Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp Cú (Kệ số 8)
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Hầu hết mọi người đều cho rằng sự thông minh tạo nên một nhà khoa học lớn. Nhưng họ đã lầm, chính nhân cách mới làm nên điều đó. (Most people say that it is the intellect which makes a great scientist. They are wrong: it is character.)Albert Einstein
Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cộc »»
nđg. Đụng mạnh đầu vào vật cứng. Cộc đầu vào cánh cửa.

pd. Thứ rượu nhẹ dùng giải khát (thường cũng gọi la-ve). Cốc bia, quán bia.
p&ad. 1. Cốc để uống bia, rượu la-ve: Mời uống bốc.
2. Môn đấu võ, quyền Anh: Đi xem đánh bốc.
nđg. Nâng cốc rươụ lên khẽ chạm vào cốc của nhau để chúc mừng. Cũng nói Cụng ly.
nIđg. Đánh xuống như gõ mõ. Cốc trên đầu mấy cái.
IId. Tiếng mõ kêu.
nd. Tiếng mõ dồn dập: Lằn mõ làng xa nghe cốc cốc (Thượng Tân Thị).
nd. Giống chim cốc lớn, có tiếng là sống lâu. Già cốc đế.
nt. Ngông nghênh, hỗn láo. Ăn nói cốc láo.
nd. Cốc uống nước uống rượu, loại rất to.
nt. Rất già, già như chim cốc đế.
nt. Già cốc đế. Rất già.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
hdg. Biện pháp trong cách hành văn dùng tên gọi sự vật này để chỉ sự vật khác, như lấy tên gọi toàn thể để chỉ một bộ phận, lấy tên gọi vật chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng, hay ngược lại (ví dụ: Cái cốc và cốc nước).
nIt. 1. Có sức cơ thể trên mức bình thường. Chú ấy khỏe lắm, để chú phụ khiêng với anh.
2. Không đau ốm, đã khỏi cơn đau. Tôi vẫn khỏe. Chúc chị chóng khỏe.
3. Ở trạng thái khoan khoái, dễ chịu. Uống cốc nước mát, thấy khỏe cả người.
IIp. Nhiều mấy cũng được. Khỏe chịu rét. Học thì lười, chỉ khỏe diện.
nđg. Cốc vào đầu, cú. Bị ký đầu đau điếng.
nt. Nghiêng ngã, thưa thớt, không trật tự. Cốc chén lỏng chỏng trên bàn. Trong phòng chỉ lỏng chỏng mấy cái ghế.
nt. Chỉ tiếng khô trầm của vật cứng liên tiếp khua nện trên mặt nền. Tiếng guốc lộc cộc. Xe bò lộc cộc trên đường.
nd. Cốc thủy tinh. Ly rượu.
nId. Bọ cánh cứng chuyên đục tre, gỗ, hạt ngũ cốc khô. Đêm thức nằm nghe mọt nghiểu gỗ.
IIt. Bị mọt đục. Ngô mọt. Tấm phản mọt.
nđg. Cầm cốc rượu lên để chạm cốc. Nâng cốc chúc sức khỏe.
nId. 1. Loại lúa cho gạo hạt to và trắng, nấu chín thì trong và dẻo, thường dùng thổi xôi làm bánh. Cơm nếp.
IIt. Chỉ vài loại ngũ cốc cho hạt trắng và dẻo, vài thứ cây ăn quả hay thực phẩm loại ngon. Ngô nếp. Dừa nếp.
nd. Thủy tinh trong suốt. Cốc pha lê.
nđg.1. Nổi bọt lên từng đám. Cốc bia sùi bọt.
2. Nổi lên những nốt nhỏ ở bề mặt. Thanh sắt sùi gỉ.
nd.1. Chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ và động vật có vú tiết ra để nuôi con. Bú sữa mẹ. Vắt sữa bò.
2. Chất đặc màu trắng trong hạt ngũ cốc non. Lúa đang ngậm sữa.
hd. Chất rắn, trong suốt, chế từ cát, dùng làm các loại kính, chai lọ. Cốc thủy tinh.
nđg. Trình bày với người trên một cách lễ phép. Nói năng cộc lốc, không thưa gửi gì.
nd. Vết trên một vật làm cho xấu đi. Cốc pha lê có tì.
nd. Chất bột trắng và mịn có nhiều trong hạt ngũ cốc và trong một số loại củ, quả. Thức ăn có tinh bột.
nIđg. Như Tợp. Tớp một hơi cạn cốc rượu.
IIp. Ngay lập tức. Làm tớp đi vài ngày cho xong.
nd. Tủ dài và thấp, giống như tủ chè, mặt trước có cửa bằng kính, dùng bày các loại cốc chén, đồ trang trí nhỏ.
nt.1. Hơi xoàng.
2.Hơi say rượu. Sau mấy cốc hắn đã xoàng xoàng.
nt. Có vệt nhỏ trên bề mặt do bị vật nhỏ, sắc quệt vào. Cốc thủy tinh bị xước nhiều chỗ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập