Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Hãy tin rằng bạn có thể làm được, đó là bạn đã đi được một nửa chặng đường. (Believe you can and you're halfway there.)Theodore Roosevelt
Thước đo giá trị con người chúng ta là những gì ta làm được bằng vào chính những gì ta sẵn có. (The measure of who we are is what we do with what we have.)Vince Lombardi
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cất »»
nđg. Nấu lọc, chưng: Cất rượu. Nước cất.
nđg. Vơ, gom thành đống. A rơm. A cỏ vào sân. IId. Nông cụ dùng cắt rơm, rạ. Cắt rạ dùng a, quét nhà dùng chổi (tng).
ndg. Dụng cụ cắt có nhiều lưỡi, dùng để làm ren cho các vật hình trụ tròn hay hình nón cụt (như đinh ốc, đinh vít).
nd. Thức ăn làm bằng bột gạo hay bột lọc cắt thành sợi nấu với thịt cá hay tôm cua.
nd. Bánh ngọt, nhân kẹp giữa hai lớp bột, nướng chín cắt thành miếng.
nd. Bánh tráng bằng bột gạo, cắt thành sợi để nấu phở. Cũng gọi Bánh hủ tiếu.
nd. Gió mạnh cuốn cát bụi ở sa mạc.
hđ. Chịu nhận lãnh làm tất cả một công việc. Bao thầu xây cất trường học.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
pd. Vôi trộn với cát, đá sạn hay đá cục nhỏ và xi-măng. Bê tông cốt sắt.
pt. Chỉ tóc cắt ngắn để rũ kín tai ngang gáy. Mái tóc bom bê.
nđg. 1. Thu, rút từng tí một. Bòn nơi khố bện, đãi nơi quần vàng (t.ng).
2. Đãi cạo sạch đất cát mà lấy chất quý. Bòn vàng.
nđg. Chắt chiu giữ lấy từng món nhỏ nhặt. Ca củm để dành từng đồng xu cắt bạc.
hđg&d. Ngăn cách, phân cắt ra. Sự cách bức giữa cấp trên và cấp dưới.
nd. Đất vụn, nhỏ như bột. Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Đường cát: đường để ăn, hột vụn như cát.
hđg. Chia nhau mà chiếm giữ. Quân giặc cát cứ khắp nơi.
pd. Bộ phận trong máy như khớp của cánh tay, giúp cho chuyển động ở nhiều hướng được dễ dàng. Khớp cát đăng.
hd. Dây sắn và dây bìm; chỉ thân phận đàn bà bé mọn phải làm lẽ, làm hầu người: Tuyết sương che chở che thân cát đằng (Ng. Du).
hd. Như Cát đằng. Mặn tình cát lũy, lạt tình tào khang (Ng. Du).
hd. Đường cắt một đường khác. Cát tuyến của vòng tròn.
nt. Có vẻ sốt ruột, nóng nảy: Người hắn cau cắt không yên.
nđg. 1. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì. Cắt tóc đi tu.
2. Phân thành nhiều đoạn, nhiều mảnh. Đường xe lửa cắt ngang cánh đồng.
3. Làm đau xót, làm chia lìa: Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ô. Nh. Hầu).
4. Chia, sắp đặt. Cắt phiên canh, cắt gác.
nd. Loại chim giống diều hâu, thường gọi là chim bồ cắt.
nđg. Cắt bớt đi một chỗ nào. Cắt bỏ một cánh tay.
nđg. Cắt đặt, cử người làm một việc gì.
nđg. Sắp đặt, phân chia. Cắt đặt công việc cho mỗi người.
nđg. Làm đứt hẳn, đoạn tuyệt. Cắt đứt bang giao.
nđg. Như Cắt lượt.
nđg. Gắt gao, làm xót xa như cắt ruột. Rét cắt ruột.
nđg. Cắt cổ thú vật để lấy huyết ra. Run như gà bị cắt tiết.
nđg. Bỏ bớt một vài phần. Vở kịch bị cắt xén.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. cất gánh lên vai. cất cao đầu. cất bước. cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. cất nhà, cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. cất mũ chào, cất cơn sốt, cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nd. 1. Quả thận.
2. Lưng: Xưa kia kén lấy con dòng, Bây giờ ấm cật no lòng thì thôi (c.d).
3. Lớp vỏ cứng chắc của tre, mây. Rổ đan bằng cật tre.
nđg. Dấy binh, đưa quân ra trận. Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày (t.ng).
nđg. Chia cắt, xếp đặt. cất đặt đâu vào đấy. Cũng nói Cắt đặt.
nđg. Ngẩng đầu lên. Khá, có địa vị tốt hơn. Làm cho đày đọa cất đầu chẳng lên (Ng. Du).
nđg. Bỏ, tránh được một việc nặng, một trách nhiệm. Tấc riêng như cất gánh đầy đổ đi (Ng. Du).
np. Làm hết sức lực. Lao động cật lực.
nđg. Dựng nóc nhà, làm phần trên của cái nhà. Được giờ cất nóc, tớ lên cho (Yên Đổ).
nđg. Lấy mất phần đi, không cho. cất phần ăn. cất phần gia tài.
nd. Cật và ruột; cùng chung máu huyết. Bà con cật ruột.
nđg. Chưng những chất để làm rượu. Người ta cất rượu bằng cách nấu những chất như nước trái cây, nếp, gạo v.v...
hd. Hỏi vặn. Cật vấn nghị sĩ.
nd. Bọ cánh giống con nhện hay nhảy trên mặt nước hồ ao. Nhảy như cất vó.
nđg. 1. Mua, đổi, đưa về cho mình. Bán chác, Đổi chác. Công đâu đi chác tiếng ghen vào mình (c.d). Kiếm chác: kiếm lời nhỏ.
2. Xước đi một miếng, cắt, chặt bớt (có nơi gọi là chạc). Chác một phần cây.
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
nđg. Lấy thế lực, sức mạnh mà nâng đỡ. Tuyết sương che chở cho thân cát đằng (Ng. Du).
nđg. 1. Chặt, bổ cho đứt. Chém tre đẵn gỗ. Chém đầu. Máy chém.
2. Tính giá rất đắt, giá cắt cổ. Có bao nhiêu đâu mà nó chém tới mười nghìn.
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nđg. Phân ra nhiều đoạn, nhiều mảnh, tách biệt nhau. Chia cắt địch để tiêu diệt.
hdg. Cắt đi một nửa.
1. San, sớt vật lỏng từ bình này qua chai kia. Chiết rượu vào chai nhỏ.
2. Bứng bớt cây ở chỗ quá rậm để trồng qua chỗ khác. Chiết chuối con, chiết hoa vạn thọ.
3. Cắt một nhánh hai một phần cây để trồng. Chiết cam. Trồng bằng cách chiết.
nd. Cây nhỏ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều, dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp (dầu chổi).
nđg. Đưa lên, cất lên: cất đầu không nổi, chỗi đầu không dậy (tng). Chỗi đầu: cất đầu lên.
nđg. Đào đất mà vùi lấp kín. Sống nhờ đất khách, thác chôn quê người (Ng. Du). Chỗ chôn nhau cắt rốn: nơi mình sinh ra.
nđg. Chôn người chết theo nghi thức. Chôn cất những người bị nạn.
nd. Chữ Hán có nghĩa “mười”, dùng để tả cái gì có hình hai đường cắt nhau vuông góc như hình chữ “thập”.
nđg.1. Giữ ở bên trong. Hồ chứa nước. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn.2. cất giấu hay cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa cờ bạc.
nđg. cất giữ, cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa chấp hàng lậu. Chứa chấp kẻ gian.
pd. Giấy nhiều màu cắt nhỏ để ném từng nắm trong lễ hội.
nd. Giống ốc vỏ trắng, thịt ăn ngon, ở dưới cát gần bãi biển.
nId. Chỗ đất nổi lên cao, gò: Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Cồn cát: đụn cát.
IIt. 1. Nổi lên hạ xuống từng đợt liên tiếp: Sóng cồn cửa bể nhấp nhô (Ô. Nh. Hầu).
2. Rạo rực trong ruột vì đói: Đói cồn lên .
hd. Binh chủng kỹ thuật coi về việc cất trại, sửa cầu, bắt dây điện, v.v... trong quân đội.
nd. Công khó nhọc mà vô ích như việc dã tràng xe cát. Dã tràng xe cát biển đông, Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm mềm thường để làm đế giày dép.
pt. Chỉ kiểu tóc nam giới, cắt ngắn, không rẽ đường ngôi. Tóc húi cua.
nd. Của cải cất giấu kín, người ngoài không biết, phân biệt với của nổi.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nđg. 1. cất lên, đặt ra: Cử người thay mặt mình ở Quốc hội.
2. Đưa lên, chuyển động: Cử binh dẹp loạn.
3. Nhắc lên và đưa lên cao một vật nặng. Tập cử tạ.
4. cất lên tiếng nhạc một cách mạnh mẽ. Dàn nhạc cử quốc ca.
nđg. Như Cắt cổ.
nt.x. Cứng cát.
nt. Mạnh, khỏe và vững chắc. Thằng bé mới một tuổi mà trông cứng cát lắm. Cây lúa đã cứng cát. Nét chữ cứng cát.
ht. Khỏe mạnh cứng cát.
hd. Phân dơi gồm nhiều hạt nhỏ như cát, sáng lấp lánh trong bóng tối, dùng làm thuốc
hd. Loại giáp xác nhỏ, thường đào lỗ xe cát ở bờ bể: Dã Tràng xe cát biển đông. Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (Cd). Công dã tràng: công uổng phí.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nd. Tinh dầu cất từ cây chổi dùng để xoa bóp để gây nóng, giảm đau.
pd. Chất lỏng nhờn cất từ dầu mỏ, dùng làm chất đốt cho động cơ ô-tô, máy kéo v.v...
nd Chất lỏng quánh và nhờn cất từ dầu mỏ, dùng để chế dầu bôi trơn máy.
nđg. 1. cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nd. 1. Đàng sống, trái với đàng lưỡi. Dọng dao.
2. Phần ruột tre hay nứa bên dưới cật. Dọng tre.
nđg. 1. Hết, khỏi. Bệnh chưa dứt. Dứt nợ: hết nợ nần.
2. Cắt đứt sự liên hệ. Đang tay muốn dứt tơ hồng (Ôn. Nh. Hầu). Dứt tình: thôi giao du thân mật.
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. Lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
nđg. 1. Để xuống nước trong rổ chao qua chao lại để gạn cho sạch. Đãi gạo, đãi đậu. Đãi vàng: đãi cát để tìm vàng.
2. Làm cho tróc vỏ. Đậu xanh đãi vỏ.
nd.1. Đất có thành phần chủ yếu là những hạt như cát dễ đào xới, dễ thấm nước. Khoai lang ưa đất cát.
2. Chỉ chung đất trồng trọt. Đất cát không được màu mỡ.
nd. Đất trung gian giữa đất cát và đất thịt nhưng nhiều đất cát hơn.
nđg.1. Nối lại, áp sát vào. Đấu dây điện. Đấu máy nhánh vào tổng đài. Chung lưng đấu cật.
2. Pha trộn lại với nhau. Đấu rượu trắng với rượu mùi. Pha đấu nước mắm.
nd. Mẩu nhỏ còn lại hoặc được cắt ra ở đầu một vật. Gỗ đầu mẩu. Đầu mẩu bánh mì.
nd. Đậu quả có mặt cắt vuông, quả non và hạt để ăn.
nd. Ngọn lửa có độ nóng rất cao, dùng để hàn hay cắt kim loại.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Từ bỏ cuộc sống bình thường để sống theo một tôn giáo. Cắt tóc đi tu.
nId. Phần ngăn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm mấy đoạn. Chép một đoạn bài thơ.
IIđg. 1. Xong rồi, kết thúc hay chuyển sang phần khác. Gặt hái vừa đoạn. Nói đoạn, anh bỏ đi.
2. Cắt đứt quan hệ tình cảm. Đoạn tình máu mủ.
hdg. Cắt, chận đằng sau không cho rút lui. Đánh đoạn hậu, không cho địch rút.
hdg. Cắt đứt hẳn. Đoạn tuyệt với lối sống cũ.
hd. Cách bố trí đội trong trận đấu. Chia cắt đội hình của đối phương.
hdg.1. Bắt đầu đào xới đất lúc đầu năm âm lịch.
2. Bắt đầu đào móng đắp nền để xây cất.
hd. Phần mặt cầu nằm giữa hai mặt phẳng cắt song song với nhau.
nd. Khối vật rời chất cao lên, như lúa, cát. Nhà anh chín đụn, mười trâu (cd). Đụn cát: cồn cát. Đụn rơm: đống rơm.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Đường ở dạng có hạt như cát.
nIđg. 1.Rời ra, không liền nhau. Dây dùn khó đứt, bạn loan khó tìm (cd). 2. Bị vật sắc cắt rách da. Đứt tay vì dao bén. IIp. Hoàn toàn, dứt khoát. Quên đứt. Mua đứt sở ruộng.
nđg. Cắt lúa chín. Cánh đồng vừa gặt xong. Gieo gió gặt bão.
nđg. 1. Giáp, đâu lại với nhau. Ghép hai miếng ván.
2. Nối phần cây chiết ra vào một cây khác cho mọc mầm; lấy bộ phận tốt thế vào bộ phận cơ thể hư đã cắt bỏ. Ghép thận, ghép da mặt.
3. Buộc phải nhận, phải chịu. Ghép vào tội.
nd. 1. Vật bắc ngang bắc dọc để cho cây leo. Vườn xuân hoa nở đầy giàn (cd). Giàn hoa. Giàn nho.
2. Gác trên bếp để đồ vật. Giàn bếp.
3. Tre, cây hoặc sắt bắc lên để đứng mà xây cất.
4. Ván đặt có tầng để đứng ngồi xem hát trông các rạp hát xưa. Coi hát thả giàn.
nđg. Làm cho không thấy, không biết. cất giấu. Không giấu được sự vui mừng. Ném đá giấu tay.
nd. Giấy có lớp cát sạn nhỏ trên mặt, dùng để đánh đồ gỗ hay kim khí cho láng. Cũng gọi Giấy ráp.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nđg. 1. Cắt bỏ phần ngoài. Gọt vỏ.
2. Làm cho trơn, cho bén. Gọt bút chì.
3. Sửa, tỉa cho hay. Gọt câu văn.
nd. Nắm bông lúa được gộp lại sau vài lần cắt. Xếp lúa thành gồi.
nd.1. Phần trong quả. Hạt quả đào.
2. Phần để làm giống ương cây. Gieo hạt.
3. Trái nhỏ, hoa màu của các thứ cây như bắp, lúa, tiêu, đậu v.v... Hạt bắp.
4. Vật tròn nhỏ như hạt. Hạt ngọc. Hạt cát. Hạt sương.
nt. Vô số, nhiều thứ cát sông Hằng hà. Cũng nói Hằng hà sa số.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. Nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
hd. Những gì cần phải lo cho người chết, như chôn cất, ma chay v.v...
nd. Khối tạo nên do cắt cụt một hình chóp bằng một mặt phẳng song song với đáy.
nd. Khối tạo nên do cắt một mặt nón bởi một mặt phẳng không đi qua đỉnh của nó.
nd. Khối tạo nên do cắt cụt một hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy.
nd. Khối tạo nên do cắt một trụ bằng hai mặt phẳng song song.
nd. Khối tạo thành do quay một mặt tròn quanh một trục nằm trong mặt phẳng của nó và không cắt nó.
hd.1. Chất dính nấu bằng bột và nước. Có bột mới gột nên hồ (tng).
2. Cháo thật lỏng, không có xác gạo. Ăn hồ, uống sữa.
3. Vôi, xi-măng, cát và nước trộn lẫn. Trộn hồ. Thợ hồ: thợ nề.
nd. Cây to, quả gồm tám múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. Hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.
nđg. Cắt (tóc). Đầu húi trọc.
nd. Cỏ mọc thành bụi, rễ dày, dài, thường dùng làm bàn chải, nấu nước gội đầu hay cất lấy tinh dầu thơm.
nd. Dụng cụ để cắt, gồm hai lưỡi chéo nhau. Kéo cắt vải. Kéo cắt tóc.
pd.1. Tủ sắt để cất tiền bạc của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế. Giữ két. Thụt két.
2. Thùng lớn để chứa xăng, dầu, nước ở đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà. Xe bị vỡ két nước.
nd. Thứ ngũ cốc, hạt nhỏ như cát, màu vàng. Chè kê.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
pd. Cát kết, mũ mềm, thường bằng dạ hay vải, đằng trước có lưỡi trai.
nd. Chỗ cắt gọt sâu vào bề mặt môt vật để mắc giữ hay đánh dấu. Treo vào chỗ khấc kia. Nhích cân lên một khấc.
nd. 1. Chỗ cất giữ của cải. Bảo vệ kho tàng.
2. Tài sản tinh thần quý giá. Kho tàng văn hóa dân gian.
nd. 1. Vật có hình tròn, giẹp, cắt ra từ một khối hình trụ. Khoanh bí. Mấy khoanh giò.
2. Vật hình sợi, hình thanh mỏng được cuốn thành vòng tròn. Khoanh dây kẽm.
nd. Khối nổi lên do nhiều tế bào phát triển không bình thường. Cắt bỏ khối u. Khối u ác tính.
hd. Cây to, thân thẳng, trồng để lấy bóng mát và gây rừng, lá có tinh dầu, có thể cất làm thuốc. Cũng gọi Bạch đàn.
nIđg. Cứa. Bị miểng chai khứa vào chân.
II. Khúc được khứa ra, cắt ra. Một khứa cá.
hdg. Xây đắp, xây cất. Tòa nhà được kiến trúc theo lối hiện đại.
nId. Đồ dùng để khiêng người đi thời xưa. Kiệu hoa cất gió, đuốc hồng điểm sao (Ng. Du).
IIđg.1. Khênh đi bằng kiệu. Kiệu ông quan đi.
2. Công kênh. Kiệu con trên vai.
hd. Thứ đá rất quí do các-bon nguyên chất kết tinh, rất cứng, dùng để cắt kính và làm đồ trang sức. Nhẫn kim cương. Cũng gọi Hột xoàn.
hd. Cát có lẫn vàng.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
nt&p. Không lộ cho người ngoài biết. Người kín đáo. cất ở chỗ kín đáo. Kín đáo ra hiệu với nhau.
nd. Loại cắc kè to, đào hang sống ở bãi cát bờ biển.
nđg. 1. Đưa lưỡi dao vào thịt để cắt lấy những lớp mỏng. Lạng bớt mỡ ra.
2. Xẻ thành những tấm mỏng. Lạng gỗ.
nt. Có tiếng giống như cát sỏi cọ xát vào nhau. Sỏi đá lạo xạo dưới chân.
nd. 1. Miếng mỏng được thái hay cắt ra. Lát bánh. Sắn thái lát phơi khô.
2. Nhát. Lát dao. Lát cuốc.
nd. Khoanh thịt cắt ra ở cổ bò hay lợn đã làm thịt.
nđg. cất giọng hay thử giọng theo tiếng đàn để chuẩn bị hát.
nđg. Cắt từng miếng nhỏ. Lẻo một miếng thịt.
nt. Không thẳng khi chẻ hay cắt. Củi lẽo thớ khó chẻ.
nđg.1. cất cao giọng. Lên giọng bình đoạn văn.
2. Nói giọng như kẻ bề trên. Lên giọng kẻ cả. Hắn lại định lên giọng dạy đời.
nđg. 1. cất tiếng nói. Kêu mãi mànó không lên tiếng.
2. Phát biểu ý kiến để tỏ thái độ. Lên tiếng ủng hộ người đề xướng.
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
nd. Nông cụ gồm một lưỡi sắc hình vòng cung tra cán ngắn, để cắt lúa, cắt cỏ.
nd.1. Những bộ phận của con vật giết thịt. Xào lòng gà. Cỗ lòng lợn. Cháo lòng.
2. Bụng con người. Ấm cật no lòng. Trẻ mới lọt lòng.
3. Bụng dạ, tâm tính người. Thà mất lòng trước mà được lòng sau (t.ng). Làm vui lòng. Làm mất lòng.
4. Phần ở giữa, ở trong. Lòng chén. Lòng bàn tay. Lòng sông. Lòng súng.
pd.1. Khu vực, bộ phận tương đối lớn và hoàn chỉnh để tiện xử lý. Dẫn nước vào từng lô ruộng.
2. Số lượng không xác định, được coi là nhiều. Có cả một lô kinh nghiệm.
3. Phần, khoảnh được chia nhỏ ra để tiện sử dụng. Đất được chia lô để xây cất nhà.
nđg. 1. Nắm lại và kéo mạnh bắt phải di chuyển cùng với mình hay về phía mình. Cầm tay bạn lôi đi.
2. Đưa ra từ chỗ cất giấu. Mở va-li lôi ra mấy bộ quần áo. Lôi ra ánh sáng những việc mờ ám.
nId.1. Cái có ích. Nguồn lợi. Hai bên cùng có lợi.
2. Lãi. Buôn gian bán lận, thu lợi nhiều.
IIt.1. Có lợi. Làm như thế rất lợi. Ích nước lợi nhà.
2. Ít tốn hơn. Cắt như thế lợi vải. Lợi thì giờ.
nđg. 1. Nhồi trộn kỹ cho thật dẻo và nhuyễn. Luyện vôi cát và xi-măng để đổ trần nhà.
2. Tập đi tập lại nhiều lần để nâng cao kỹ năng. Luyện võ. Luyện giọng hát.
nd. 1. Bộ phận trong miệng dùng để đón nếm thức ăn và để nói. Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo (t.ng).
2. Bộ phận mỏng và sắc ở một số dụng cụ dùng để cắt rạch. Lưỡi gươm. Lưỡi khoan. Lưỡi cày.
np. Khoán hết, khoán trọn. Mua mão. Lãnh mão công trình xây cất.
nd. Máy gọt, cắt kim loại.
nd. Máy cắt gọt kim loại, dùng để chế tạo các chi tiết chính xác của máy công cụ.
nd. Máy để gia công các loại vật liệu bằng cắt gọt hay bằng áp lực.
nd. Máy cắt gọt kim loại để gia công các lỗ có sẵn bằng dụng cụ cắt quay tròn.
nt. Vụn, nhỏ, manh mún. Thịt cắt măm múm quá.
nd. Bề mặt của một vật, nơi nó bị cắt làm đôi. Mặt cắt của khúc gỗ.
nd. Dụng cụ hình tròn để định tâm, kẹp chặt và làm quay vật chế tạo trên một số máy cắt kim loại.
nt. Gồ ghề. Những cồn cát mấp mô trên bãi.
nd. Nơi chôn cất (hay chôn cất tượng trưng) người chết, được đấp hay xây cao hơn chung quanh. Viếng mộ. Mộ chiến sĩ vô danh.
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nd. bãi cát bồi ở ven sông, trồng trọt được. Nà ngô.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nđg. 1. Bẻ, hái. Ngắt cành hoa.
2. Véo, béo. Ngắt vào đùi.
3. Cắt, làm ngưng lại. Ngắt câu chuyện. Ngắt lời.
nt.
1. Chỉ vị ngọt dễ chịu. Nếm thử coi, ngọt xớt.
2. Chỉ giọng nói dịu dàng dễ nghe nhưng thường có chỗ không thật. Giọng ngọt xớt. Xưng hô anh em ngọt xớt.
3. Chỉ đường cắt sắc và gọn. Lưỡi dao đưa ngọt xớt.
hd. Chất cấu tạo nên vỏ cứng của Trái Đất, như đá, đất, cát.
nđg&d. Từng động tác chặt, cắt, xén ... và kết quả các động tác ấy. Chặt mấy nhát mới đứt. Mấy nhát cuốc. Bỏ vào mấy nhát gừng.
nd. Lát, miếng mỏng được cắt ra.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nd. Hàng tơ mặt sầy như cát. Nhiễu điều phủ lấy giá gương (cd).
nd. Loài bò sát, cùng họ với thằn lằn lớn hơn cắc ké, hay làm hang ở những gò cát.
nd. Khoanh thịt ở cổ bò, lợn cắt ra. Nọng heo, nọng bò.
nt.1. Nóng đến mức tưởng như có thể làm phỏng da. Bãi cát nóng bỏng dưới nắng hè.
2. Có tính chất thời sự cấp thiết. Những vấn đề thời sự nóng bỏng.
ht. 1. Hình tròn hay hình cầu nằm trong một đa giác hay đa diện và tiếp xúc với mọi cạnh hay mọi mặt của đa giác hay đa diện đó.
2. Đa giác hay đa diện có tất cả các đỉnh nằm trên một đường tròn hay một mặt cầu.
3. Góc hình học có đỉnh nằm trên một đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó.
nd. Gò. Nổng cát.
nđg. Cắt ra thành từng phần để tiện sử dụng. Pha thịt. Pha cây tre.
hdg. Làm hư hỏng, tan nát không dùng được nữa. Phá hủy ngôi nhà cũ, xây cất lại.
nd. Phần da thịt ở đầu ngón tay chân trong móng. Cắt móng tay phạm phao.
hdg. Phát cây, cắt bớt cây cho quang đãng.
nđg. Tạo một mặt phẳng hay một rảnh trên chi tiết máy bằng loại dao phay tròn có nhiều lưỡi cắt.
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. Hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
hdg. Chia cắt ra nhiều miếng. Phân cắt không đều.
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nd. Con trai ở bãi cát ven biển, thân dài, vỏ mỏng màu tím nhạt, thịt ăn được.
hd. Cây thuộc loại dương, thân cao, lá rũ, trồng lấy bóng mát hay để giữ cát ở các vùng ven biển.
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. Gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
hd. Đất cát theo nước trôi rồi tấp lại ở cửa sông hoặc lòng sông. Đất phù sa màu mỡ.
hd. Lễ chôn cất theo nghi thức của quốc gia đối với người có công lớn.
nđg. Cùng nhau làm thành một khối không tách rời. Cát bụi quyện lẫn mồ hôi. Hai vấn đề quyện với nhau.
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nd.1. Miếng vụn, nhỏ thường có hình dài, cắt xén ra từ một mảnh vải, giấy. Một rẻo vải. Giấy rẻo.
2. Khoảnh ruộng, đất dài, hẹp. Rẻo đất ven sông.
nđg. Cắt dài theo chỗ gấp lại. Rọc giấy.
nt.1. Chỉ da có nhiều vết sẹo nhỏ lỗ chỗ. Mặt rỗ. Hà ăn rỗ gót chân.
2. Có nhiều lỗ nhỏ lỗ chỗ. Mưa rỗ mặt cát. Nồi cơm rỗ tổ ong.
nd.1. Ống dẫn máu từ nhau vào bào thai. Cuống rốn. Cắt rốn.
2. Sẹo tròn và nhỏ giữa bụng, vết tích của rốn đã cắt.
3. Chỗ lõm sâu ở giữa hay đáy một số vật. Rốn quả bầu. Rốn biển.
nd.1. Chất lỏng, vị cay nồng, thường cất từ chất bột hay trái cây đã ủ men. Rượu nếp. cất rượu. Say rượu.
2. Tên gọi chung những hợp chất hữu cơ có tính chất như rượu.
nd. Rượu cất bằng gạo cẩm, màu vàng sẫm, mùi thơm. Cũng gọi Rượu nếp than.
nd. Cát. Đất sa. Bãi sa mới bồi.
nđg. Cắt, chém ra thành mảng lớn. Sả thịt lợn.
hd. Bãi cát mênh mông và khô khan rất hiếm cây cối.
hd. Đá do cát trầm tích kết thành.
hd. Khoảng đất rộng rãi nhiều cát dùng làm đấu trường ngày xưa, chiến trường. Người về cố quốc, kẻ đi sa trường (Nh. Đ. Mai).
nd.1. Mảnh sỏi đá rất nhỏ lẫn vào cơm gạo hay thức ăn. Nhặt sạn khi vo gạo.
2. Hạt cát, bụi bám trên đồ đạc. Giường chiếu đầy sạn.
3. Từ dùng sai, viết sai trong một bài văn. Độc giả rất thích mục “đãi sạn” của tờ báo.
nt.1. Say rượu. Rượu chè say sưa.
2. Bị cuốn hút vào một hoạt động. Say sưa kể chuyện. cất tiếng hát say sưa.
nd. Dải phù sa. Soi cát. Bãi soi.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
nd. Hình ba cạnh tạo nên do ba đường tròn lớn trên mặt cầu cắt nhau từng đôi một.
hd. Vôi trộn cát với nước để đổ nền nhà. Nền nhà đổ tam hợp.
nd.1. Sự đau buồn có người thân chết. Gia đình có tang.
2. Lễ chôn cất người chết. Đám tang. Lễ tang.
3. Dấu hiệu tỏ lòng thương tiếc người chết. Khăn tang. Để tang.
4. Thời gian để tang. Chưa hết tang chồng. Mãn tang.
nt&p.1. Đường ngắn, đi nhanh hơn. Con đường tắt. Đi tắt qua vườn.
2. Cắt bớt đi cho ngắn, gọn nhanh hơn. Chữ viết tắt. “Công nghiệp nông nghiệp” nói tắt là “công nông nghiệp”.
nđg. Chặt, cắt bớt cho bằng, cho đều nhau. Tề lá lợp nhà. Tề chung quanh cho gọn.
nđg. Cắt thành miếng mỏng hay nhỏ bằng dao. Thái thịt. Băm bèo, thái khoai.
hd. Cây nhỡ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp: dầu chổi.
nd. Quả cật. Đau thận.
nd. Người chuyên nghề xem đất để cất nhà, làm mồ mả. Cũng gọi Thầy địa.
nIđg. Cắt ra một phần. Thẻo một miếng thịt.
IId.1. Phần nhỏ. Cho một thẻo đất.
hdg. Cắt tóc để đi tu. Đến chùa xin thế phát.
nđg.1. Cắt bỏ tinh hoàn hay buồng trứng súc vật. Thiến trâu. Gà trống thiến.
2. Cắt bỏ hẳn một bộ phận. Thiến cụt ngọn cây. Chó bị thiến đuôi.
dt. Bức vẽ của một vật gì theo một mặt cắt tưởng tượng để làm rõ cấu trúc bên trong. Thiết đồ của thân máy bay.
nd. Thợ cắt tóc. Cũng nói Thợ hớt tóc.
nt. Như Lù lù. Đống cát thù lù giữa đường.
hd. Thuật xem bát quái, ngũ hành để đoán cát hung họa phúc.
nd. Phần tròn và lồi của một số cơ quan ở sinh vật. Cắt bỏ một thùy phổi. Các thùy não.
hd. Chất rắn, trong suốt, chế từ cát, dùng làm các loại kính, chai lọ. Cốc thủy tinh.
nd. Thước đo độ dài bằng vật liệu mềm, thường dùng để đo người khi cắt may.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
hd. Mặt cắt, hình phẳng có được do cắt một hình khối bằng một mặt phẳng. Tiết diện của một mặt cầu là một đường tròn.Loại dây dẫn có tiết diện lớn.
nd.1. Lông mọc dày ở phía trên và sau của đầu. Cắt tóc.
2. Dây tóc (nói tắt). Bóng đèn đứt tóc.
nd. Tóc trẻ con từ lúc mới sinh đến khi cắt lần đầu.
hdg. Cắt nhượng đất cho một nước đế quốc.
pd. Dụng cụ để hớt tóc, cắt cỏ v.v...
hIđg.1. Chôn cất. Lo việc tống táng.
2. Bỏ hẳn, dứt bỏ hẳn. Cái đồ cổ lỗ đó đã được tống táng từ lâu.
IIp. Một cách vội vã, chỉ cốt chóng hết. Bán tống táng.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nd. Cây to cùng họ với ổi, vỏ xốp, lá có mùi thơm dùng để cất tinh dầu, làm thuốc, vỏ cây dùng xảm thuyền. Rừng tràm. Dầu tràm.
nd.1. Cỏ tranh (nói tắt).
2. Tấm kết bằng cỏ tranh, rạ v.v... để lợp nhà. Cắt rạ đánh tranh. Nhà tranh vách đất.
nt.1. Có màu như màu của vôi, bông. Vải trắng.
2. Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại sẫm hay có màu khác. Rượu trắng. Da trắng. Đường cát trắng.
3. Hoàn toàn không có hay không còn gì cả. Hai bàn tay trắng. Thức trắng đêm.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt đen. La trắng.
IIp. Rõ hết sự thật. Nói trắng ra.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nl. 1. Chỉ máy móc hoạt động không tốt do có bộ phận hỏng. Máy bay trục trặc trước khi cất cánh.
2. Gặp khó khăn vướng mắc. Công việc trục trặc. Trục trặc về thủ tục.
nđg. Sống theo những quy định chặt chẽ của một tôn giáo. Cắt tóc đi tu. Tu tại gia.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
hd. Canh tuần; người dân phải cắt phiên tuần trong làng thời trước.
nđg.1. Xông bừa tới trước bất chấp trở ngại. Tuông qua rào.
2. Rơi hay làm rơi mạnh xuống liên tục. Đất cát tuông xuống rào rào.
ht. Hết, bị cắt đứt lương thực.
hdg.1. Tự cắt cổ mà chết.
2. Như Tự tử. Nhảy xuống sông tự vẫn.
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. Còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
nđg. Luồn cúi, quy lụy. Vào luồn ra cúi để mong được cất nhắc.
hd. Kho cất trữ tài liệu văn học, văn kiện. Văn khố quốc gia.
nd. Nông cụ dùng để cắt lúa, giống như lưỡi hái. Lưỡi vằng.
nd. Cơ quan sưu tầm, cất giữ, trưng bày những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử. Viện bảo tàng mỹ thuật.
nd. Bàn chân của một số thú có guốc, như trâu, bò, ngựa. Vó ngựa. Ngựa cất vó.
nIđg. Để phía dưới rồi lấy đất, cát v.v... lấp lại. Đành thân cát dập sóng vùi (Ng. Du).
IIp. Li bì, mê man. Ngủ vùi. Say vùi.
nd. Vôi nước trộn cát để xây, trát. Thợ hồ trộn vữa.
nt. Như Xám ngắt. Mặt xám ngoét như gà cắt tiết.
nt. Chỉ nhiều vật nhỏ, cứng, cọ xát với nhau thành tiếng. Tiếng chân bước xào xạo trên cát sỏi.
nđg. Cắt, thái. Xắt thịt. Xắt lát.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nđg.1. Cắt bớt phần ngọn hay mép thừa. Xén giấy. Xén hàng rào cây.
2. Cắt cho đứt ngọn. Xén lúa. Tóc xén ngắn.
3. Lấy bớt đi một phần. Tiêu xén vào tiền tiết kiệm.
nd. Dụng cụ có lưỡi sắc, mỏng và to, tra vào cán, để xúc đất, cát, vật liệu rời.
nđg. Cắt từng miếng. Xẻo một miếng thịt.
nđg. Gấp. Xếp quần áo.Cắt giấy xếp hình con chim.
nđg. 1. Gạch bỏ đi, làm cho sạch dấu vết trên bề mặt. Xóa bảng. Xóa vết chân trên bãi cát.
2. Làm cho mất hẳn đi. Xóa nợ. Xóa nạn mù chữ.
np.1. Cắt nhanh gọn bằng vật sắc tạo thành tiếng “xoẹt”. Cắt đánh xoẹt. Đạn rít xoẹt ngang tai.
2. Một cách rất nhanh. Làm xoẹt một cái là xong.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập