Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: có mã »»
nt. Có dáng. Hắn có mã trí thức. Tốt mã rã đám (t.ng).

nt. Thịt chỉ có màng dai, không có nạc (thường là thịt bò). Miếng bạc nhạc.
hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
hd. Biến đổi đột ngột và có mang tính cách bạo động xảy ra trong xã hội.
nt. Có màu kém tươi, vẻ kém tươi. Mặt mày bợt bạt.
nIt. 1. To, lớn: Ao sâu nước cả, khôn chài cá (Yên Đổ). Bể cả: biển lớn, biển khơi.
2. Lớn, đứng đầu, trọng hơn cả: Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (t.ng). Thợ cả: người thợ đứng đầu trong đám.
3. Gồm hết, tóm hết: Vơ đũa cả nắm, Đã buồn cả ruột, lại dơ cả đời (Ng. Du).
IIp. Ở mức độ cao nhất, vừa nhiều vừa mạnh. Cả tin. Cả ăn cả tiêu.
nd. Cá nước ngọt thân dày, lưng cao và thường có màu sẫm, vảy to, lườn và bụng trắng, vây và đuôi rộng.
pd. Thuyền máy cỡ nhỏ có mạn cao, có buồng máy, buồng lái v.v...
nd. Cam ngọt, giống như quả quýt nhưng lớn hơn, vỏ mỏng lúc chín có màu vàng đỏ.
nd. Cây có màu xanh để cải thiện khí hậu cho khu vực nhà ở.
nId. Cây bụi thuộc họ đậu, lá dùng để làm màu nhuộm xanh thẫm gọi là màu chàm.
IIt. Có màu chàm, tức màu giữa màu tím và màu lam. Áo chàm. Mặt như chàm đổ: mặt xanh tím vì sợ. Bàn tay đã nhúng chàm: đã phạm tội.
nd. Chỉ người không năng lực, nhờ may mắn hiếm có mà làm được, có được cái gì.
nIp. Tiếng chưa đọc trạnh.
IIt. Có mang, có thai. Không chồng mà chửa mới ngoan, Có chồng mà chửa thế gian sự thường (c.d).
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nt. Có chửa; cũng nói Có thai, Có mang.
nđg. Cọ mạnh với nhau, tiếp xúc với trở ngại. Gió to làm cành cây cọ xát vào nhau. Còn trẻ chưa cọ xát với thực tế.
nId. Loại cây có vỏ ngâm ra màu nâu,dùng để nhuộm. IIt. Có màu nâu đỏ. Áo dà. Nhuộm màu dà.
hId. Điều quái lạ, huyền hoặc do tin nhảm mà có. Bài trừ dị đoan mê tín.IIt.Tin vào dị đoan. Người dị đoan cho rằng nhà ấy có ma.
nd. 1. Công trình xây dựng trên nền cao, không có mái, thường để kỷ niệm. Đài liệt sĩ. Đài kỷ niệm.
2. Vị trí thường ở trên cao, có trang bị những khí cụ chuyên môn để thực hiện các công tác quan sát, nghiên cứu. Đài khí tượng. Đài quan sát.
3. Đài phát thanh (nói tắt). Nghe đài. Hát trên đài.
4. Máy thu thanh. Mở đài nghe tin.
hdg. Phát đạt, giàu có mau.
pd. Đậu quả giẹp, khi non có màu xanh lá mạ.
nt.1. Có màu của máu, son. Đỏ thì son đỏ, mực thì đen (Ng. B. Khiêm). Khăn quàng đỏ. Thẹn đỏ mặt.
2. Đang cháy hay làm cho cháy. Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm (tng).
3. Thuộc về cách mạng vô sản. Công hội đỏ.
4. Có được sự may mắn, trái với đen. Số đỏ. Gặp vận đỏ.
nđg. Dựa vào những điều đã có mà suy ra điều chưa rõ hay chưa xảy ra. Đoán đúng bệnh. Đoán tương lai.
nd. Tên cũ của đồng và một số hợp kim của đồng có màu đỏ như đồng.
hd.1. Vật có máy tự chuyển động hai cây kim để chỉ giờ và phút. Đồng hồ chỉ hai giờ. Đồng hồ báo thức. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ treo tường.
2. Khí cụ để đo, bên ngoài giống như đồng hồ. Đồng hồ điện. Đồng hồ nước.
nd. Đường đã tinh chế có màu vàng hay trắng trong.
nd. Chim hình dạng như gà nhưng nhỏ hơn, chân có màng da, chuyên kiếm ăn ở bờ nước.
nd. Khối đất nhuyễn đóng khung và nung chín, thường có màu đỏ nâu, dùng để xây, lát. Nhà gạch. Sân lát gạch. Màu gạch non: màu đỏ nhạt.
nt. Có màu vàng hay xám vàng của gan gà. Đất gan gà.
nd.1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Cười tươi như hoa.
2. Cây trồng để lấy hoa làm cảnh. Vườn hoa.
3. Vật có hình giống bông hoa. Hoa tuyết. Hoa đèn. Pháo hoa.
4. Dạng chữ đặc biệt to hơn chữ thường, dùng ở đầu câu và đầu danh từ riêng.
hdg. Có thai, có mang. Sự hoài thai.
nIt. Có màu đỏ hay vàng nhạt, nhưng tươi và ánh lên. Khoé mắt đỏ hoe. Nắng vàng hoe.
IIđg. Phát ra ánh sáng vàng nhạt. Trời lại hoe nắng ấm.
nd. Rắn hổ mang có màu da trắng nhợt như thân cây chuối.
ht. Có màu xanh nhạt như màu nước hồ. Chiếc khăn màu hồ thủy.
nt. Có màu đỏ như màu da quả đào chín.
nt. Chỉ giấy lụa có màu đỏ tươi. Câu đối viết trên giấy hồng điều.
np. Một chút, một ít. Hơi có mã đã khoe mình đẹp (tng). Hơi đắt.
hd. Sắc tố, yếu tố có màu của máu.
ht. Có màu sắc đẹp mà không hương thơm, chỉ người con gái đẹp mà vô duyên.
pd.1. Chất béo nổi trên bề mặt của sữa để làm bơ.
2. Thức ăn làm bằng sữa trứng, đường, v.v... trộn lẫn đánh cho đặc sánh lại, có thể để cho đông lạnh. Kem trứng. Kem cốc. Kem que.
3. Chất nhờn có dược liệu để làm sạch da, sạch răng. Kem dưỡng da. Kem đánh răng.
4. Chất nhờn có màu dùng để thuộc da hay đánh bóng các đồ vật.
nđg. Cò kè thêm bớt từng tí về giá cả. Hai bên kèo cò mãi trước khi ngã giá.
nd. Đường cô cháy, có màu nâu, dùng để kho cá, kho thịt.
nd. Bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
np. Biểu thị ý phủ định mạnh về điều mà người đối thoại nghĩ là có thể. Làm như thế có mà xong khối. Nó có cho anh khối ấy.
hd. Bột có màu vàng óng ánh dùng để pha màu, trang trí, tô vẽ.
nd. Kính có màu tối, đeo cho khỏi bị chói mắt.
nd. Kính đeo mắt trong suốt, không có màu.
nd. Đồ chơi gồm nhiều mảnh gương ghép thành một hình lăng trụ trong có những mẫu nhỏ có màu, làm ra nhiều hình đối xứng rất đẹp.
nd. Cây thân cỏ lá dài, hoa đỏ hay hồng, lá giã lấy nước nhuộm bánh hay thổi xôi có màu tím sẫm.
nd. Nơi được quây kín và có mái che dùng để chứa thóc. Gạo bồ, thóc lẫm.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
nt. Trứng hay thịt luộc vừa chín tới, bên trong có màu hồng. Trứng lòng đào. Vịt luộc lòng đào.
pd. Hóa chất hòa tan trong nước có màu xanh nhạt để nhúng quần áo trắng vào cho màu đẹp ra. Áo hồ lơ.
nIt. Có màu xanh da trời. Áo màu xanh lơ.
IIđg. Nhúng quần áo trắng vào nước lơ. Lơ quần áo.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nd. 1. Chỗ chôn người chết.
2. Điều xảy ra do thể đất chỗ mộ tổ tiên theo mê tín. Nhà nó có mả làm quan.
hId. Sự tiếp nối hợp lý giữa các ý, các phần trong nội dung diễn đạt. Chuyện kể có mạch lạc.
IIp. Cỏ mạch lạc. Trình bày mạch lạc các ý kiến về vấn đề đã nêu. Văn viết mạch lạc.
nd. Màng mỏng che con ngươi làm cho mắt nhìn khó. Mắt có mại.
hdg. 1. Mắc tiếng xấu. Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen (Ng. Du).
2. Chỉ có được cái tiếng mà thật ra không có gì. Mang tiếng là giàu có mà của cải không có gì.
nd. 1. Chất loãng, màu đỏ trong cơ thể người và động vật, có vai trò trọng yếu trong cuộc sống.
2. Sự sống của con người. Đổ máu ở chiến trường. Nợ máu phải trả bằng máu.
3. Ham thích, say mê quá mức. Máu cờ bạc. Máu tham. Có máu làm ăn.
nd. Có thế, có của cải, năng lực hơn người khác. Người có máu mặt trong làng. Đội tuyển của họ gồm nhiều tay có máu mặt.
nd. 1. Tính nóng nảy. Nghe chuyện người có máu nóng không thể ngồi im.
2. Nhiệt huyết. Bầu máu nóng của tuổi trẻ.
nd. Mắm làm bằng tôm muối để cho chín, có màu hồng, vị ngọt mặn, phổ biến ở Nam Bộ.
nd. Mặt có màu da tai tái của người đàn ông yếu đuối và phần nào gian xảo.
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. Múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. Múi đèn xếp.
nd.1. Chất nước màu đen để viết chữ Hán ngày xưa. Giấy trắng mực đen, trời tối đen như mực.
2. Chất có màu tím, xanh hay đỏ, đen hòa tan trong nước để viết, in. Mực xanh.Mực in. Bút mực.
3. Dây mực (nói tắt). Nảy mực.
nId. Loại cây leo, mọc ở rừng, có củ được dùng để nhuộm vải.
IIt. Có màu trung gian giữa đen và đỏ hay vàng và đỏ sẫm, tương tự màu nước củ nâu. Áo nâu. Mắt màu nâu.
nt. Có màu nâu nhạt, tươi.
nt. Có màu vàng phơn phớt. Áo lụa màu ngà ngà.
nt. Có màu trắng trong. Trong giá trắng ngần. Tiếc thay hạt gạo trắng ngần... (cd)
nd. Cây thuộc họ đào, mận, thân có gai, quả lép khi chín có màu đỏ, ăn được.
hd. Binh giả để lừa quân địch, không có mà làm cho địch ngờ là có. Đốt khói làm kế nghi binh.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nd. Nhà hát phục vụ đông đảo quần chúng, thường không có mái che cho khán giả.
hdg. Trở thành có mang điện tích.
nd. Đường được đun chảy rồi cho thêm một ít nước vào, màu nâu sẫm, dùng để cho vào đồ kho nấu cho thơm và có màu.
nt. Có màu đen. Ngựa ô.
hd. Súng bắn để ra hiệu bằng ánh sáng có màu sắc.
nd. Khoáng vật kết tinh như muối, có màu xanh, trắng, vị chua. Nước đã đánh phèn.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
nt.1. Hơi thoáng có màu, rất nhạt. Má phơn phớt hồng.
2. Qua loa, đại khái. Kiểu làm ăn phơn phớt.
nd. Quần có máu dơ của phụ nữ (tiếng tục)
nđg. Bị giam đến có thể chết rũ trong tù. Tội ấy chỉ có mà rũ tù!
nd. Động vật thuộc loại có mai, bò chậm. Chậm như rùa.
nd. Rượu pha chế với đường và tinh dầu thơm của trái cây, thường có màu.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ tư từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường, có màu hung đỏ.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ hai kể từ sao Thủy ra, có màu sáng xanh, thường thấy vào chiều tối và sáng sớm, nên cũng được gọi là sao Hôm hay sao Mai.
nd. Sâu có màu sẫm, ban ngày ở dưới đất, ban đêm lên cắn ngọn và lá cây, phá hoại hoa màu và cây công nghiệp.
nId.1. Đá đỏ, mài ra làm mực viết, vẽ bằng bút lông. Mài son. Nét son.
2. Sáp màu đỏ, phụ nữ dùng để bôi môi. Tô son. Má phấn môi son.
IIt.1. Có màu đỏ như son. Đũa son. Gác tía lầu son.
2. Trung trinh, trước sau không phai nhạt, không đổi thay. Tấm lòng son. Mối tình son sắt.
nd. Tên gọi chung các phương tiện vận tải lớn dưới nước, có máy móc. Tàu thủy. Bến tàu. Tàu vũ trụ.
nt.1. Có màu sắc đậm và tươi. Chỉ thắm. Hoa tươi thắm.
2. Có tình cảm đậm đà. Thắm tình quê hương. Thắm tình hữu nghị.
nt. Có màu đen hay ngả về đen. Vải thâm. Thâm tím cả mặt mày.
nt. Có màu đen bóng. Câu đối sơn then.
nd. Cá nhỏ có màu sắc thường nuôi trong chậu nhỏ để ngắm hay cho đá (chọi) nhau.
nt.1. Có màu do xanh và đỏ hợp thành, như màu quả cà dái dê. Mực tím.
2. Có màu tím thẫm do máu bị dồn ứ. Ngã tím đầu gối. Giận tím mặt.
nd. Động vật thân giáp sống dưới nước, không có mai cứng, có nhiều chân bơi. Đắt như tôm tươi.
nd. Tranh thể hiện bằng cách ghép các mảnh vật rắn có màu sắc như gạch men, đá, kim loại, v.v...
nt.1. Có màu như màu của vôi, bông. Vải trắng.
2. Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại sẫm hay có màu khác. Rượu trắng. Da trắng. Đường cát trắng.
3. Hoàn toàn không có hay không còn gì cả. Hai bàn tay trắng. Thức trắng đêm.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt đen. La trắng.
IIp. Rõ hết sự thật. Nói trắng ra.
nt. Nói về đàn bà tạm tắc đường kinh. Đã trẩn hai tháng rồi, chắc có mang.
nt. Có màu xanh nhạt như màu vỏ trứng chim sáo. Vải xanh trứng sáo.
nd.1. Vật trang trí gồm nhiều sợi nhỏ mềm, có màu sắc viền xung quanh để rũ xuống. Tua cờ. Tua đèn lồng.
2. Vật nhỏ có hình giống cái tua. Tua cá mực.
nt. Có màu như màu củ nghệ. Hoa cúc vàng.
nt. Có màu vàng tươi, trông lóa mắt.
nt. Có màu vàng đục, nhợt nhạt, trông rất xấu. Nước da vàng ệch.
nt. Có màu vàng nhạt nhưng tươi. Nắng vàng hoe.
nt. Có màu vàng tươi và đều. Sợi thuốc lá vàng hươm.
nt. Có màu vàng sẫm, tối. Tờ giấy cũ vàng khè.
nt. Có màu vàng chói mắt. Vải nhuộm màu vàng khé như nghệ.
nt. Có màu vàng đậm và đều khắp. Cánh đồng lúa chín vàng ối.
nt. Có màu vàng sẫm, pha sắc đỏ, đều và khắp cả. Nong kén vàng rôm.
nt. Có màu vàng nhợt nhạt, vẻ yếu ớt. Người xanh xao vàng vọt.
pt. Có màu tựa như màu xanh lá cây. Quét vôi ve.
nđg. Vạch ra hai bên. Vẹt cỏ mà tìm.
hd.1. Chức thuộc quan ở các bộ xưa. Viên ngoại bộ hình.
2. Người giàu có mà không chức tước trong xã hội Trung Quốc phong kiến. Có nhà viên ngoại họ Vương (Ng. Du).
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
nt. Có màu giữa đen và trắng như màu tro. Bầu trời xám.
nt.1. Có màu như màu của lá cây, của nước biển. Lũy tre xanh. Da xanh như tàu lá.
2. Chỉ quả cây chưa chín, màu còn xanh. Chuối xanh.
3. Chỉ tuổi đời còn trẻ. Tuổi xanh. Mái đầu xanh.
nt. Có màu ngả sang đen bẩn. Tường ám khói đã xỉn.
nd. Thuyền nhỏ, không có mái che. Bơi xuồng vào bến.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập