Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Con người sinh ra trần trụi và chết đi cũng không mang theo được gì. Tất cả những giá trị chân thật mà chúng ta có thể có được luôn nằm ngay trong cách mà chúng ta sử dụng thời gian của đời mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cầm đồ »»
nđg. Đem đồ cầm thế hay nhận đồ cầm thế. Tiệm cầm đồ.
np. Lúc này. Khi sang mẹ chẳng cho sang, bây giờ quan cấm đò ngang không chèo (cd)
hd. Chịu giao ước trách nhiệm một việc gì: Tờ cam đoan.
hđg. Thấy tình cảm bị tác động trước sự việc. Cảm động về một cử chỉ, một thái độ của người khác.
hđg. Cảm động kích thích mạnh: Cảm kích về lòng quảng đại.
hd. Nhận thức do cảm giác như buồn, vui, đau đớn, cảm động. Nhận xét theo cảm tính.
nđg. Cảm động: Nỗi riêng, riêng chạnh tấc riêng một mình (Ng. Du). Chạnh nhớ: cảm động và nhớ.
nđg. Cảm động: Đêm khuya ngồi dựa gốc bòng, Sương sa gió lạnh, chạnh lòng nhớ anh (c.d).
ht. Hay cảm động, có nhiều tình cảm: Người đa cảm, đa tình.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
nt. 1. Ở trạng thái yên tĩnh, không động. Biển lặng. Trời lặng gió.
2. Do tác động tâm lý, tình cảm đột ngột mà không nói năng, cử động gì được. Lặng đi trước tin buồn đột ngột. Sung sướng đến lặng người.
nd. Lời nói về nội dung và cách diễn đạt. Lời lẽ cảm động.
nd. Thêm vào trước một tính từ hay một tập hợp có tác dụng tính từ, để chỉ thể cách, dáng vẻ của một hành động hay một trạng thái. Nói một cách ngắn gọn. Màu gạch đỏ một cách cổ kính. Trình bày một cách ai nghe cũng phải cảm động.
nđg. Cấm đoán. Ngăn cấm hút thuốc lá.
nt. Cảm động. Bên đường trông lá cờ bay ngùi ngùi (Đ. Thị. Điểm).
nđg. Chỉ máu hay nước mắt ứa ra một ít chưa thành giọt, thành dòng. Vết thương rớm máu. Cảm động đến rớm nước mắt.
nđg. Cảm động sâu xa. Bài thơ có sức rung cảm mạnh.
nđg.1. Lay động mạnh. Nhà cửa rung chuyển vì tiếng nổ.
2. Làm cảm động lòng. Rung chuyển lòng ông ấy.
nđg.1. Rung và chuyển động qua lại nhẹ. Giữ cho súng không rung động khi ngắm bắn.
2. Làm cho cảm động. Cảnh thương tâm rung động lòng người.
hId. 1. Khả năng biểu hiện ý chí, làm theo ý muốn của mình. Tự do là cái tất yếu của nhận thức.
2. Không bị cấm đoán, hạn chế, gò ép trong các hành động và việc làm của mình. Tranh đấu vì độc lập tự do của dân tộc. Tự do ngôn luận. Sống gò bó, mất hết tự do.
IIt.1. Có các quyền tự do về xã hội, chính trị. Một dân tộc độc lập tự do.
2. Không bị ngoại xâm chiếm đóng. Mở rộng vùng tự do.
3. Không bị cấm đoán, hạn chế. Triển lãm cho vào xem tự do. Thị trường tự do. Thí sinh tự do.
hd. Buôn bán không hạn chế bởi quan thuế hoặc một sự cấm đoán nào khác. Chế độ tự do mậu dịch.
hdg. Cảm động mạnh mẽ. Mọi người đều xúc động
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập