Nghệ thuật sống chân chính là ý thức được giá trị quý báu của đời sống trong từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: của cải »»
nd. Nói chung tài sản tiền bạc.
nđg. Chiếm đoạt thành quả lao động, những của cải của người dựa vào quyền hành thế lực. Người lao động bị chủ tư bản bóc lột.
nId. Đường ghép của hai mặt phẳng: Cạnh của cái bàn. Cạnh bên: cạnh phía một bên.
IIp. Gần bên. Ngồi cạnh. Nói cạnh: nói gần nói xa.
nđg. Dựng nóc nhà, làm phần trên của cái nhà. Được giờ cất nóc, tớ lên cho (Yên Đổ).
nd. Chân của cái vạc. Thế chân vạc: thế ba người hoặc ba nhóm cùng hoạt động theo một hướng. Thế của một lực lượng thứ ba để củng cố hoặc trung lập hóa hai lực lượng khác, tạo sự ổn định vững chắc.
nd. Phần của cái kèn ngậm ở miệng để thổi.
nd. của cải cất giấu kín, người ngoài không biết, phân biệt với của nổi.
nd. của cải nói chung, thường dùng trong câu phủ định. Của nả có là bao.
nth. Làm ơn làm phúc bằng của cải của người khác, mình chẳng mất gì (ý mỉa mai).
nd. Phần của cải mà ai cũng trông thấy, phân biệt với Của chìm.
hd. Sức, lượng chứa. Dung lượng của cái chậu.
hd. Danh từ Phật giáo có nghĩa là mọi sự vật hiện thực trên thế gian này đều do tác dụng của cái thức, cái biết mà ra.
nđg.1. Làm cho ruỗng nát. Vi trùng lao đục khoét lá phổi.
2. Bòn rút của cải nhờ vào quyền thế. Đục khoét của dân.
hd. 1. Tài sản của người chết để lại cho người thừa kế. Hưởng toàn bộ gia tài.
2. của cải riêng của một người, một gia đình. Gia tài khánh kiệt vì cờ bạc.
hd. của cải người con gái được cha mẹ cho để đưa về nhà chồng lúc cưới. Của hồi môn.
ht. Tình trạng của một nhà buôn đã hết sạch của cải và không thể trả nợ được. Tuyên cáo khánh tận.
nđg. Khuỳnh rộng hai tay về phía trước và nâng cao ngang vai (giống như hai tay của cái ngai).
hd. Khoa học nghiên cứu về sản xuất, về các quy luật chi phối quan hệ sản xuất, quá trình sản xuất, phân phối và trao đổi của cải vật chất trong các chế độ xã hội.
nd. Sự thống nhất giữa lao động, tư liệu sản xuất và người sử dụng tư liệu nhằm tạo ra của cải vật chất.
nd. Bộ phận nằm ngang của cái bừa, để đóng răng bừa vào. Loại bừa cải tiến có hai mã.
hdg. 1. Mắc tiếng xấu. Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen (Ng. Du).
2. Chỉ có được cái tiếng mà thật ra không có gì. Mang tiếng là giàu có mà của cải không có gì.
nd. Mặt ghi số của cái cân.
nd. Mấu của cái neo, để giữ tàu thuyền ở tại vị trí nhất định.
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
nId. Một phần của cái gì chia đôi. Nửa cân. Nửa giờ. Không rời nhau nửa bước.
IIt. Không thuần nhất, một phần như thế này, một phần như thế kia. Thực vật nửa ký sinh. Lực lượng nửa vũ trang (lực lượng vũ trang không thoát ly sản xuất).
hd. Chế độ gia đình thời đại thị tộc nguyên thủy, trong đó quyền thừa kế của cải và tên họ thuộc dòng của người cha.
hdg. Khôi phục trạng thái vốn có của cái đã mất. Phục nguyên một ngôn ngữ cổ.
nd. Phương thức làm ra của cải vật chất; sự thống nhất sức sản xuất và quan hệ sản xuất.
nd. Bộ phận của cái cân dùng để xác định khối lượng các vật được cân.
nd. Quan điểm cho rằng lao động làm ra của cải vật chất, tinh thần và sáng tạo ra con người.
nđg.1. Rơi một vài giọt. Thương rớt nước mắt.
2. Còn sót lại của cái đã qua. Tàn tích cũ còn rớt lại.
3. Rơi. Làm rớt cái bát.Máy bay bị rớt.
4. Hỏng, không đỗ. Thi rớt.
hIđg. Tạo ra của cải vật chất. Sản xuất lương thực.
IId. Hoạt động sản xuất. Sản xuất nông nghiệp.
hd. của cải vật chất dùng để sản xuất hay tiêu dùng. Bảo vệ tài sản công cộng.
nd.1. Sườn hay bầu cộng hưởng của cái trống. Trống thủng còn tang (tng).
2. Thành giếng. Tang giếng.
hIđg. Nhận được của cải vật chất từ một hoạt động. Thu nhập được những khoản lớn từ ao cá.
IId. Các khoản thu nhập được. Tăng thu nhập.
nđg. Dồn chứa từng ít một cho thành lượng đáng kể. của cải tích lại từ nhiều năm. Nỗi đau khổ như tích lại trong lòng.
ht. Là hình ảnh cụ thể qua đó có thể thấy những đặc trưng của cái gì trừu tượng hay bao quát hơn. Một thanh niên tiêu biểu cho lớp người mới. Chọn những bài thơ tiêu biểu của văn học thế kỷ XIX.
hd. Toàn bộ của cải vật chất sản xuất trong một thời gian nhất định.
nd. Toàn bộ của cải vật chất do xã hội sản xuất trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
hd. Sở hữu riêng tư, của cải thuộc riêng của người nào. Quyền tư hữu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập