Hạnh phúc là khi những gì bạn suy nghĩ, nói ra và thực hiện đều hòa hợp với nhau. (Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.)Mahatma Gandhi
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: có mã »»
nt. Có dáng. Hắn có mã trí thức. Tốt mã rã đám (t.ng).
hd. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
nđg. Nuốt lời hứa, chối. Anh ơi đừng có ăn lời, bụt kia có mắt, ông trời có tai (cd).
nt. Thịt chỉ có màng dai, không có nạc (thường là thịt bò). Miếng bạc nhạc.
hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
nd. 1. Đồ dùng thường bằng gỗ, có mặt phẳng và bốn chân, để bày đồ đạc, thức ăn hay làm việc. Bàn viết. Bàn ăn.
2. Đồ dùng như cái bàn, không có chân và nhỏ hơn. Bàn cờ. Bàn tính.
3. Nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng. Bàn toán. Bàn ủi. Bàn ép.
nd. Chỉ chung những người kết thân với nhau: Bạn bè nhờ có mấy người đồng niên (Nh.Đ.Mai).
nd. Phần cuối ống chân có mặt phẳng để bước đi.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. Bàn có mặt phẳng bằng kim loại hay đá rất phẳng và nhẵn, dùng để rà các vật được cạo phẳng.
nd. Đồ dùng có mặt phẳng bằng kim loại có thể làm nóng lên để ủi (là) quần áo. Bàn ủi điện.
nd. Bánh có mắc đai truyền để truyền chuyển động của máy.
hd. Biến đổi đột ngột và có mang tính cách bạo động xảy ra trong xã hội.
pd. Ống tròn cọ xát trong ống thông của một cỗ máy.
nd. Môn thể thao mỗi đội dùng tay bằng cách nhồi tranh giành bóng và ném vào vòng sắt có mắc lưới gọi là rổ của đối phương.
nt. Có màu kém tươi, vẻ kém tươi. Mặt mày bợt bạt.
nIt. 1. To, lớn: Ao sâu nước cả, khôn chài cá (Yên Đổ). Bể cả: biển lớn, biển khơi.
2. Lớn, đứng đầu, trọng hơn cả: Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (t.ng). Thợ cả: người thợ đứng đầu trong đám.
3. Gồm hết, tóm hết: Vơ đũa cả nắm, Đã buồn cả ruột, lại dơ cả đời (Ng. Du).
IIp. Ở mức độ cao nhất, vừa nhiều vừa mạnh. Cả tin. Cả ăn cả tiêu.
nd. Cá nước ngọt thân dày, lưng cao và thường có màu sẫm, vảy to, lườn và bụng trắng, vây và đuôi rộng.
pd. Thuyền máy cỡ nhỏ có mạn cao, có buồng máy, buồng lái v.v...
nd. Cam ngọt, giống như quả quýt nhưng lớn hơn, vỏ mỏng lúc chín có màu vàng đỏ.
nđg. 1. Báo, trình, tố giác. Báo cáo. Cáo phó. Tố cáo.
2. Lấy cớ mà từ: Cáo bệnh không dự hội nghị.
nđg1. Ấn xuống cho đứng vững: Cắm hoa. Nước sâu hồ dễ cắm sào đợi ai (c.d).
2. Dựng cọc để chiếm lấy. Ruộng đã bị nhà nước cắm để làm đường.
3. Cúi. Cắm đầucắm cổ mà đi.
4. Dựng chổ ở tạm. Cắm trại, cắm lều.
hd. Hệ thống những quan hệ giữa các thành phần của một chỉnh thể. Cấu trúc của một cỗ máy. Cấu trúc câu văn.
nd. Cây có màu xanh để cải thiện khí hậu cho khu vực nhà ở.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
nId. Cây bụi thuộc họ đậu, lá dùng để làm màu nhuộm xanh thẫm gọi là màu chàm.
IIt. Có màu chàm, tức màu giữa màu tím và màu lam. Áo chàm. Mặt như chàm đổ: mặt xanh tím vì sợ. Bàn tay đã nhúng chàm: đã phạm tội.
nđg. Đóng vai lính cầm cờ hiệu trên sân khấu tuồng cổ; không có vai gì đáng kể, chỉ có mặt trên sân khấu, trên màn bạc.
nd. Chỉ người không năng lực, nhờ may mắn hiếm có mà làm được, có được cái gì.
nt&p. Nhỏ hẹp, nông cạn. Giếng nông choèn choèn. Thị trấn chỉ có mấy phố choèn choèn quanh chợ.
hd. Tiếng gọi chung các sư bà có mặt.
hd. Từ gọi chung các nhà tu hành theo Phật giáo hay các nhà sư có mặt.
hd. Từ thời xưa gọi chung các tướng soái, tướng lãnh có mặt.
nIp. Tiếng chưa đọc trạnh.
IIt. Có mang, có thai. Không chồng mà chửa mới ngoan, Có chồng mà chửa thế gian sự thường (c.d).
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nđg. Đủ ăn. Có ăn có mặc.
nt. Có chửa; cũng nói Có thai, Có mang.
nđg. Cọ mạnh với nhau, tiếp xúc với trở ngại. Gió to làm cành cây cọ xát vào nhau. Còn trẻ chưa cọ xát với thực tế.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
np. Đồng nghĩa với Kia trong cách nói thân mật. Mẹ bế con cơ ! Đã bảo anh đến cơ mà !
nd. Nhiều, không đếm được. Người đi hội đông không biết cơ man nào mà kể.
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
nId. Loại cây có vỏ ngâm ra màu nâu,dùng để nhuộm. IIt. Có màu nâu đỏ. Áo dà. Nhuộm màu dà.
nd. Màu xanh biếc như màu bầu trời không có mây.
nd&t. Bóng mát: Đứng trong dâm. Trời dâm. Trời có mây che.
nd. Dây bằng sắt, có mắc những đoạn ngắn nhọn đầu như gai, dùng để làm rào ngăn, làm vật chướng ngại.
np. Khó mà có được. Đàn bà dễ có mấy tay (Ng. Du).
hId. Điều quái lạ, huyền hoặc do tin nhảm mà có. Bài trừ dị đoan mê tín.IIt.Tin vào dị đoan. Người dị đoan cho rằng nhà ấy có ma.
nđg. Có góp phần vào, có mặt tại đó. Dự tiệc. Tranh dự thi.
nd. 1. Công trình xây dựng trên nền cao, không có mái, thường để kỷ niệm. Đài liệt sĩ. Đài kỷ niệm.
2. Vị trí thường ở trên cao, có trang bị những khí cụ chuyên môn để thực hiện các công tác quan sát, nghiên cứu. Đài khí tượng. Đài quan sát.
3. Đài phát thanh (nói tắt). Nghe đài. Hát trên đài.
4. Máy thu thanh. Mở đài nghe tin.
hdg. Phát đạt, giàu có mau.
nđg. Đến. Có mặt thật sự. Con người đã đặt chân lên mặt trăng.
pd. Đậu quả giẹp, khi non có màu xanh lá mạ.
nd. Đậu quả có mặt cắt vuông, quả non và hạt để ăn.
nđg. Đếm để biết là bao nhiêu. Đếm chác những người có mặt.
nIđg. Có mặt tại. Đến đình nào chúc đình nấy (tng). Thời cơ đã đến. Việc đến bất ngờ.
IIgi. 1. Thẳng tới. Từ chỗ này đến chỗ kia. Nói chuyện đến khuya. Nói đến thế mà nó vẫn không nghe.
2. Chỉ một kết quả hay hậu quả có thể đưa lại. Lo đến gầy người. Tức đến chết mất. Sướng đến phát điên.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
nt.1. Có màu của máu, son. Đỏ thì son đỏ, mực thì đen (Ng. B. Khiêm). Khăn quàng đỏ. Thẹn đỏ mặt.
2. Đang cháy hay làm cho cháy. Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm (tng).
3. Thuộc về cách mạng vô sản. Công hội đỏ.
4. Có được sự may mắn, trái với đen. Số đỏ. Gặp vận đỏ.
nđg. Dựa vào những điều đã có mà suy ra điều chưa rõ hay chưa xảy ra. Đoán đúng bệnh. Đoán tương lai.
nd. Đòn thường bằng một đoạn tre chẻ đôi, hai đầu có mấu để gánh.
nd.1. Phương mặt trời mọc. Đông có mây, tây có sao.
.2. Các nước thuộc phương Đông trong quan hệ với các nước thuộc phương Tây. Quan hệ Đông Tây.
nd. Tên cũ của đồng và một số hợp kim của đồng có màu đỏ như đồng.
hd.1. Vật có máy tự chuyển động hai cây kim để chỉ giờ và phút. Đồng hồ chỉ hai giờ. Đồng hồ báo thức. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ treo tường.
2. Khí cụ để đo, bên ngoài giống như đồng hồ. Đồng hồ điện. Đồng hồ nước.
nd. Đường đã tinh chế có màu vàng hay trắng trong.
nd. Chim hình dạng như gà nhưng nhỏ hơn, chân có màng da, chuyên kiếm ăn ở bờ nước.
nd. Khối đất nhuyễn đóng khung và nung chín, thường có màu đỏ nâu, dùng để xây, lát. Nhà gạch. Sân lát gạch. Màu gạch non: màu đỏ nhạt.
nt. Có màu vàng hay xám vàng của gan gà. Đất gan gà.
nđg. Dự vào, có mặt.
nd. Gương có mặt phản xạ là một phần mặt cầu.
nd. Gương cầu có mặt phản xạ ở cùng một bên với tâm mặt cầu.
nd. Gương cầu có mặt phản xạ không ở cùng một bên với tâm mặt cầu.
nd. Gương có mặt phản xạ là mặt phẳng.
hdg. Có mặt. Sự hiện diện.
nd.1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Cười tươi như hoa.
2. Cây trồng để lấy hoa làm cảnh. Vườn hoa.
3. Vật có hình giống bông hoa. Hoa tuyết. Hoa đèn. Pháo hoa.
4. Dạng chữ đặc biệt to hơn chữ thường, dùng ở đầu câu và đầu danh từ riêng.
hdg. Có thai, có mang. Sự hoài thai.
nIt. Có màu đỏ hay vàng nhạt, nhưng tươi và ánh lên. Khoé mắt đỏ hoe. Nắng vàng hoe.
IIđg. Phát ra ánh sáng vàng nhạt. Trời lại hoe nắng ấm.
nd. Rắn hổ mang có màu da trắng nhợt như thân cây chuối.
ht. Có màu xanh nhạt như màu nước hồ. Chiếc khăn màu hồ thủy.
nt. Có màu đỏ như màu da quả đào chín.
nt. Chỉ giấy lụa có màu đỏ tươi. Câu đối viết trên giấy hồng điều.
np. Một chút, một ít. Hơi có mã đã khoe mình đẹp (tng). Hơi đắt.
hd. Sắc tố, yếu tố có màu của máu.
ht. Có màu sắc đẹp mà không hương thơm, chỉ người con gái đẹp mà vô duyên.
pd.1. Chất béo nổi trên bề mặt của sữa để làm bơ.
2. Thức ăn làm bằng sữa trứng, đường, v.v... trộn lẫn đánh cho đặc sánh lại, có thể để cho đông lạnh. Kem trứng. Kem cốc. Kem que.
3. Chất nhờn có dược liệu để làm sạch da, sạch răng. Kem dưỡng da. Kem đánh răng.
4. Chất nhờn có màu dùng để thuộc da hay đánh bóng các đồ vật.
nđg. Cò kè thêm bớt từng tí về giá cả. Hai bên kèo cò mãi trước khi ngã giá.
nd. Đường cô cháy, có màu nâu, dùng để kho cá, kho thịt.
nđg. 1. Vòng cánh tay qua cánh tay hay qua vai người khác. Khoác tay nhau đi dạo.
2. Mang hay phủ lên qua vai một vật để che, có mắc vào hai cánh tay hay không. Khoác ba-lô. Súng khoác ngang vai. Khoác tấm ni-long thay áo mưa. Khoác áo lạnh lên vai.
nd. Bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
np. Biểu thị ý phủ định mạnh về điều mà người đối thoại nghĩ là có thể. Làm như thế có mà xong khối. Nó có cho anh khối ấy.
ht. Không có mặt tại phiên nhóm, tại phiên xử. Bản án khuyết tịch.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
nđg. Kiểu cách, tỏ vẻ phô trương bề ngoài. Đừng kiểu cọ mất thì giờ.
hd. Bột có màu vàng óng ánh dùng để pha màu, trang trí, tô vẽ.
nd. Kính có màu tối, đeo cho khỏi bị chói mắt.
nd. Kính đeo mắt trong suốt, không có màu.
nd. Đồ chơi gồm nhiều mảnh gương ghép thành một hình lăng trụ trong có những mẫu nhỏ có màu, làm ra nhiều hình đối xứng rất đẹp.
nd. Cây thân cỏ lá dài, hoa đỏ hay hồng, lá giã lấy nước nhuộm bánh hay thổi xôi có màu tím sẫm.
nIt. Nhẵn bóng. Giày da đen láng. Đầu chải láng mướt.
IId. Loại vải có mặt bóng. Quần láng đen.
nd. Nơi được quây kín và có mái che dùng để chứa thóc. Gạo bồ, thóc lẫm.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
nđg. Tùy hoàn cảnh, thời cơ mà ứng phó.
nt. Trứng hay thịt luộc vừa chín tới, bên trong có màu hồng. Trứng lòng đào. Vịt luộc lòng đào.
pd. Hóa chất hòa tan trong nước có màu xanh nhạt để nhúng quần áo trắng vào cho màu đẹp ra. Áo hồ lơ.
nIt. Có màu xanh da trời. Áo màu xanh lơ.
IIđg. Nhúng quần áo trắng vào nước lơ. Lơ quần áo.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nd. 1. Chỗ chôn người chết.
2. Điều xảy ra do thể đất chỗ mộ tổ tiên theo mê tín. Nhà nó có mả làm quan.
hId. Sự tiếp nối hợp lý giữa các ý, các phần trong nội dung diễn đạt. Chuyện kể có mạch lạc.
IIp. Cỏ mạch lạc. Trình bày mạch lạc các ý kiến về vấn đề đã nêu. Văn viết mạch lạc.
nd. Màng mỏng che con ngươi làm cho mắt nhìn khó. Mắt có mại.
nd. Vạn. Một man vàng hồ (vàng mã). Người ta đông biết cơ man nào.
hdg. 1. Mắc tiếng xấu. Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen (Ng. Du).
2. Chỉ có được cái tiếng mà thật ra không có gì. Mang tiếng là giàu có mà của cải không có gì.
nđg. Mới có mầm mống, mới nảy sinh. Manh nha tư tưởng chống đối.
nd. 1. Chất loãng, màu đỏ trong cơ thể người và động vật, có vai trò trọng yếu trong cuộc sống.
2. Sự sống của con người. Đổ máu ở chiến trường. Nợ máu phải trả bằng máu.
3. Ham thích, say mê quá mức. Máu cờ bạc. Máu tham. Có máu làm ăn.
nd. Có thế, có của cải, năng lực hơn người khác. Người có máu mặt trong làng. Đội tuyển của họ gồm nhiều tay có máu mặt.
nd. 1. Tính nóng nảy. Nghe chuyện người có máu nóng không thể ngồi im.
2. Nhiệt huyết. Bầu máu nóng của tuổi trẻ.
nId. Điều vướng mắc. Có mắc mứu trong công tác.
IIt. Bị vướng mắc. Có cái gì nắc mứu, chưa thông.
nd. Mắm làm bằng tôm muối để cho chín, có màu hồng, vị ngọt mặn, phổ biến ở Nam Bộ.
nd. Mặt có màu da tai tái của người đàn ông yếu đuối và phần nào gian xảo.
nd. Người lì lợm, không biết xấu hổ. Chỉ có mặt mo mới dám mở miệng nói điều ấy.
nIt1. Mờ, trông không rõ. Khói bay mù trời.Rối mù.
2. Không trông thấy. Người mù. Có mắt như mù.
nd. Mũ có mặt trên bằng, ngày xưa vua đội khi tế lễ.
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. Múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. Múi đèn xếp.
nd.1. Chất nước màu đen để viết chữ Hán ngày xưa. Giấy trắng mực đen, trời tối đen như mực.
2. Chất có màu tím, xanh hay đỏ, đen hòa tan trong nước để viết, in. Mực xanh.Mực in. Bút mực.
3. Dây mực (nói tắt). Nảy mực.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nId. Loại cây leo, mọc ở rừng, có củ được dùng để nhuộm vải.
IIt. Có màu trung gian giữa đen và đỏ hay vàng và đỏ sẫm, tương tự màu nước củ nâu. Áo nâu. Mắt màu nâu.
nt. Có màu nâu nhạt, tươi.
nd. Cây cùng họ với na, quả giống quả na nhưng vỏ không có mắt, ăn được.
nt. Có màu vàng phơn phớt. Áo lụa màu ngà ngà.
nt. Có màu trắng trong. Trong giá trắng ngần. Tiếc thay hạt gạo trắng ngần... (cd)
nd. Cây thuộc họ đào, mận, thân có gai, quả lép khi chín có màu đỏ, ăn được.
hd. Binh giả để lừa quân địch, không có mà làm cho địch ngờ là có. Đốt khói làm kế nghi binh.
nd. Ngói có mấu để móc vào mè.
nd. Ngói không có mấu, mũi lượn tròn.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nd. Nhà hát phục vụ đông đảo quần chúng, thường không có mái che cho khán giả.
hdg. Trở thành có mang điện tích.
nđg.1. Đưa mắt về một hướng nào để thấy. Nhìn tận nơi mới thấy rõ.
2. Để mắt tới, chú ý tới. Cứ đi mãi, không nhìn đến nhà cửa con cái.
3. Xem xét để biết. Nhìn ra sự thật. Nhìn rõ trắng đen.
4. Chỉ vật xây dựng có mặt chính hướng về một phía. Ngôi nhà nhìn về hướng nam. Thành phố nhìn ra biển.
nd. Đường được đun chảy rồi cho thêm một ít nước vào, màu nâu sẫm, dùng để cho vào đồ kho nấu cho thơm và có màu.
nđg. Hạt thóc giống có mầm bắt đầu lộ ra.
nt. Có màu đen. Ngựa ô.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
hd. Súng bắn để ra hiệu bằng ánh sáng có màu sắc.
nd. Khoáng vật kết tinh như muối, có màu xanh, trắng, vị chua. Nước đã đánh phèn.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
nt.1. Hơi thoáng có màu, rất nhạt. Má phơn phớt hồng.
2. Qua loa, đại khái. Kiểu làm ăn phơn phớt.
nd. Quần có máu dơ của phụ nữ (tiếng tục)
nd.1. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhựa tròn và sâu lòng, có nhiều lỗ nhỏ để đựng. Rổ rau.
2. Vòng sắt tròn có mắc lưới, gắn vào một bảng, dùng làm đích để ném bóng vào trong môn thể thao. Bóng rổ. Ném bóng vào rổ.
nđg. Bị giam đến có thể chết rũ trong tù. Tội ấy chỉ có mà rũ tù!
nd. Động vật thuộc loại có mai, bò chậm. Chậm như rùa.
nd. Thứ dao dài mũi có mấu, cán dài. Đốn cây bằng rựa.
nđg. Rấn, trương ra. Rướn gân cổ mà cãi. Rướn mình.
nd. Rượu pha chế với đường và tinh dầu thơm của trái cây, thường có màu.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ tư từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường, có màu hung đỏ.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ hai kể từ sao Thủy ra, có màu sáng xanh, thường thấy vào chiều tối và sáng sớm, nên cũng được gọi là sao Hôm hay sao Mai.
nd. Sâu có màu sẫm, ban ngày ở dưới đất, ban đêm lên cắn ngọn và lá cây, phá hoại hoa màu và cây công nghiệp.
nId.1. Đá đỏ, mài ra làm mực viết, vẽ bằng bút lông. Mài son. Nét son.
2. Sáp màu đỏ, phụ nữ dùng để bôi môi. Tô son. Má phấn môi son.
IIt.1. Có màu đỏ như son. Đũa son. Gác tía lầu son.
2. Trung trinh, trước sau không phai nhạt, không đổi thay. Tấm lòng son. Mối tình son sắt.
nd. Tên gọi chung các phương tiện vận tải lớn dưới nước, có máy móc. Tàu thủy. Bến tàu. Tàu vũ trụ.
nđg. Sờ mó để thử, để xem. Táy máy tháo tung cỗ máy ra xem.
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
nt.1. Có màu sắc đậm và tươi. Chỉ thắm. Hoa tươi thắm.
2. Có tình cảm đậm đà. Thắm tình quê hương. Thắm tình hữu nghị.
nt. Có màu đen hay ngả về đen. Vải thâm. Thâm tím cả mặt mày.
nt. Có màu đen bóng. Câu đối sơn then.
nd. Cá nhỏ có màu sắc thường nuôi trong chậu nhỏ để ngắm hay cho đá (chọi) nhau.
hIt. Trực, có mặt luôn luôn. Nhân viên thường trực.
IId. Nhân viên phòng thường trực. Xuất trình giấy tờ cho thường trực.
nd. Tỉ số có mẫu số cố định là 100.
hd. Cờ tiết có lông mao. Cũng nói Cờ mao.
nt.1. Có màu do xanh và đỏ hợp thành, như màu quả cà dái dê. Mực tím.
2. Có màu tím thẫm do máu bị dồn ứ. Ngã tím đầu gối. Giận tím mặt.
nd. Động vật thân giáp sống dưới nước, không có mai cứng, có nhiều chân bơi. Đắt như tôm tươi.
nd. Tranh thể hiện bằng cách ghép các mảnh vật rắn có màu sắc như gạch men, đá, kim loại, v.v...
nt.1. Có màu như màu của vôi, bông. Vải trắng.
2. Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại sẫm hay có màu khác. Rượu trắng. Da trắng. Đường cát trắng.
3. Hoàn toàn không có hay không còn gì cả. Hai bàn tay trắng. Thức trắng đêm.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt đen. La trắng.
IIp. Rõ hết sự thật. Nói trắng ra.
nt. Nói về đàn bà tạm tắc đường kinh. Đã trẩn hai tháng rồi, chắc có mang.
nth. Trời bao giờ cũng sáng suốt, công bằng. Hắn đã thất bại, thật là trời có mắt.
nđg.1. Bớt đi một phần. Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương.
2. Để riêng ra. Tất cả phải có mặt, trừ người ốm.
3. Làm cho mất đi, không còn tồn tại để gây hại nữa. Thuốc trừ sâu. Trừ hậu họa.
4. Thay bằng cái khác tương tự. Ăn khoai trừ cơm. Lấy đồ đạc trừ nợ.
nđg. Có mặt thường xuyên trong thời gian quy định để giải quyết các việc xảy ra. Đến phiên bác sĩ A trực. Trực tổng đài điện thoại.
nt. Có màu xanh nhạt như màu vỏ trứng chim sáo. Vải xanh trứng sáo.
nd.1. Vật trang trí gồm nhiều sợi nhỏ mềm, có màu sắc viền xung quanh để rũ xuống. Tua cờ. Tua đèn lồng.
2. Vật nhỏ có hình giống cái tua. Tua cá mực.
hdg. Chực sẵn, có mặt sẵn. Túc trực bên giường bệnh.
hdg.1. Tự cắt cổ mà chết.
2. Như Tự tử. Nhảy xuống sông tự vẫn.
nđg.1. Đè nén, hà hiếp. Hắn cậy quyền ức người ta.
2. Có điều bực tức mà trong thế phải chịu đựng. Ức đến cổ mà phải chịu.
nđg.1. Va vào nhau. Tiếng bàn ghế va chạm nhau lộc cộc.
2. Có mâu thuẫn trong quan hệ tiếp xúc. Va chạm trong công tác.
3. Động chạm. Quyền lợi bị va chạm.
nt. Có màu như màu củ nghệ. Hoa cúc vàng.
nt. Có màu vàng tươi, trông lóa mắt.
nt. Có màu vàng đục, nhợt nhạt, trông rất xấu. Nước da vàng ệch.
nt. Có màu vàng nhạt nhưng tươi. Nắng vàng hoe.
nt. Có màu vàng tươi và đều. Sợi thuốc lá vàng hươm.
nt. Có màu vàng sẫm, tối. Tờ giấy cũ vàng khè.
nt. Có màu vàng chói mắt. Vải nhuộm màu vàng khé như nghệ.
nt. Có màu vàng đậm và đều khắp. Cánh đồng lúa chín vàng ối.
nt. Có màu vàng sẫm, pha sắc đỏ, đều và khắp cả. Nong kén vàng rôm.
nt. Có màu vàng nhợt nhạt, vẻ yếu ớt. Người xanh xao vàng vọt.
nt.1. Không có mặt ở nơi nào. Vắng nhà.
2. Không thấy hoặc ít thấy có người qua lại. Đường vắng.
3. Yên ắng. Đêm vắng.
nđg. Không có mặt. Xin phép được vắng mặt.
pt. Có màu tựa như màu xanh lá cây. Quét vôi ve.
nđg. Vạch ra hai bên. Vẹt cỏ mà tìm.
hd.1. Chức thuộc quan ở các bộ xưa. Viên ngoại bộ hình.
2. Người giàu có mà không chức tước trong xã hội Trung Quốc phong kiến. Có nhà viên ngoại họ Vương (Ng. Du).
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
nt. Có màu giữa đen và trắng như màu tro. Bầu trời xám.
nt.1. Có màu như màu của lá cây, của nước biển. Lũy tre xanh. Da xanh như tàu lá.
2. Chỉ quả cây chưa chín, màu còn xanh. Chuối xanh.
3. Chỉ tuổi đời còn trẻ. Tuổi xanh. Mái đầu xanh.
nt. Có màu ngả sang đen bẩn. Tường ám khói đã xỉn.
nd. Thuyền nhỏ, không có mái che. Bơi xuồng vào bến.
np. Đúng như đã nói hay đã đoán trước. Anh ấy hứa là sẽ đến và y như rằng đúng giờ là có mặt.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập