Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú
Hãy tin rằng bạn có thể làm được, đó là bạn đã đi được một nửa chặng đường. (Believe you can and you're halfway there.)Theodore Roosevelt
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: có dáng »»
nt. Có vẻ tốt bề ngoài.
nd. Máy có dạng mặt bàn. Bàn máy may.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
nd. Cò cổ và ngực màu nâu thẫm, thường có dáng ủ rũ. Ủ rũ như cò bợ.
nd. Loại cò cổ và ngực màu nâu thẩm thường có dáng ủ rũ. Ủ rũ như cói phải mưa; cũng gọi Cò bợ.
np. có dáng vẻ lùi lũi, lặng lẽ. Hắn bỏ đi mấy hôm lại thấy cong cóc về.
nd. Bộ phận của não ở động vật có vú, có dạng bốn mấu lồi.
nt.1. Đờ, ngây. Mặt đuỗn ra.
2. có dáng thẳng, cứng đơ. Dài đuỗn. Dài đuồn đuỗn.
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nt&p. 1. có dáng đi hơi dang chân, nặng nề, khó nhọc. Đi khệnh khạng từng bước một.
2. có dáng đi, điệu bộ dềnh dàng, làm ra vẻ quan trọng. Đi dáng khệnh khạng như ông tướng.
nt. có dáng điệu hấp tấp vội vàng, muốn tỏ ra nhanh nhẩu. Con bé chỉ được cái lanh chanh.
nt. có dáng đi chậm chạp nặng nề, do phải ôm, bê vật nặng cồng kềnh. Lễ mễ ôm một chồng sách. Tay mang tay xách lễ mễ.
nt. 1. Thấp, ngắn đến mức khó coi. Người thấp lũn cũn. Áo quần ngắn lũn cũn.
2. có dáng đi bước ngắn và nhanh như bước đi của trẻ con. Bé lũn cũn bước theo bà.
nt. Nhiều cái có dáng khum ở gần nhau, thấp và sàn sàn như nhau. Những ngọn đồi lúp xúp như bát úp. Cây mọc lúp xúp.
nId.1. Phần rất nhỏ và mỏng của một vật bị chia tách ra. Mảnh giấy. Mảnh gương vỡ. Mảnh vụn.
2. Đám, tấm riêng lẻ, nhỏ hơn, yếu hơn những vật cùng loại. Mảnh ván. Mảnh vườn. Mảnh tình riêng. Mảnh trăng khuya. Mảnh hồng nhan.
IIt. có dáng thanh nhỏ, vẻ yếu ớt. Dáng người mảnh. Sợi chỉ mảnh.
IIIp. Riêng lẻ giữa số ít ngơừi, không để người khác biết. Bàn mảnh với nhau ngoài cuộc họp. Ăn mảnh.
nt. có dáng điệu, cử chỉ không nghiêm chỉnh, không đứng đắn. Cười đùa ngả ngớn.
nđg. có dáng điệu tỏ ra không bằng lòng, giận dữ, như vung vẩy tay chân, lắc đầu quay ngoắt người đi. Ngúng nguẩy bỏ đi. Ngúng nguẩy mãi, chưa chịu nhận lời.
pd. Món ăn chế biến từ sữa, có dạng khối cứng hay dẻo.
ht.1. có dáng vẻ, cử chỉ lịch sự, trang nhã. Con người phong lưu.
2. Có đời sống khá giả, dễ chịu. Rủ nhau đi cấy đi cày, Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (cd).
nt. có dáng điệu vội vàng như quá bận. Nói xong quày quả bỏ đi.
nt. có dáng vẻ, tính chất như người dân quê mộc mạc, ít hiểu biết. Vốn người quê mùa.
nIđg. có dáng vẻ giống như. Trông đã ra dáng một thiếu nữ. Nói ra dáng người lớn.
IIp. Quá mức bình thường. Trông đẹp ra dáng.
nt.1. Chỉ gà nắc bệnh ỉa chảy, xù lông. Đàn gà bị rù chết dần.
2. có dáng điệu co ro, ủ rũ. Ngồi rù một chỗ.
hd. Cái biến ảo của vạn vật trên thế gian xem như có dáng sắc thật đó mà kỳ thực chỉ là hư không, theo Phật giáo.
nt&p. có dáng điệu hung hăng lấn tới. Sấn sổ chen vào. Ăn nói sấn sổ.
nđg.s.1. Làm cho hai đầu mối dây vòng qua nhau và kết giữ vào nhau thành nút. Thắt khăn quàng đỏ. Thắt võng bằng dây dù.
2. Rút các đầu mối dây đã thắt cho chặt lại. Thắt miệng túi lại. Thắt chặt tình hữu nghị.
3. Có dạng thu hẹp lại như bị thắt. Quả bầu thắt eo ở giữa.
nt. có dáng trải ra trong chiều dài. Người gầy, chân tay thõng thượt. Nằm thõng thượt.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
pd. Chỉ chung những chi tiết máy hay dụng cụ có dạng thanh, cần, ống, đòn hình trụ. Ti choòng của máy khoan.
nId. 1. Khối chất lỏng có dạng như sợi chỉ, như được phun mạnh ra từ một lỗ nhỏ. Tia nước.
2. Ánh sáng truyền đi theo một hướng. Tia sáng. Tia hy vọng.
IIđg. Phun ra, chiếu ra thành tia. Xe cứu hỏa tia nước vào đám cháy.
nIt. có dáng điệu, cử chỉ bình tĩnh, không nôn nóng, lo lắng. Phong thái ung dung.
IIp. Dễ chịu, thoải mái. Sống ung dung. Đủ tiền để ăn tiêu ung dung trong một tháng.
nt&p. có dáng vẻ tròn đều và đều đặn. Trăng rằm vành vạnh. Mặt em bé tròn vành vạnh.
nd. Miếng đệm có dạng một vòng phẳng dưới đai ốc hay đầu đinh ốc.
pd. Tay lái ô tô, tàu thủy có dạng hình tròn; bánh lái.
nd. Chỉ chung các loại khỉ có dạng người như đười ươi, hắc tinh tinh...
nd. Vi khuẩn có dạng xoắn.
pd. Nước chấm có dạng sền sệt, để chấm hay rưới lên một số món ăn. Xốt cà chua.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Chi tiết: SQLSTATE[08004] [1040] Too many connections