Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Cho dù không ai có thể quay lại quá khứ để khởi sự khác hơn, nhưng bất cứ ai cũng có thể bắt đầu từ hôm nay để tạo ra một kết cuộc hoàn toàn mới. (Though no one can go back and make a brand new start, anyone can start from now and make a brand new ending. )Carl Bard
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cổ truyền »»
ht. Xưa truyền lại: Phong tục cổ truyền.
nd. Áo bằng vải sô mặc khi có tang theo phong tục cổ truyền.
nđg. Bày cỗ bàn ăn uống khi nhận lễ hỏi vợ theo tục lệ cổ truyền. Đem trầu cau đến ăn hỏi.
hd. Tên một trong hai mươi bốn ngày tiết của năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hoặc 9 tháng chín dương lịch.
nđg. Thăm và sửa sang các ngôi mộ trong tháng chạp âm lịch, theo tục lệ cổ truyền.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
hdg. Châm kim và đốt nóng ở các huyệt trên da để trị bệnh theo y học cổ truyền.
nd. Các thủ tục về lễ cưới theo tập tục cổ truyền ngày trước.
hdg. Day, ấn đầu ngón tay vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nđg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da, theo y học cổ truyền.
hd. Ký hiêu thứ mười trong mười hai chi, trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ dậu (từ 5 giờ chiều đến 7 giờ tối). Tuổi Dậu (sinh vào một năm Dậu).
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20 hay 21 tháng giêng dương lịch, thường trời rất lạnh.
hd. Tên gọi một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hoặc24 tháng 7 dương lịch, thường thời tiết rất nóng.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng 12 dương lịch.
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
nđg. Gả có đủ cheo cưới theo tục lệ cổ truyền. Con gái đã gả bán về nhà người ta.
hd. Tiết về mùa hạ, ngày dài nhất và đêm ngắn nhất khoảng 21, 22 tháng 6 dương lịch, cũng là một trong 24 ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Quốc, được xem như ngày giữa mùa hạ.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 8 hay 9 tháng 10 dương lịch.
nd. Lối hát cổ truyền dân tộc, giọng hát và điệu bộ đều có ý nghĩa tượng trưng, kịch bản gọi là tuồng, viết theo thể văn cổ, thường lấy đề tài trong lịch sử để đề cao trung hiếu tiết nghĩa. Cũng gọi Hát tuồng.
nId. 1. Cây tre hay đoạn gỗ tròn gác ngang để đóng rui lợp nhà theo kiến trúc cổ truyền.
2. Hoành phi (nói tắt). Bức hoành sơn son.
IIt. Theo chiều ngang. Bề hoành.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Hoa, tương ứng với 5, 6 hay 7 tháng ba dương lịch.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
nđg. Theo tục lệ cổ truyền người con gái sau ngày đám cưới cùng với chồng trở về thăm cha mẹ. Lễ lại mặt.
dt. Theo tục lệ cổ truyền trong lễ cưới, khi nhà trai đem lễ vật đến, nhà gái lấy một phần biếu lại cho nhà trai.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7 hay 8 tháng mười một dương lịch, được coi là bắt đầu mùa đông.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hoặc 7 tháng năm dương lịch, được coi là bắt đầu mùa hạ.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hay 9 tháng tám dương lịch, được coi là bắt đầu mùa thu.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 3, 4 hoặc 5 tháng hai dương lịch, được coi là bắt đầu mùa xuân.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng 6 dương lịch.
hd. Chi thứ tư trong 12 chi (lấy con mèo làm tượng trưng) theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ mão. Cũng gọi Mẹo.
hd. Ký hiệu thứ năm trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Năm Mậu Thân.
hd. Dải lụa hay giấy ghi tên tuổi, chức tước người chết trương lên cao khi đưa đám ma theo tục lệ cổ truyền. Cũng gọi Giá triệu.
nd. Mũ bằng vải trắng, hình phểu, phụ nữ ở Bắc bộ đội khi đưa ma bố mẹ hay chồng theo phong tục cổ truyền.
hd. Ký hiệu thứ 8 trong 12 chi, trong cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ mùi: từ 1 đến 3 giờ chiều. Tuổi Mùi. Năm Quí Mùi.
nd. Năm tính theo lịch cổ truyền Trung Quốc bằng 12 tháng âm lịch hay 13 tháng (nếu là năm nhuận), mỗi tháng có 29 hay 30 ngày.
hd. 1. Ký hiệu thứ bảy (lấy ngựa làm tượng trưng) trong mười hai chi theo cách tính thời gian cổ truyền Trung Quốc. Giờ ngọ (từ 11 đến 13 giờ). Tuổi ngọ.
2. Lúc giữa trưa. Vừa đúng ngọ.
nd. Gia đình có truyền thống về một nghề. Một nghệ sĩ con nhà nòi.
hd. Ký hiệu thứ chín trong mười can theo lối tính thời gian của lịch cổ truyền Trung Quốc. Năm Nhâm Dần.
nđg. Nói theo lối kể trong ca kịch cổ truyền, trong cải lương, có nhạc đệm làm nền.
hd. Tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 23 hoặc 24 tháng 10 dương lịch.
hd. Ký hiệu thứ hai trong mười hai chi trong phép đếm thời gian trong lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Sửu (từ 1 đến 3 giờ sáng). Năm Sửu (Năm Đinh Sửu chẳng hạn, nói tắt). Tuổi Sửu (sinh vào một năm Sửu).
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với khoảng tháng hai tháng ba âm lịch, và với ngày 4, 5 hay 6 tháng tư dương lịch, có tục thăm viếng, sửa sang mồ mả.
hd. Ký hiệu thứ chín (tượng trưng là con khỉ) trong 12 chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Thân (từ 3 đến 5 giờ chiều). Năm Thân (ví dụ năm Canh Thân). Tuổi Thân (sinh vào một năm Thân).
hd. Ký hiệu thứ năm (tượng trưng là rồng) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Thìn (từ 7 đến 9 giờ sáng). Năm Thìn (ví dụ năm Mậu Thìn). Tuổi Thìn (sinh vào một năm Thìn).
hd. Tiết vào mùa thu, ngày đêm bằng nhau theo lịch cổ truyền Trung Quốc, thường là 22, 23 và 24 tháng chín dương lịch.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng giêng dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20, 21 hay 22 tháng năm dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng bảy dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22 hoặc 23 tháng mười một dương lịch.
nd.1. Tuần lễ (nói tắt). Được nghỉ một tuần.
2. Khoảng thời gian, thời kỳ. Gặp tuần trăng sáng. Tuần trăng mật.
3. Đợt, lượt. Thắp một tuần hương.
4. Lễ cúng người chết, sau bảy ngày hay một số lần bảy ngày và khi tròn một trăm ngày, theo tục lệ cổ truyền. Cúng tuần. Làm tuần bốn mươi chín ngày.
hd. Ký hiệu thứ 11 (tượng trưng là chó) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tuất (từ 19 đến 21 giờ). Năm Tuất (ví dụ Nhâm Tuất). Tuổi Tuất (sinh vào một năm Tuất).
nd. Tuổi tính như đã có một tuổi khi mới sinh theo lối tính cổ truyền. Năm nay mười tám tuổi, tính tuổi mụ là mười chín.
nd. Kịch hát dân tộc cổ truyền. Cũng gọi Hát bội. Đi xem tuồng. Diễn viên tuồng.
hd. Ký hiệu thứ nhất (tượng trưng là con chuột) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ sáng). Năm Tý (Giáp Tý chẳng hạn). Tuổi Tý (sinh vào một năm Tý).
hd. Có truyền thống văn hóa tốt đẹp. Chốn nghìn năm văn vật.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ở giữa mùa xuân khi ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 20 hay 21 tháng 3 dương lịch.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hay 24 tháng tám dương lịch.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.125 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập