Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: âm lịch »»
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
nd. 1. Ba mươi Tết, ngày cuối năm âm lịch.
2. Ông ba mươi: Cọp; theo lệ thời xưa ai bắt được cọp được thưởng ba mươi đồng tiền.
nđg. Thăm và sửa sang các ngôi mộ trong tháng chạp âm lịch, theo tục lệ cổ truyền.
nd. Chu kỳ mười năm theo âm lịch. Anh ấy lớn hơn tôi một con giáp.
hd. Chi thứ ba trong 12 chi. Giờ dần: giờ khoảng giữa 3 tới 5 giờ sáng. Tháng dần: tháng giêng âm lịch.
nd. Tết mồng năm tháng năm âm lịch. Ăn Tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
hdg.1. Bắt đầu đào xới đất lúc đầu năm âm lịch.
2. Bắt đầu đào móng đắp nền để xây cất.
hd. Khoảng năm cũ năm mới âm lịch tiếp giao nhau. Đêm giao thừa.
nd. Tháng đầu trong năm âm lịch. Ra giêng: đến đầu năm tới (nói khi gần cuối năm).
nd. Tháng giêng và tháng hai âm lịch. Ra giêng hai rồi hãy tính.
nd.1. Khoảng thời gian bằng 1/24 của một ngày một đêm (24 giờ); theo âm lịch là 12 giờ: sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
2. Lúc. Đã đến giờ lên đường. Tin giờ chót: tin cuối cùng.
hd. Tết mồng ba tháng ba âm lịch, ăn đồ nguội theo tục lệ xưa ở Trung Hoa, để kỷ niệm Giới Tử Thôi chết thiêu.
hd Cơ quan trông coi về thiên văn và làm lịch thời phong kiến.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
nd.1. Mào. Mồng gà.
2. Tiếng dùng để chỉ mười ngày đầu tháng âm lịch. Mồng một, mồng hai v.v...
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nd. Tháng mười một và tháng chạp, cuối năm âm lịch. Hoãn tới một chạp năm này.
nd. Mưa kéo dài nhiều ngày, thành nhiều đợt, thường vào tháng bảy âm lịch.
nd. Năm tính theo lịch cổ truyền Trung Quốc bằng 12 tháng âm lịch hay 13 tháng (nếu là năm nhuận), mỗi tháng có 29 hay 30 ngày.
nd. Năm âm lịch thuộc chi cùng tên với năm sinh. Năm nay năm Dần, là năm tuổi của anh ta.
nd. Cây tre ở đầu có buộc trầu cau và bùa để trừ ma quỷ cắm ở trước nhà trong những ngày Tết âm lịch theo tục lệ xưa.
ht. Chỉ một sự kiện phức tạp để trông qua một lượt thì biết được đại khái. Bảng nhất lãm lịch sử văn học Việt Nam.
nt. Năm được thêm một ngày trong dương lịch và được thêm một tháng trong âm lịch. Năm 1984 là năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày. Năm Ất Sửu là năm nhuận có hai tháng hai.
nt. Rét vào khoảng tháng giêng âm lịch ở miền Bắc Việt Nam. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc (tng).
nt. Rét trở lại vào khoảng tháng ba âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
hd. Ngày mồng một và ngày rằm âm lịch, là những ngày phải cúng bái, đối với những người đạo Phật.
nd.1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của năm dương lịch, gồm ba mươi hay ba mươi mốt ngày (trừ tháng hai có 28 hay 29 ngày) hay của năm âm lịch, gồm ba mươi hay hai mươi chín ngày.
2. Khoảng thời gian 30 hay trên dưới 30 ngày. Sau vài tháng. Nghỉ phép một tháng.
nd. Tháng cuối năm âm lịch, lúc phải cẩn thận đề phòng trộm cướp.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với khoảng tháng hai tháng ba âm lịch, và với ngày 4, 5 hay 6 tháng tư dương lịch, có tục thăm viếng, sửa sang mồ mả.
hd. Đêm mồng bảy tháng bảy âm lịch, lúc tương truyền Ngưu Lang Chức Nữ gặp nhau.
hd. Lúc trăng còn như hình vòng cung, vào đầu tháng âm lịch. Trăng thượng huyền.
hd. Rằm tháng giêng, một trong ba ngày rằm lớn theo âm lịch.
nd.1. Vệ tinh xoay quanh Trái Đất. Trăng rằm.
2. Tháng âm lịch. Gạo ba trăng.
nd. Trăng hình lưỡi liềm vào những đêm đầu hay cuối tháng âm lịch.
nd. Trăng nửa tháng cuối âm lịch, đêm đến đã thấy sẵn trên trời.
nd. Thời kỳ thay đổi hình dáng của trăng từ đầu tháng âm lịch này đến đầu tháng âm lịch sau. Đi đã mấy tuần trăng.
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
nđg. Xem âm lịch để chọn ngày lành tháng tốt làm việc gì quan trọng, theo mê tín. Xem ngày rước dâu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập