Tấm nhỏ bằng giấy để gài hay gắn một số lượng nhất định vật nhỏ. Vỉ thuốc. Vỉ cúc bấm.
nđg. Kết lại thành hòn, thành cục từ trạng thái tơi, rời. Bột bị vón. Gạo ẩm vón lại từng nắm.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
nd. Rau thuộc họ cúc, lá dài có khía răng cưa, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.108 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập