Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Lo lắng không xua tan bất ổn của ngày mai nhưng hủy hoại bình an trong hiện tại. (Worrying doesn’t take away tomorrow’s trouble, it takes away today’s peace.)Unknown
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hành động thiếu tri thức là nguy hiểm, tri thức mà không hành động là vô ích. (Action without knowledge is dangerous, knowledge without action is useless. )Walter Evert Myer
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ác bá »»
hd. Địa chủ hay cường hào độc ác với nông dân.
nd. Đồ dùng bằng đất hoặc bằng đồng hình dáng như cái nồi, thường dùng chứa nước, trộn rau hoặc để cau trầu, cũng gọi cái ô trầu.
nđg.1. Ăn tiêu mà không làm việc gì. Ăn không rồi lại ngồi không. Mấy non cũng lở, mấy công cũng hoài (cd).
2. Lấy không của người khác bằng mánh khóe. Cường hào đã ăn không mấy sào ruộng của anh.
pd. Bản nhạc có tính sử thi hay có kịch tính. Các ba lát của Chopin.
(Chòm sao) hd. Chòm sao ở Bắc bán cầu, một trong mười hai nhóm của chòm sao Hoàng Đạo.
np. Chỉ cách ăn mặc rách rưới, không tề chỉnh, không sạch sẽ. Ăn mặc bài xài.
nd. Các ban lập ra để làm một công việc. Lắm ban bệ.
hd.1. Nửa phần địa cầu do đường xích đạo chia ra: Bắc bán cầu. Nam bán cầu.
2. Nửa hình cầu.
nd. Đồ dùng có hai mặt phẳng bằng gỗ hoặc bằng thép để ép dầu, ép giấy, v.v... Bàn ép tự động.
nd. Bản chính, là văn bản pháp lý được dùng để lập ra các bản sao.
nd. Đồ bằng vải, bằng len hoặc bằng da để bọc tay cho ấm, cho sạch.
nđ. Tiếng dùng gọi nhiều người trẻ, cấp dưới. Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ bị (tng).
nd. Chỉ hạng cao nhất hay bậc bắt đầu. Anh hùng bậc nhất. Phương trình bậc nhất.
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. Hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
nd. đồ dùng để đựng rượu, cắm hoa v.v... bằng sứ, bằng sành hoặc bằng kim loại. Rót bình rượu ngọt, bưng mâm đào vàng (Nhị. Đ. Mai).
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nd. Đồ dùng bằng gỗ hoặc bằng tre gồm hai cây dài, ở giữa mỗi cây có đóng một cái bậc đứng, người ta để hai chân lên hai bậc ấy, nhích cây mà đi.
hd. Bài ca: Các bản Nam ai, Nam bình, Vọng cổ là những ca khúc.
nd. Bếp lò làm bằng đất hoặc bằng sắt ba chân.
nd. Vỉ đan bằng mây hoặc bằng tre dùng để ví khoai, đậu.
nd. Hình dáng giống cá kèo nhưng lớn hơn, mắt lồi, thường sống trên mặt bùn ở các bãi sú vẹt.
nd. Hình, sắc bày trước mắt: Cảnh nào, cảnh chẳng đeo sầu, Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ (Ng. Du).
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nđg. Nói lẩm bẩm trong miệng tỏ ý không bằng lòng. Càu nhàu với các bạn.
nd. Tiếng tục để gọi dương vật. Roi cặc bò: roi làm bằng gân bò phơi khô quấn chéo nhau. Cặc bần: rễ nhỏ ngược lên khỏi mặt bùn của cây bần.
nđg. Cắn lưỡi câu; mắc bẫy, mắc mưu. Nực cười cho kẻ cắn câu... (c.d).
hd. Căn của một số, thường gọi là căn số bậc hai hoặc bậc ba. Căn số bậc hai của 16 là 4. Căn số bậc ba của 27 là 3.
hd. Thứ đàn xưa có năm hoặc bảy dây tơ ; chỉ chung những loại đàn như đàn kìm, đàn nguyệt. Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (Ng. Du).
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. 1. Hình tròn, vật tròn: Địa cầu.
2. Đồ chơi thể thao bằng da hoặc bằng cao su hình tròn, rỗng ruột có thể nhồi lên nhồi xuống: Túc cầu.
3. Đồ chơi một đầu giẹp tròn, có đuôi dùng đá tung lên. Đá cầu.
nd. 1. Tên một thứ tiền xưa. Tiền cháng.
2. Chỗ thân cây đâm hai hoặc ba nhánh. Cháng hai, cháng ba.
nId. 1. Thứ chụp đèn hình nón cụt.
2. Đồ dùng để xúc cá.
IIđg. Múc, xúc cá bằng rổ hoặc bằng chao. Bà giàu bà tát cá ao, Tôi con nhà khó, tôi chao cá mè (c.d).
nd. Đường mà con mắt mình còn có thể trông thấy và xem như nơi gặp gỡ của bầu trời và đất hoặc bầu trời và biển.
nd. Chân của cái vạc. Thế chân vạc: thế ba người hoặc ba nhóm cùng hoạt động theo một hướng. Thế của một lực lượng thứ ba để củng cố hoặc trung lập hóa hai lực lượng khác, tạo sự ổn định vững chắc.
nd. Chè nấu thật đặc bằng đường hay mật với đậu xanh rang.
nd. Chén nhỏ để uống rượu, uống trà. Một bộ chén chung lớn sơn đỏ, Một bộ chén chung nhỏ sơn vàng, Rượu song chưng rót đãi đôi đàng, Đền ơn cha mẹ các bạn vàng thay anh (c.d).
nd. 1. Người con gái cùng một thế hệ trong gia đình nhưng thuộc hàng trên trước. Chị ruột. Chị dâu. Chị họ.
2. Từ dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn mình hoặc bằng hay nhỏ tuổi hơn mà mình coi trọng.
hd. Dấu, số chỉ về một tình trạng gì. Chỉ số sản xuất nông sản. Chỉ số kinh tế. Chỉ số vàng. Chỉ số vật giá bán lẻ. Chỉ số của một căn thức: số viết trên căn thức để chỉ bậc của một căn số, ví dụ: căn số bậc ba thì chỉ số là 3 viết trên căn thức.
hd. Tiền bằng giấy. Chỉ tệ thường được gọi là giấy bạc hoặc bạc giấy.
nd. Đồ nhọn bằng tre hoặc bằng sắt cắm xuống để ngăn hoặc để bẫy. Cắm chông. Hầm chông.
nd. Khuynh hướng nghệ thuật thế kỷ XX cho rằng nghệ thuật bắt nguồn từ tiềm thức (các bản năng, chiêm bao, ảo giác) và vứt bỏ các mối liên hệ luận lý, thay vào đó là những liên tưởng chủ quan.
hdg. Chuyển đổi, thường là nói chuyển tiền bạc từ nước này qua nước khác bằng cách đổi thứ tiền trong xứ với thứ tiền của nước nào mình muốn gởi đén. Chuyển hoán ngoại tệ.
hdg. Soi xét để biết cho, thường dùng để nói về kẻ khuất mặt, thần thánh: Các bậc tiền bối sẽ chứng giám cho anh.
hd. Chỉ một thể thơ xưa không có niêm luật và không kể mỗi câu phải năm hoặc bảy tiếng nhất định. Thơ cổ phong.
nd. Gốc cây to, sống lâu năm. Chim lạc bầy thương cây nhớ cội... (c.d).
hdg. 1. Đánh phá: Công kích quân địch.
2. Chỉ trích dữ dội: Bị các báo công kích.
nd. Trụ dựng đứng bằng tre, gỗ hoặc bằng gạch xây: Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe (t.ng). Cột cờ: cột để treo cờ. Cột dây thép: cột giăng dây để truyền tin. Cột đèn: cột trồng theo lề đường để gắn đèn.
nd. Cơ gồm những sợi có vân, cấu tạo nên các bắp thịt. Cơ bắp tay là cơ vân.
nd. 1. Người sinh ra ông hoặc bà.
2. Từ dùng để gọi người già với ý tôn kính. Các cụ phụ lão.
nd. Phần cuối của các bắp cơ bám vào xương. Dây chằng dạ con.
ht. Lối đánh giặc bằng những toán quân nhỏ, thiện chiến, luôn luôn lưu động, khi địch với một đối phương đông và nhiều khí giới hơn.
hd. Biển lớn. Địa cầu có Thái bình dương, Ấn độ dương, Đại tây dương, Bắc băng dương và Nam băng dương.
hd. Anh cả, tiếng em gọi anh hoặc bạn bè thân gọi nhau.
hd. Thánh nhân trên các bậc thánh, tôn hiệu của Khổng Tử.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nd. Đàn ba dây, thùng hình chữ nhật, cần dài, thường dùng trong các ban nhạc dân tộc.
nđg. Làm rõ nhịp của một bản nhạc bằng những động tác đều đặn. Hát và vỗ tay đánh nhịp.
hd. Học trò của các bậc thầy ngày xưa.
hd. 1. Phương thức truyền chữ viết, văn bản bằng tín hiệu điện. Liên lạc bằng điện báo.
2. Văn bản hay nội dung được truyền đi bằng tín hiệu điện. Nhận điện báo.
hd. Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác bằng đường dây hay vô tuyến điện. Nói chuyện bằng điện thoại. Điện thoại di động.
hd. Phần lẻ của lôgarít của một số thường ghi sẵn trong các bảng số.
nd. Đồ như cái ghế ngồi, bằng sứ hoặc bằng sành.
hdg. Cùng gặp nhau ở một điểm. Ba đường cao của một tam giác bao giờ cùng đồng qui.
1. Trao trực tiếp, làm cho đến được. Đưa thư đến tận tụy. Đưa bóng vào lưới. Các báo đưa tin. Đưa cuộc kháng chiến đến thành công.
2. Sử dụng làm công cụ. Đưa cả công sức vào việc ấy.
3. Dẫn, tiễn. Đưa người cửa trước, rước người cửa sau (Ng. Du).
4. Đẩy qua, đẩy lại. Đố ai nằm võng không đưa (tng).
nlo&d.1. Tiếng tôn xưng các bậc thần thánh, vua chúa. Đức Mẹ, Đức Phật. Đức Thánh Trần.
2. Cách cư xử, thái độ tốt đẹp, hợp với đạo lý. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín là năm đức căn bản.
3. Điều tốt lành do ăn ở có đạo đức để lại cho con cháu. Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd).
4. Ân huệ của người trên đối với kẻ dưới. Đức cù lao (chỉ công ơn cha mẹ).
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nd. Gầu tát nước hình dài, có cán, treo vào chạc ba chân, do một người tát.
hd. Thầy giáo dạy các bậc tiểu học và trung học. Giáo viên cấp III.Giáo viên Toán. Giáo viên chủ nhiệm.
nđg. 1. Đập nhẹ bằng ngón tay co lại hoặc bằng que nhỏ. Gõ cửa. Gõ mõ.
2. Đập lại cho khỏi méo. Đem cái thùng móp nhờ thợ gõ lại.
nđg. Dồn sức làm cho các bắp thịt nổi lên và rắn lại. Lên gồng.
nđg. Mang chuyển đồ đạc bằng cách gánh và gồng. Đoàn người gồng gánh, dắt díu nhau đi.
hd. Khúc nhạc bài hát hòa theo nhịp đi đều bước.
ht. Đen và trắng, tốt và xấu, đúng và sai. Hắc bạch phân minh.
hd. Tiếng kính xưng anh mình hoặc bạn lớn tuổi.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu phương pháp biểu diễn các hình không gian trên mặt phẳng và giải các bài toán không gian trên mặt phẳng nhờ các phép biểu diễn đã kể.
nd. Lối cờ bạc bằng các quân bài tây (bài cào).
nIđg. 1. Tạo ra nhiều bản bằng cách ép sát giấy hay vải vào một bản chữ hay hình có sẵn. Khắc bản in. Nhà in. Máy in.
2. Khắc, ăn sâu vào tâm trí. Cảnh ấy đã in vào trí nhớ tôi.
IIt. Giống. Cái này in như cái kia.
nd. Bộ nhạc khí gõ và nhạc khí hơi trong các phường bát âm, chỉ chung nhạc bát âm. Kèn trống đám ma. Chết không kèn không trống.
nId. Chất dính nấu bằng da trâu bò hoặc bằng một chất khác. Dính như keo.
IIđg. Trở nên đặc và dính hay quánh. Máu keo lại. Miệng khô keo lại.
nd. Thanh dài cứng chắc bằng tre hay gỗ, đặt từ nóc nhà xuống theo mái nhà để đỡ đòn tay và xà gỗ.
nId. Chức quan to thời phong kiến. Hạng công hầu khanh tướng.
IIđ. Tiếng vua gọi các quan, các bà hoàng, phi tần. Khanh có thể vì trẫm mà hy sinh không?
nđg. 1. Mở tiệc ăn uống thết đãi đông người nhân có việc vui mừng. Mỗ bò ăn khao nhân dịp được khen thưởng.
2. Tiệc đãi người đáng khen ngợi về thành tích. Tiệc khao những người chiến thắng.
3. Đãi, nhân lúc vui vẻ. Khao các bạn môt buổi xem kịch.
hdg. Nghiên cứu, đối chiếu những chỗ khác nhau trong các văn bản khác nhau của cùng một tác phẩm. Khảo di các bản dịch Chinh Phụ Ngâm.
nđg. 1. Vòng cánh tay qua cánh tay hay qua vai người khác. Khoác tay nhau đi dạo.
2. Mang hay phủ lên qua vai một vật để che, có mắc vào hai cánh tay hay không. Khoác ba-lô. Súng khoác ngang vai. Khoác tấm ni-long thay áo mưa. Khoác áo lạnh lên vai.
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
nđg. 1. Quơ qua quơ lại. Khua mái chèo.
2. Đánh, gõ liên tiếp làm cho có tiếng kêu. Mái chèo khua nước. Tiếng guốc khua vang thành phố.
3. Làm giựt mình thức giấc bằng tiếng ồn. Đang ngủ ngon, bị khua dậy.
nd.1. Loại củ như củ hành. Dưa kiệu.
2. Lối đánh bài hai hoặc ba người với loại bài đánh tổ tôm.
3. Chum lớn, miệng rộng.
hd. Qui luật, phép tắc bắt buộc mọi người trong một tổ chức phải tuân theo. Kỷ luật quân đội. Kỷ luật sắt: kỷ luật gắt gao.
nt. Chỉ trẻ con hay quấy, hay khóc và không chịu rời người lớn. Các bà các chị và đàn con leo nheo lúc nhúc đi theo.
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
hd. Viên chức biên chép và giữ gìn giấy tờ về các bản án thời Pháp thuộc.
nd. Màng chắc bao phủ ngoài con mắt.
nd. Máy tính làm bằng các thiết bị điện tử để giải các bài toán theo chương trình.
nđg. 1. Móc vào để treo, giữ. Mắc quần áo lên giá. Mắc võng. Mắc màn.
2. Bị giữ lại, bị cản trở hoạt động. Mắc bẫy. Mắc mưa giữa đường.
3. Dàn sợi ra và mắc vào trục để dệt một khổ vải.
4. Bận. Mắc công việc.
5. Nợ, thiếu nợ. Tôi đang mắc anh ấy một triệu đồng.
6. Mót ỉa, đái.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nd. 1. Tiếng dùng để gọi mẹ.
2. Mẹ của cha, mẹ mình, như bà. Mệ ngoại. Mệ nội.
3. Tiếng gọi các bà già.
4. Tiếng riêng để gọi các con ông hoàng bà chúa thời nhà Nguyễn. Các mệ ở Huế.
pd. Hệ thống những tổ hợp chấm và gạch, âm hay tia lóe sáng ngắn và dài biểu thị các chữ cái, các chữ số dùng trong điện báo, trong các phương tiện truyền tin. Đánh moọc. Liên lạc bằng moọc.
nd.1. Thức ăn, có thể là con vật, chim bắt để ăn, để nuôi con hay kiến tha về để dành. Hổ rình mồi. Kiến tha mồi. Chim mớm mồi cho con. Rơi xuống biển làm mồi cho cá mập.
2. Thức ăn móc vào lưỡi câu hay cho vào bẫy để nhử bắt. Cá đớp mồi. Chim tham mồi mắc bẫy.
3. Con vật dùng để nhử bắt các con vật cùng loài. Chim mồi.
4. Cái có sức quyến rũ người ta vào vòng bất lợi . Mồi phú quý. Dùng tiền bạc làm mồi lôi kéo.
nđg.1. Cho tiền lúc đầu năm. Được nhiều tiền mở hàng.
2. Mua hoặc bán đầu tiên khi bày hàng ra. Mua mở hàng, bán mở hàng.
nt. Có thứ tự. Đồ đạc bày ngăn nắp.
nđg. Nghe người ta nói riêng với nhau. Nghe lỏm câu chuyện các bà nói với nhau.
hd. Bậc quan thứ năm trong các bậc quan ngày xưa.
nd. Âm nhạc gồm các bài ca nhạc cổ hoặc trích đoạn các vở ca kịch phổ biến trong quần chúng ở Trung, Nam Bộ, được biểu diễn để giải trí. Âm nhạc cải lương bắt nguồn từ nhạc tài tử.
nđg. 1. Nói ra cho người khác nhớ. Nhắc bài cho bạn. Nhắc lại chuyện cũ.
2. Nói lại để người khác thực hiện hay làm đúng. Nhắc anh ấy đến đúng giờ. Nhắc khéo.
3. Nói đến vì quan tâm, mong nhớ. Thường nhắc đến đứa con đi xa. Nhắc đến người đã khuất.
nđg. Nói quá xa sự thật về mình để khoe khoang. Làm được một chút mà nói khoác bằng trời.
nd. 1. Đồ đan bằng tre hoặc bằng mây như cái rổ dùng để trẻ con nằm mà ru. Thuở nằm nôi.
2. Nơi phát sinh ra. Việt Bắc là cái nôi của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
nd. Cây nhỏ, lá cứng dài, có gai nhọn, mọc ở các bãi nước lợ.
nd. Ống nhỏ bằng đồng để ngoáy trầu cho các bà cụ không còn răng để nhai.
nd. Phim xây dựng với cảnh tạo ra bằng tranh vẽ hoặc bằng hình mẫu, con rối, nhưng trong hình ảnh vẫn có sự vận động.
nt. Chỉ lúa, ngô ở giai đoạn mới trổ bông, các bao phấn nhị đực mở ra.
hd. Loại cây nhỡ có hoa đẹp, mỗi ngày thay sắc ba lần (trắng, vàng, đỏ) và sớm nở, tối tàn.
hd. Kết quả thiện hay ác báo ứng việc đã làm trong kiếp trước theo Phật giáo.
nđg. Hoạt động gây hại liên tục, không để cho sống yên. Bọn phỉ quấy nhiễu các bản làng.
hd. Tiếng tôn xưng các bạn mình.
nđg. Chuyển quyền sử dụng cho người khác bằng cách bán, đổi. Chiếc xe đã sang tay nhiều người.
ht. Thuộc hạng cao nhất, vượt ra ngoài các bậc thường trong xếp loại. Nghệ thuật siêu đẳng.
hIđg. Hòa nhạc ba người.
IId. Bản hòa tấu cho ba nhạc khí.
hd. Lũy thừa bậc ba.
nd.1. Tàn lớn. Tán che kiệu.
2. Vật có hình dáng cái tán. Tán đèn.
3. Vòng sáng mờ nhạt nhiều màu sắc bao quanh mặt trời hay mặt trăng. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
4. Bộ lá của cây có hình giống cái tán. Cây thông có tán hình tháp.
nđg. Bịa ra lý do, mượn cớ. Thác ốm xin nghỉ. Nói thác bận việc không đi họp.
hd. Nơi thờ các bậc thánh, nơi các tín đồ đến cầu nguyện chiêm bái. Thánh đường Hồi giáo.
hd. Các bậc thánh, bậc hiền được các đời sau trong xã hội phong kiến tôn sùng. Đọc sách thánh hiền.
nt. Có quan hệ tình cảm thương mến. Các bạn thân mến!
hId. Nói chung các bậc thần và thánh.
IIt. Có tính chất thiêng liêng. Cuộc kháng chiến thần thánh.
nd. Môn thể dục luyện các động tác bằng các dụng cụ như xà đơn, xà kép, vòng treo v.v...
nđg. Có cảm giác bằng lòng, dễ chịu khi làm việc gì hay tiếp xúc với cái gì. Thích sống tự lập. Thích cái mới lạ. Thích nhạc cổ điển. Rất thích được khen.
nd. Đồ bằng sành hoặc bằng sứ, hình tròn phình ở giữa, dùng để chứa nước hay trồng cây cảnh.
nd. Hóa chất dùng để phát hiện hay định lượng một chất khác bằng phản ứng hóa học.
nđg. Dùng phép thuật để làm hại người khác bằng cách cho đồ vật vào bụng.
nc. Tiếng than . Thương ôi! tài sắc bậc này (Ng. Du).
hdg. Khởi xướng và đi tiên phong trong một phong trào chính trị văn hóa có ý nghĩa quan trọng. Các bậc tiền khu.
hd. Người đời trước có công lớn, đã hy sinh. Noi gương các bậc tiên liệt.
nId. Tiên và rồng.
II. Con cháu tiên rồng: người Việt Nam (tự cho là dòng dõi của các bậc tiên, vua rồng).
hd. Gió thổi điều quanh năm ở vùng xích đạo giữa vĩ tuyến 30o Bắc và 30o Nam, theo hướng Đông Bắc — Tây Nam ở bắc bán cầu và Đông Nam — Tây Bắc ở nam bán cầu.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
hd. Loại tùng, cành và lá đâm ngang. Cũng gọi là Trắc bách diệp.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
ns. Hai hoặc ba, không nhất định. Chừng vài người.
ns. Chừng hai hoặc ba. Vài ba người.
hd. Hợp tuyển các bài văn thơ hay.
hd. Vườn văn, chỗ tuyển chọn đăng các bài thơ trong báo chí thời trước.
nd. Xe người đi, có hai hoặc ba bánh, tay lái nối với bánh trước, dùng sức người đạp cho bánh sau quay.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập