Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Một người sáng tạo được thôi thúc bởi khát khao đạt đến thành công, không phải bởi mong muốn đánh bại người khác. (A creative man is motivated by the desire to achieve, not by the desire to beat others.)Ayn Rand
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cơ bản »»
hd. Nền, gốc. Luật cơ bản. Cơ bản của ý thức.

hId.1. Một trong hai nguyên lý cơ bản của trời đất (đối lập là dương) theo triết học cổ phương Đông.
2. Chỉ mặt xấu, yếu, tiêu cực: đêm (đối với ngày), tối (đối với sáng), nữ (đốivới nam), chết (đối với sống) v.v... thuộc về âm.
IIt. Ở dưới số không. - 3 là một số âm. Lạnh đến âm 10 độ.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nd. Quan điểm triết học duy tâm khách quan, coi tinh thần là nguyên lý cơ bản của hiện thực, là thực thể vô hình tồn tại độc lập với vật chất.
nd. Hình thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và dùng làm phương tiện để bóc lột lao động làm thuê.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
pd. Khí màu vàng xanh, có mùi hôi nồng, thường dùng để tẩy trắng, sát trùng và làm hóa chất cơ bản trong công nghiệp hóa học.
nd. Văn bản pháp luật của nhà nước. Hiến pháp là một đạo luật cơ bản.Các đạo luật về bảo vệ quyền công dân.
nd.1. Lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
nd. Đối tượng cơ bản của hình học mà hình ảnh trực quan là một sợi dây rất mảnh căng thật thẳng, có thuôc tính quan trọng là qua hai điểm bao giờ cũng chỉ vạch được một đường thẳng.
ht. Có nội dung đơn giản, chỉ gồm những kiến thức cơ bản. Lịch sử giản yếu.
hd.1. Luận điểm cơ bản của một tôn giáo được tín đồ tin theo một cách tuyệt đối.
2. Luận điểm được công nhận mà không chứng minh. Trình bày quan điểm như những giáo điều.
nd. Khoa học nghiên cứu việc ứng dụng những thành tựu của khoa học cơ bản vào thực tiễn.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
hd. Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản. Các loại hình ngôn ngữ. Kịch và phim là hai loại hình nghệ thuật khác nhau.
hd. Đề cương về những vấn đề đường lối và nhiệm vụ chính trị cơ bản. Luận cương về Cách mạng Việt Nam.
nd. 1. Bề mặt không gồ ghề, lồi lõm.
2. Đối tượng cơ bản của hình học mà thuộc tính quan trọng nhất là qua ba điểm không thẳng hàng có và chỉ có một mặt phẳng.
nd.1. Đường vạch bằng bút. Nét bút. Nét vẽ phác thảo.
2. Đường tạo nên hình dáng bên ngoài. Nét mặt hài hòa. Thành phố hiện lên rõ nét.
3. Vẻ mặt thể hiện cảm xúc, thái độ. Nét mặt cương quyết.
4.Điểm chính, điểm cơ bản. Nét chính của tác phẩm. Vài nét về tình hình.
hd. 1. Luận điểm cơ bản của một học thuyết. Nguyên lý chủ nghĩa Mác-Lê-nin.
2. Định luật cơ bản có tính chất tổng quát. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
hdg.1. Vẽ sơ bộ những nét cơ bản. Phác họa chân dung.
2. Vạch sơ lược những nét chính. Phác họa một kế hoạch.
hdg. Viết một bản thảo sơ lược hay dựng một bản mẫu bằng những đường nét cơ bản, trình bày một dự kiến sáng tác văn học, nghệ thuật. Phác thảo xong bức tranh. Phác thảo để cương quyển sách.
nd.1. Nhạc khí dân tộc làm bằng đoạn tre cứng, thường dùng đệm cho bài hát ca trù. Gõ phách.
2. Đơn vị thời gian cơ bản của nhịp. Trong nhịp 2/4 có hai phách. Hát lạc phách.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
nd.1. Phần của cơ thể không phải là xương. Bị thương ở phần mềm của mặt.
2. Gọi chung các chương trình được sử dụng trên máy tính điện tử, phân biệt với phần cứng. Máy tính có phần mềm cơ bản phong phú.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
nd. Một trong những định luật cơ bản của phép biện chứng cho rằng sự vật phát triển từ thấp đến cao, cái mới phủ định một cách liên tục.
hd. Nét tinh tế làm phân biệt những sự vật về cơ bản giống nhau. Sắc thái ý nghĩa của hai từ đồng nghĩa.
nđg.1. Tập trung lại để nắm giữ, sử dụng. Thâu tóm mọi quyền hành.
2. Bao quát và nắm được. Tác phẩm thâu tóm những đặc trưng cơ bản của thời đại.
hd.1. Danh mục các sách báo, tài liệu viết về một vấn đề. Thư mục tham khảo.
2. Tài liệu giới thiệu vắn tắt những đặc điểm và nội dung cơ bản của các sách báo để giúp bạn đọc tìm và sử dụng. Biên soạn thư mục chuyên đề.
nd. Luồng hạt nhân và hạt cơ bản, có khi có năng lượng rất lớn, từ không gian vũ trụ rơi vào Trái Đất, gây nhiều phản ứng hạt nhân trong khí quyển.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
hd. Yếu tố cơ bản trong cơ thể. Một vận động viên có đầy đủ các tố chất thể lực và tinh thần.
hd.1. Cách ăn ở, cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn, có tư cách.
2. Những điều yêu cầu ở một cá nhân để được công nhận ở một vị trí, một chức năng xã hội. Kiểm tra tư cách đại biểu. Có đủ tư cách thay mặt giám đốc vì có giấy ủy nhiệm.
3. Một mặt nào đó trong các mặt chức năng, cương vị của một người, một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
hd. Đơn vị cơ bản có nghĩa của ngôn ngữ, thường tương đương với từ.
pd. Chất rắn để hút ẩm, dễ tan trong nước, có tính ba dơ mạnh, trong các hóa chất cơ bản dùng trong công nghiệp hóa học.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập